BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1050/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 06 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia, và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để công bố);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, TTLLTPQG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1050/QĐ-BTP ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
TT
|
Số hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
2.000448
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài
đã cư trú tại Việt Nam.
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11
năm 2020.
|
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.000488
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11
năm 2020.
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm
trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp.
+ Nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ[1]:
+ Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu
số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số
04/2013/TT-LLTP);
+ Bản chụp Chứng minh
nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của công dân Việt Nam mà
không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú/ bản chụp Hộ chiếu của người
nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình
bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản
sao có chứng thực theo quy định của pháp luật). Đối với người nước ngoài đã cư
trú tại Việt Nam, hộ chiếu phải được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt
Nam đóng dấu vào.
+ Văn bản ủy quyền trong
trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1[2] (trường hợp người được ủy quyền là
cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn
bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam hoặc pháp luật của nước nơi người đó là công dân hoặc thường trú. Trường hợp
ủy quyền theo quy định của pháp luật của nước mà người đó là công dân hoặc thường
trú thì văn bản ủy quyền phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan Công an: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp,
cơ quan quản lý hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thực hiện tra cứu thông
tin và gửi kết quả tra cứu cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
+ Cơ quan Tòa án: Trường
hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền
thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là
sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc
phòng.
+ Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức khác, cơ quan tiến hành tố tụng có liên
quan: trường hợp cần xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số
03/2013/TT-LLTP).
+ Tờ khai yêu cầu cấp
phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu
số 04/2013/TT-LLTP).
- Phí:
+ Phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp 200.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 03 trở đi
cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000 đồng/Phiếu, để bù đắp chi phí
cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
+ Luật căn cước công dân năm 2014.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày
13/11/2020.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Mẫu số
03/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU
CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá
nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính
gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là[i]:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................3. Giới
tính :................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…........./ …….../ ……… …………………………………...
5. Nơi sinh[ii]:.................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7.
Dân tộc:..............................................
8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:.......................................5Số:...............................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
.
11. Họ tên
cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………
12. Họ tên mẹ:……………………………………
.Ngày/tháng/năm sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng……………………..
……… Ngày/tháng/năm sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:.................................................................................................
QUÁ TRÌNH CƯ
TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ
14 tuổi)
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/
Tạm trú
|
Nghề nghiệp,
nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số
1 □
Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản
(trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có
□
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
¹ Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân
quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian
phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu
ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu
ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và
thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác
xã.
Mẫu số
04/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU
CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá
nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá
nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số
2)
Kính
gửi: .....................................…………………
1. Tên tôi là[iii]:...............................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có).................................................................3. Giới
tính:.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./.....5.Nơi sinh[iv]:......................................................
.....
6. Địa chỉ3:
.............................................................................................................
.....
.....................................................................................Số
điện thoại :......................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4
Số:.....................................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại:.............................................................
8. Được sự ủy quyền
:.................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5 :.........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày
6.................tháng..........năm...........................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:...........................................................................................................
....
2.Tên gọi khác (nếu
có):.............................................................................
3. Giới tính.
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./
....5.Nơi sinh2 :..........................................................
6. Quốc tịch
:................................................7.Dân tộc:...........................................................
8. Nơi thường trú8:
................................................................................................
......
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................10Số:...........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
PHẦN KHAI VỀ
CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ….
...................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có
□
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu
cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……………, ngày …… tháng …… năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
¹ Họ và tên người được ủy quyền
hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ,
vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn
bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi
nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi
trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc
phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục
vụ trong quân đội.
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
1. Thủ tục cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
- Trình tự
thực hiện:
+ Nộp hồ
sơ tại Sở Tư pháp:
Công dân
Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi
thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước
ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
+ Nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
- Thành phần
hồ sơ[3]:
+ Tờ khai
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc
thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
(Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp
không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của
pháp luật).
+ Văn bản ủy
quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 1[4] (trường
hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không
cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm
thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Ngoài ra,
người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí
phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết hồ sơ:
+ Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15
ngày.
- Cơ quan
trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan
phối hợp:
+ Cơ quan
công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh
lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình
trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải
tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn
không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan
Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công
an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của
đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay
không có án tích.
+ Cơ quan
có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người
đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
viên quốc phòng.
+ Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại
nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài;
người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức khác, cơ quan tiến hành tố tụng
có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu
số 03/2013/TT-LLTP);
+ Tờ khai
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người
chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Phí:
+ Phí cung
cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
+ Phí cung
cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân
nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người
có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường
hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại
Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật;
Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân
tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu
cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm
5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư
pháp.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
+ Luật Căn cước công dân năm 2014.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU
CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá
nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính
gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................3. Giới
tính :................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…........./ …….../ ……… …………………………………...
5. Nơi sinh2:.................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7.
Dân tộc:..............................................
8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:.......................................5Số:...............................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
.
11. Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm
sinh ………………
12. Họ tên mẹ:……………………………………
.Ngày/tháng/năm sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng……………………..
……… Ngày/tháng/năm sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
QUÁ TRÌNH CƯ
TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ
14 tuổi)
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/
Tạm trú
|
Nghề nghiệp,
nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số
1 □
Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản
(trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
¹ Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân
quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian
phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu
ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án
tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số
04/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU
CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá
nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá
nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số
2)
Kính
gửi: .....................................…………………
1. Tên tôi là1:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có).................................................................3. Giới
tính:.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./.....5.Nơi sinh2:.......................................................
.....
6. Địa chỉ3:
.............................................................................................................
.....
.....................................................................................Số
điện thoại :......................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4
Số:.....................................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại:.............................................................
8. Được sự ủy quyền
:.................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5 :.........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày
6.................tháng..........năm...........................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:...........................................................................................................
....
2.Tên gọi khác (nếu
có):.............................................................................
3. Giới tính.
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./
....5.Nơi sinh2 :..........................................................
6. Quốc tịch
:................................................7.Dân tộc:...........................................................
8. Nơi thường trú8:
................................................................................................
......
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................10Số:...........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
PHẦN KHAI VỀ
CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ….
.................................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có
□
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp:……………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu
cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……………, ngày …… tháng …… năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
¹ Họ và tên người được ủy quyền
hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ,
vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn
bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi
nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi
trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc
phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục
vụ trong quân đội.
[1] Thành phần
hồ sơ đã bỏ yêu cầu nộp bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc
tạm trú theo quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú năm 2020.
[2] Người được ủy
quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ
chiếu khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
[3] Thành phần
hồ sơ đã bỏ yêu cầu nộp bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm
trú theo quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú năm 2020.
[4] Người được ủy
quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ
chiếu khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.