|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1037/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
22/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1037/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 22
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 38/TTr-STP ngày 17 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con
nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp theo Quyết định số 2687/QĐ-BTP
ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp (Phụ lục I kèm theo).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục “Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng” được công bố tại
khoản 1 Điều 1 của Quyết định này (Phụ lục II kèm theo).
Điều 2.
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình
nội bộ theo quy định.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Vụ Con nuôi - Bộ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở TTTT (Phòng CNTT); Công an tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
1.003976.000.00.00.H21
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho
ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an cấp
tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng
của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ
rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ
đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam
làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được
nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh
có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc
diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở
Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực
hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông
qua thủ tục giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn
bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển
cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới
thiệu): 05 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm
d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư
pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về
sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con
nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận
làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai.
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
- Lệ phí: 9.000.000 (chín triệu)
đồng/trường hợp. Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm
con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi nước ngoài.
- Chi phí: 50.000.000 (năm
mươi triệu) đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí.
|
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày
29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
1.004878.000.00.00.H21
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận
làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp việc
nuôi con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc
tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con
nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp việc
nuôi con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế
về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận
làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận
con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được
nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận
người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai.
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
- Lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm
nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận
hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức
giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ
phí chưa giảm: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp).
|
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
1.003179.000.00.00.H21
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai.
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Không
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
4
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
1.003160.000.00.00.H21
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai. Địa chỉ: 69 Hùng Vương, thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu
năm trăm nghìn) đồng/trường hợp.
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
5
|
Cấp giấy xác nhận công dân Việt
Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng
cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
2.002349.000.00.00.H21
|
Không quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai.
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
|
Không
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Các bước
|
Trình tự thực hiện
|
Bộ phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ
|
Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Cơ quan phối hợp (nếu có)
|
Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)
|
Mô tả quy trình
|
1. Giải quyết việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
1
|
Bước 1
|
Cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi
Sở Tư pháp
|
Cơ quan trực tiếp quản lý cơ
sở nuôi dưỡng
|
05 ngày làm việc (07 ngày)
|
|
UBND tỉnh; Vụ Con nuôi, Bộ Tư
pháp
|
(1) Cơ sở nuôi dưỡng đánh giá
việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi, lập hồ sơ trẻ em, xin ý kiến cơ quan
chủ quản (Cơ quan trực tiếp quản lý cơ sở nuôi dưỡng). Cơ quan chủ quản cho ý
kiến kèm theo hồ sơ trẻ em gửi đến Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
|
2
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
0,5 ngày
|
|
(2) Hồ sơ nộp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công. Sau khi hồ sơ đầy đủ hợp lệ sẽ chuyển đến Phòng Nghiệp
vụ 3 (NV3). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hồ sơ chuyển vào ngày hôm
sau.
|
3
|
Bước 3
|
Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người có liên quan
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
19,5 ngày
|
|
(3) Công chức Phòng NV3
nghiên cứu hồ sơ và trực tiếp lấy ý kiến của những người có liên quan. Sau
khi được sự đồng ý của Lãnh đạo Phòng NV3 và Lãnh đạo Sở Tư pháp.
|
4
|
Bước 4
|
Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
30 ngày
|
|
(4) Công chức Phòng NV3 thực
hiện giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý.
|
5
|
Bước 5
|
Xác minh nguồn gốc trẻ em đối
với trẻ em bị bỏ rơi
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
30 ngày
|
Công an tỉnh
|
(5) Công an tỉnh xác minh nguồn
gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi. Kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp.
|
6
|
Bước 6
|
Thực hiện niêm yết Thông báo
về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp và có văn bản
đề nghị UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ sở
UBND cấp xã về việc cho trẻ em làm con nuôi (Đối với trường hợp xác minh được
thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được)
|
Sở Tư pháp
|
60 ngày
|
UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ
|
(6) Sở Tư pháp ban hành Thông
báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi và thực hiện niêm yết tại trụ sở
của Sở Tư pháp. Đồng thời, có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã về việc cho trẻ em làm
con nuôi.
|
7
|
Bước 7
|
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ của
người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Vụ Con nuôi, Bộ Tư pháp
|
15 ngày
|
|
(7) Vụ Con nuôi, Bộ Tư pháp kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
|
8
|
Bước 8
|
Giới thiệu trẻ em làm con
nuôi
|
Sở Tư pháp
|
30 ngày
|
|
(8) Kể từ ngày nhận được hồ
sơ của người nhận con nuôi do Vụ Con nuôi chuyển đến Sở Tư pháp giới thiệu trẻ
em và báo cáo UBND tỉnh cho ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con
nuôi.
|
9
|
Bước 9
|
Ý kiến đối với việc giới thiệu
trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu)
|
UBND tỉnh
|
10 ngày
|
|
(9) UBND tỉnh có ý kiến bằng
văn bản đối với việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với việc giới thiệu
trẻ em làm con nuôi của Sở Tư pháp.
|
10
|
Bước 10
|
Thực hiện giới thiệu trẻ em
làm con nuôi lại (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu)
|
Sở Tư pháp
|
90 ngày
|
|
(10) Sở Tư pháp thực hiện giới
thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp UBND tỉnh không đồng ý với việc
giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu).
|
11
|
Bước 11
|
Chuyển hồ sơ của trẻ và văn bản
đồng ý của UBND tỉnh cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) (đối với trẻ em thuộc diện
thông qua thủ tục giới thiệu)
|
Sở Tư pháp
|
05 ngày làm việc (07 ngày)
|
|
(11) Sở Tư pháp chuyển cho Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh
|
12
|
Bước 12
|
Kiểm tra kết quả giải quyết
việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản
3 Điều 36 Luật Nuôi con nuôi
|
Vụ Con nuôi, Bộ Tư pháp
|
30 ngày
|
|
(12) Vụ Con nuôi, Bộ Tư pháp thực
hiện kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d
và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật Nuôi con nuôi.
|
13
|
Bước 13
|
Ý kiến đồng ý của cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài, ý kiến của người nhận con nuôi
|
Vụ Con nuôi, Bộ Tư pháp
|
15 ngày
|
|
(13) Vụ Con nuôi, Bộ Tư pháp
thông báo cho Sở Tư pháp về ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài, ý kiến của nhận con nuôi. Sau khi nhận được thông báo của Vụ Con nuôi,
Bộ Tư pháp theo quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật Nuôi con nuôi và hết thời
gian thay đổi ý kiến của những người có liên quan, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh
toàn bộ hồ sơ quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
|
14
|
Bước 14
|
Quyết định cho trẻ em làm con
nuôi nước ngoài
|
UBND tỉnh
|
15 ngày
|
|
(14) Kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài.
|
15
|
Bước 15
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và
tổ chức giao nhận con nuôi
|
Lãnh đạo Sở Tư pháp
|
90 ngày
|
|
|
(15) Ngay sau khi có quyết định
cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho
người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Sở Tư pháp đăng ký việc
nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ
giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
|
Tổng cộng
|
449 ngày
|
|
|
Thời gian thực hiện theo quy
định: 449 ngày.
|
Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1037/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 về công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
452
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|