|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
103/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Rah Lan Chung
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 14
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 04 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 09/TTr-STP ngày 07 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục gồm 09 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp theo Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10
tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp (Phụ lục I kèm theo).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ
giải quyết đối với 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp (Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ: Quyết định số
1037/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp; Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày
22/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm
01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Quyết định
số 1039/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công
bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi
con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực
hiện công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; chỉ đạo, theo
dõi và kiểm tra việc tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện niêm yết
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử theo quy định.
3. Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Con nuôi - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Công an tỉnh;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện/Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
1.003976. 000.00.00.H21
|
- Thời gian Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến gửi Sở Tư pháp
kèm theo hồ sơ trẻ em để thông báo tìm người nhận con nuôi: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cha, mẹ đẻ hoặc
người giám hộ của trẻ em cư trú ở địa phương khác, thời gian Sở Tư pháp nơi
cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em cư trú lấy ý kiến về việc cho trẻ
làm con nuôi ở nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp nơi giải quyết việc nuôi con nuôi.
- Thời gian những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể
từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan
Công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin
cư trú của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ
em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết
quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư
trú của cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em
thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực
hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông
qua thủ tục giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn
bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển
cho Bộ Tư pháp 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu):
05 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông
báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của
người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận
trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con
nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện cho ý kiến, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến
(kèm theo hồ sơ trẻ em) gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy Sở Tư pháp). Địa chỉ 69 Hùng Vương,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi:
+ Trường hợp người nhận con
nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi
con nuôi với Việt Nam: tổ chức con nuôi nộp hồ sơ của người nhận con nuôi
cho Bộ Tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính. Trường hợp nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại
Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp thông qua Cơ quan
Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú, hoặc
cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan đại diện lãnh sự của nước đó tại Việt
Nam.
+ Đối với trường hợp người
nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt
Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: người
nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc ủy quyền bằng văn bản cho người đang cư trú
tại Việt Nam.
|
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển
khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
Trường hợp người nước ngoài
thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp
lệ phí, chi phí thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
- Mức thu lệ phí và chi phí:
+ Lệ phí : 9.000.000 (chín
triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở
lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm
50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+ Chi phí: 50.000.000 (năm
mươi triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí.
- Thời điểm nộp lệ phí và chi
phí:
+ Đối với lệ phí: Người nước
ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người
nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01
năm nộp sau khi Bộ Tư pháp tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận
con nuôi.
+ Đối với chi phí: Người nước
ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người
nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01
năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ- CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ- CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi.
- Thông tư liên tịch số
146/2012/ TTLT-BTC-BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con
nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ
nuôi con nuôi.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
1.004878. 000.00.00.H21
|
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp:
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận
làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài và thông báo cho người
nhận con nuôi, Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận
con nuôi thường trú: 30 ngày, kể từ ngày nhận được các giấy tờ Sở Tư pháp gửi.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông
báo cho Sở Tư pháp về kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung ương về nuôi con nuôi của nước
nơi người nhận con nuôi thường trú, người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do
chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Người nhận con nuôi lựa chọn
nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính.
Trường hợp ủy quyền cho
người đang cư trú tại Việt Nam nộp hồ sơ thì phải có văn bản ủy quyền.
|
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển
khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
- Mức thu lệ phí: 4.500.000
(bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
- Mức thu chi phí: Không quy
định.
- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp
sau khi Bộ Tư pháp tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con
nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ- CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ- CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ- CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
1.003179. 000.00.00.H21
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy Sở Tư
pháp).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Hoặc nộp trực tuyến trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
(https://dichvucong.gialai .gov.vn).
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ- CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
4
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
1.003160. 000.00.00.H21
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công (quầy Sở Tư pháp).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
|
4.500.000 (bốn triệu năm trăm
nghìn) đồng/trường hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ- CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về nuôi con nuôi;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Ghi chú: Phần
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện/ Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con
nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
2.002363. 000.00.00.H21
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Người có yêu cầu ghi vào Sổ
đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
(https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
|
- Lệ phí nộp hồ sơ trực tiếp:
75.000 đồng.
- Lệ phí nộp hồ sơ trực
tuyến: bằng 70% mức thu lệ phí nộp hồ sơ trực tiếp (Trường hợp mức thu lệ phí
lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống không đồng. Trường hợp mức thu lệ phí lẻ
từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng).
- Miễn lệ phí: hộ nghèo, người
cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc gia đình
có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-
xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sỹ,
thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; công dân thường trú
tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa theo chủ trương của
nhà nước.
- Phí cấp bản sao Trích lục
Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT- BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NQ-HĐND
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
2
|
Cấp giấy xác nhận công dân Việt
Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng
cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
2.002349. 000.00.00.H21
|
Không quy định
|
Người nhận con nuôi lựa chọn
nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua hình thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
(https://dichvucong.gial ai.gov.vn)
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Ghi chú: Phần
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
III. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện/ Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
2.001263. 000.00.00.H21
|
- Thời gian xác minh, đánh
giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận
con nuôi:
Trường hợp người nhận con
nuôi có nơi thường trú và nơi ở hiện tại khác nhau, trong 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của người nhận con nuôi, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người nhận con nuôi thường trú trực tiếp xác minh trong 05 ngày làm việc hoặc
có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở hiện tại của người nhận con
nuôi thực hiện xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều
kiện kinh tế của người nhận con nuôi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở hiện tại của người
nhận con nuôi thực hiện xác minh, đánh giá theo nội dung Văn bản xác nhận
hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con
nuôi và có văn bản thông báo kết quả đánh giá cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người nhận con nuôi thường trú;
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian tổ chức đăng
ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao nhận con nuôi, ghi vào sổ đăng ký việc
nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho bên giao
và bên nhận: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Người nhận con nuôi lựa chọn
nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thẩm quyền giải quyết thông qua
hình thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
(https://dichvucong.gialai .gov.vn)
|
- Mức thu lệ phí: 400.000 (bốn
trăm nghìn) đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc
mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;
người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
2.001255. 000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
(https://dichvucong.gialai .gov.vn)
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
3
|
Giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi
1.003005. 000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến những người liên quan:
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay
đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
và giao nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý
của Sở Tư pháp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
của UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú
|
4.500.000 (bốn triệu năm
trăm nghìn) đồng/trường hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số
06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 2 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
Ghi chú: Phần
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Các bước
|
Trình tự thực hiện
|
Bộ phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ
|
Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Cơ quan phối hợp (nếu có)
|
Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)
|
Mô tả quy trình
|
1. Giải
quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở
nuôi dưỡng
|
1
|
Bước 1
|
Lập hồ sơ trẻ em được nhận
làm con nuôi và có ý kiến gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp để thông báo tìm người nhận
con nuôi
|
Cơ sở nuôi dưỡng; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
05 ngày làm việc
|
|
UBND tỉnh; Bộ Tư pháp
|
(1) Cơ sở nuôi dưỡng đánh giá
việc trẻ em cần được nhận làm con nuôi, lập hồ sơ trẻ em, xin ý kiến của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp
tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp
huyện. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có
ý kiến gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp (qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công) kèm theo hồ sơ trẻ em để thông báo tìm người
nhận con nuôi.
|
2
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
0,5 giờ
|
|
(1) Nhân viên tại quầy Sở Tư
pháp xem xét tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ: Hướng dẫn, yêu cầu tổ chức, cá nhân (TCCN) chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận
hồ sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Số hóa hồ sơ, nhập hồ sơ
vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (02 phiếu trong đó 01 phiếu lưu, 01 phiếu trả cho TCCN).
+ Chuyển đến Phòng Nghiệp vụ
3 (NV3). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hồ sơ chuyển vào ngày hôm sau.
|
3
|
Bước 3
|
Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người có liên quan
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
19 ngày
7,5 giờ
|
|
(3) Công chức Phòng NV3
nghiên cứu hồ sơ và trực tiếp lấy ý kiến của những người có liên quan. Sau
khi được sự đồng ý của Lãnh đạo Phòng NV3 và Lãnh đạo Sở Tư pháp.
|
4
|
Bước 4
|
Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
30 ngày
|
|
(4) Công chức Phòng NV3 thực
hiện giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý.
|
5
|
Bước 5
|
Xác minh nguồn gốc trẻ em đối
với trẻ em bị bỏ rơi
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
30 ngày
|
Công an tỉnh
|
|
(5) Công an tỉnh xác minh nguồn
gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi. Kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp.
|
6
|
Bước 6
|
Thực hiện niêm yết thông báo
về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan (Đối với trường
hợp xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không
liên hệ được)
|
Sở Tư pháp
|
60 ngày
|
UBND cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha mẹ đẻ trẻ em
|
(6) Sở Tư pháp ban hành Thông
báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi và thực hiện niêm yết tại trụ sở
của Sở Tư pháp. Đồng thời, có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi có thông tin cư
trú của cha mẹ đẻ trẻ em niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã về việc cho trẻ em
làm con nuôi.
|
7
|
Bước 7
|
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ của
người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Bộ Tư pháp
|
15 ngày
|
|
(7) Bộ Tư pháp kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
|
8
|
Bước 8
|
Giới thiệu trẻ em làm con
nuôi
|
Sở Tư pháp
|
30 ngày
|
|
(8) Kể từ ngày nhận được hồ
sơ của người nhận con nuôi Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em và báo cáo UBND tỉnh
cho ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi.
|
9
|
Bước 9
|
Ý kiến đối với việc giới thiệu
trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu)
|
UBND tỉnh
|
10 ngày
|
|
(9) UBND tỉnh có ý kiến bằng
văn bản đối với việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với việc giới thiệu
trẻ em làm con nuôi của Sở Tư pháp.
|
10
|
Bước 10
|
Thực hiện giới thiệu trẻ em
làm con nuôi lại (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu)
|
Sở Tư pháp
|
90 ngày
|
|
(10) Sở Tư pháp thực hiện giới
thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng
ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới
thiệu).
|
11
|
Bước 11
|
Chuyển hồ sơ của trẻ và văn bản
đồng ý của UBND tỉnh cho Bộ Tư pháp (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ
tục giới thiệu)
|
Sở Tư pháp
|
05 ngày làm việc
|
|
(11) Sở Tư pháp chuyển cho Bộ
Tư pháp 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
12
|
Bước 12
|
Kiểm tra kết quả giải quyết
việc nuôi con nuôi
|
Bộ Tư pháp
|
30 ngày
|
|
(12) Bộ Tư pháp kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải
quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
|
13
|
Bước 13
|
Thông báo cho Sở Tư pháp văn
bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú
|
Bộ Tư pháp
|
15 ngày
|
|
(13) Bộ Tư pháp thông báo cho
Sở Tư pháp văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được
giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại
nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
|
14
|
Bước 14
|
Quyết định cho trẻ em làm con
nuôi nước ngoài
|
UBND tỉnh
|
15 ngày
|
|
(14) Kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài.
|
15
|
Bước 15
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và
tổ chức giao nhận con nuôi
|
Lãnh đạo Sở Tư pháp
|
90 ngày
|
|
(15) Ngay sau khi có quyết định
cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho
người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Sở Tư pháp đăng ký việc
nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ
giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
|
Tổng cộng
|
449 ngày
|
|
|
|
2. Giải
quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ
kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm
con nuôi
|
1
|
Bước 1
|
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ của
người nhận con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp
|
Bộ Tư pháp
|
15 ngày
|
|
UBND tỉnh; Bộ Tư pháp
|
(1) Bộ Tư pháp kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi. Trường hợp
không chấp thuận hồ sơ, trả lại hồ sơ cho người nhận con nuôi, nêu rõ lý do bằng
văn bản.
|
2
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
01 ngày
|
|
(2) Kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Bộ Tư pháp chuyển đến văn thư chuyển văn bản và hồ sơ đến Lãnh đạo Sở.
Lãnh đạo Sở chuyển đến Phòng NV3 để kiểm tra và giải quyết theo quy định.
|
3
|
Bước 3
|
Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
19 ngày
|
|
(3) Công chức Phòng NV3
nghiên cứu hồ sơ và trực tiếp lấy ý kiến của những người có liên quan. Sau
khi được sự đồng ý của Lãnh đạo Phòng NV3 và Lãnh đạo Sở Tư pháp.
|
4
|
Bước 4
|
Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
30 ngày
|
|
(4) Công chức Phòng NV3 thực
hiện giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý.
|
5
|
Bước 5
|
Kiểm tra kết quả giải quyết
việc nuôi con nuôi nước ngoài
|
Bộ Tư pháp
|
30 ngày
|
|
(5) Bộ Tư pháp kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài và thông báo cho người nhận con
nuôi, Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú kể từ ngày nhận được các giấy tờ Sở Tư pháp gửi.
|
6
|
Bước 6
|
Thông báo cho Sở Tư pháp về kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài
|
Bộ Tư pháp
|
15 ngày
|
|
(6) Bộ Tư pháp thông báo cho
Sở Tư pháp về kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài kể từ ngày nhận
được văn bản của Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú, người nhận con nuôi.
|
7
|
Bước 7
|
Quyết định cho trẻ em làm con
nuôi nước ngoài
|
UBND tỉnh
|
15 ngày
|
|
(7) Kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài.
|
8
|
Bước 8
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và
tổ chức giao nhận con nuôi
|
Lãnh đạo Sở Tư pháp
|
90 ngày
|
|
(8) Ngay sau khi có quyết định
cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho
người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Sở Tư pháp đăng ký việc
nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ
giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
|
Tổng cộng
|
215 ngày
|
|
|
|
3. Đăng
ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
0,5 giờ
|
|
UBND tỉnh
|
(1) Người có yêu cầu đăng ký
lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Tư pháp).
Nhân viên tại quầy Sở Tư pháp
xem xét tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ:
Hướng dẫn, yêu cầu tổ chức,
cá nhân (TCCN) chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận
hồ sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Số hóa hồ sơ, nhập hồ sơ
vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (02 phiếu trong đó 01 phiếu lưu, 01 phiếu trả cho TCCN).
+ Chuyển đến Phòng Nghiệp vụ
3 (NV3). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hồ sơ chuyển vào ngày hôm sau.
|
2
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ và tham mưu hồ
sơ trình UBND tỉnh
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
1,5 ngày làm việc
|
|
(2) Công chức Phòng NV3
nghiên cứu hồ sơ và tham mưu hồ sơ trình UBND tỉnh trình Lãnh đạo Phòng
|
3
|
Bước 3
|
Xem xét hồ sơ và văn bản
trình UBND tỉnh trình lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Phòng NV3
|
01 ngày làm việc
|
|
(3) Lãnh đạo Phòng NV3 xem
xét hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở ban hành văn bản trình UBND tỉnh hồ sơ quyết định
nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài.
|
4
|
Bước 4
|
Xem xét và ký văn bản trình
UBND tỉnh hồ sơ quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
Lãnh đạo Sở
|
07 giờ
|
|
(4) Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ
và ký ban hành văn bản trình UBND tỉnh hồ sơ quyết định nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài.
|
5
|
Bước 5
|
Xem xét và Quyết định cho trẻ
em làm con nuôi nước ngoài
|
UBND tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
|
(5) Kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài.
|
6
|
Bước 6
|
Trả kết quả
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
0,5 giờ
|
|
(6) Ngay sau khi có quyết định
cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của UBND tỉnh công chức Phòng NV3 trả kết
quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
|
Tổng cộng
|
05 ngày làm việc
|
|
|
|
4. Giải
quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
0,5 giờ
|
|
UBND tỉnh
|
(1) Người nước ngoài thường
trú tại Việt Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được giới thiệu
làm con nuôi trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Tư
pháp).
Nhân viên tại quầy Sở Tư pháp
xem xét tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ: Hướng dẫn, yêu cầu tổ chức, cá nhân (TCCN) chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận
hồ sơ thì phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Số hóa hồ sơ, nhập hồ sơ
vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (02 phiếu trong đó 01 phiếu lưu, 01 phiếu trả cho TCCN).
+ Chuyển đến Phòng Nghiệp vụ
3 (NV3). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hồ sơ chuyển vào ngày hôm sau.
|
2
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ và tham mưu hồ
sơ trình UBND tỉnh
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
19 ngày 7,5 giờ
|
|
(2) Công chức Phòng NV3
nghiên cứu hồ sơ và tham mưu hồ sơ trình UBND tỉnh trình Lãnh đạo Phòng
|
3
|
Bước 3
|
Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
|
Chuyên viên Phòng NV3
|
15 ngày
|
|
(3) Công chức Phòng NV3 thực
hiện giải thích cho những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho
trẻ em làm con nuôi nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý
kiến đồng ý.
|
4
|
Bước 4
|
Xem xét và Quyết định cho trẻ
em làm con nuôi nước ngoài
|
UBND tỉnh
|
15 ngày
|
|
(4) Kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài.
|
5
|
Bước 5
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và
tổ chức giao nhận con nuôi
|
Lãnh đạo Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
|
(5) Ngay sau khi có quyết định
cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho
người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Sở Tư pháp đăng ký việc
nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ
giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
|
Tổng cộng
|
50 ngày
|
|
|
|
Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 103/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
25
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|