Quy định này quy định tiêu
chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá và
nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực dịch
vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và
công nghệ) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là dịch vụ) thuộc danh mục
sự nghiệp công được ban hành kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh; theo danh mục và phương thức thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực dịch vụ phát triển
tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ) trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh tại Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
1. Cơ quan quản lý cấp trên
(cơ quan chủ quản); cơ quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm
vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin
khoa học và công nghệ) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập,
tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt
là đơn vị cung ứng dịch vụ).
1. Chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công là mức độ dịch vụ đáp ứng được các tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định
tại Quy định này.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công là những chỉ tiêu làm cơ sở đo lường chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng theo yêu
cầu của của cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng để các đơn vị cung ứng dịch vụ phải
đáp ứng.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực dịch vụ phát triển
tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ) là những
quy định về chuẩn mực, yêu cầu đối với các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều
này để làm cơ sở phân loại, đánh giá chất lượng.
4. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ dùng để đánh giá, kiểm định chất lượng khi đơn vị cung ứng dịch vụ
thực hiện hoàn thành dịch vụ công.
Nội dung, tiêu chí, tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm
thông tin khoa học và công nghệ) được quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định
này.
1. Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt
hàng thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ theo các tiêu chí, tiêu
chuẩn quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Khi phát hiện sai sót
trong quá trình cung ứng các dịch vụ, các cơ quan được giao quản lý thực hiện
nhiệm vụ yêu cầu đơn vị cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề
phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công bảo đảm đúng theo quy định hiện hành.
3. Hàng năm theo kế hoạch
(hoặc đột xuất), Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện cung cấp dịch vụ theo Quy định này.
1. Việc đánh giá, kiểm định
chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công căn cứ trên các tiêu chí tại Phụ lục kèm
theo Quy định này và sử dụng phương thức đánh giá “Đạt”, “Không đạt”. Chất lượng
dịch vụ được đánh giá là “Đạt” nếu có từ 70% trở lên các tiêu chí của dịch vụ
đó được đánh giá là “Đạt”, ngược lại thì đánh giá chất lượng dịch vụ đó là
“Không đạt”.
2. Việc đánh giá, kiểm định
chất lượng được thực hiện khi đơn vị cung ứng dịch vụ hoàn thành nhiệm vụ. Kết
quả đánh giá, kiểm định chất lượng là một trong những cơ sở để nghiệm thu kết
thúc việc giao nhiệm vụ, đặt hàng và thanh lý hợp đồng.
3. Trường hợp vì nguyên nhân
bất khả kháng theo quy định của pháp luật hoặc nhà nước thay đổi cơ chế, chính
sách, quy trình kỹ thuật dẫn đến khối lượng, số lượng cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công được giao có thay đổi thì được điều chỉnh số lượng, khối lượng dịch vụ sự
nghiệp công.
1. Trên cơ sở đánh giá, kiểm
định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, cơ quan giao
nhiệm vụ, đặt hàng kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ.
2. Khi chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công được đánh giá là “Đạt”, sẽ được nghiệm thu kết thúc giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc thanh lý hợp đồng, thanh toán kinh phí theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.
3. Đơn vị cung ứng dịch vụ lập,
quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định
hiện hành về tạm ứng, quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Quy trình thanh toán thực
hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên.
2. Kinh phí thanh toán dịch
vụ cho đơn vị cung ứng dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá, kiểm định chất
lượng của dịch vụ được quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này, cụ thể như
sau:
a) Khi chất lượng dịch vụ được
đánh giá là “Đạt”: Đơn vị cung ứng dịch vụ được thanh toán 100% kinh phí.
b) Khi chất lượng dịch vụ được
đánh giá là “Không đạt”: Đơn vị cung ứng dịch vụ không được thanh toán kinh
phí.
1. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan và các đơn vị cung ứng dịch vụ xây dựng kế hoạch,
thẩm định nội dung và phê duyệt dự toán chi tiết, nghiệm thu sản phẩm giao nhiệm
vụ/đặt hàng.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc
đơn vị được giao nhiệm vụ/đặt hàng triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao hàng
năm đạt hiệu quả.
3. Tham mưu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực dịch vụ tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm
thông tin khoa học và công nghệ) phù hợp với quy định pháp luật và tình hình thực
tế của tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính và các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất, sửa đổi, điều chỉnh đơn giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực dịch vụ tiềm lực
khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ) khi có thay đổi
về cơ chế, chính sách tiền lương; điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật, định mức
chi phí giá.
5. Thực hiện báo cáo định kỳ
theo quy định hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ dịch vụ sự
nghiệp công lĩnh vực dịch vụ tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin
khoa học và công nghệ) sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra việc thực hiện giao nhiệm
vụ/đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa
phương.
Thực hiện kiểm soát chi, tạm
ứng, thanh toán kịp thời theo các quy định hiện hành; hết năm ngân sách phải
xác nhận số kinh phí thanh to án trong năm của đơn vị sử dụng ngân sách (bảng đối
chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước,...).
1. Phối hợp với cơ quan quản
lý cấp trên xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng
các dịch vụ sự nghiệp công đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch
vụ sự nghiệp công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hợp đồng đã được
ký kết; chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên/cơ quan được
giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực
hiện cung ứng.
3. Chịu trách nhiệm quyết
toán kinh phí đặt hàng/giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trong báo
cáo quyết toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt, thẩm định
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
4. Thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định tại quy
định này.
1. Các cơ quan, đơn vị được
giao thực hiện dịch vụ có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai
thực hiện nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 10/12 hàng năm để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1. Đối với các dịch vụ sự
nghiệp công lĩnh vực dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung: Giao Sở Khoa học
và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trình Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ sung tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công;
cơ chế giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc
danh mục điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
2. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời./.
STT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Căn cứ đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá (Đánh dấu x)
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
BIÊN
SOẠN TIN TỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT LÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
|
1.1
|
Nhân lực tham gia thực hiện
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
|
Quyết định thành lập/kiện
toàn Ban biên tập Trang thông tin điện tử được phê duyệt
|
|
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch phân bổ
viết tin, bài
|
Kế hoạch phân bổ viết tin,
bài được phê duyệt
|
|
|
1.3
|
Chất lượng nội dung, hình ảnh
tin, bài
|
- Tin, bài viết: Đảm bảo mới,
súc tích, mang tính thời sự; tính chính xác, rõ ràng.
- Chất lượng hình ảnh tốt,
rõ nét, không vi phạm bản quyền.
- Tin sưu tầm: Trích dẫn
nguyên văn, nguồn tin chính thức theo quy định.
|
|
|
1.4
|
Trình Ban biên tập phê duyệt
|
Phiếu xử lý tin, bài được
Ban biên tập phê duyệt
|
|
|
1.5
|
Phát bản tin lên Trang
thông tin điện tử
|
Bản tin được đăng tải trên
Trang thông tin điện tử
|
|
|
1.6
|
Sản phẩm giao nộp
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
2
|
BIÊN
SOẠN VÀ XUẤT BẢN TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ
|
2.1
|
Nhân lực tham gia thực hiện
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
|
Quyết định thành lập/kiện
toàn Ban biên tập Trang thông tin điện tử/xuất bản tài liệu không kinh doanh được
phê duyệt
|
|
|
2.2
|
Xây dựng kế hoạch xuất bản
tin khoa học và công nghệ điện tử
|
Kế hoạch xuất bản được phê
duyệt
|
|
|
2.3
|
Thu thập thông tin
|
- Thông tin phù hợp với
tôn chỉ, mục đích, yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan đặt hàng.
- Bài viết đảm bảo nội
dung thông tin tuyên truyền, dễ hiểu, ngắn gọn và có bố cục hợp lý.
|
|
|
2.4
|
Tổng hợp bài viết và biên
tập bản thảo
|
Bản thảo bản tin biên tập
hoàn chỉnh theo bố cục phê duyệt trong kế hoạch xuất bản
|
|
|
2.5
|
Trình Ban biên tập góp ý
và chấm điểm
|
Phiếu góp ý và chấm điểm của
các thành viên Ban biên tập
|
|
|
2.6
|
Thiết kế bản tin
|
Bản thảo mẫu được thiết kế
hoàn chỉnh trình duyệt
|
|
|
2.7
|
Trình phê duyệt
|
Phiếu duyệt bản tin của
Ban biên tập
|
|
|
2.8
|
Phát bản tin lên Trang
thông tin điện tử
|
Bản tin được đăng tải trên
Trang thông tin điện tử
|
|
|
2.9
|
Sản phẩm giao nộp
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
3
|
BIÊN
SOẠN VÀ XUẤT BẢN TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIẤY
|
3.1
|
Nhân lực tham gia thực hiện
cung cấp dịch vụ công
|
Quyết định thành lập/kiện
toàn Ban Biên tập xuất bản tài liệu không kinh doanh được phê duyệt
|
|
|
3.2
|
Xây dựng kế hoạch xuất bản
tin khoa học và công nghệ
|
Kế hoạch xuất bản được phê
duyệt
|
|
|
3.3
|
Thu thập thông tin, tổng hợp
bài viết và biên tập
|
Bản thảo bản tin biên tập
theo bố cục phê duyệt trong kế hoạch xuất bản
|
|
|
3.4
|
Trình Ban biên tập góp ý
và chấm điểm
|
Phiếu góp ý và chấm điểm của
các thành viên Ban biên tập
|
|
|
3.5
|
Thiết kế bản tin
|
Bản thảo mẫu được thiết kế
hoàn chỉnh trình duyệt
|
|
|
3.6
|
Chất lượng về bản thảo
(bản mẫu in)
|
- Tiêu chí đề tài phù hợp
với định hướng theo yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của đơn vị giao nhiệm vụ/đặt
hàng.
- Tiêu chí về biên tập, đọc,
duyệt bản thảo (bản mẫu in):
+ Thực hiện đầy đủ quy trình
biên tập theo quy định của Luật Xuất bản.
+ Ghi đầy đủ thông tin
trên xuất bản phẩm theo quy định tại Điều 27 Luật Xuất bản.
|
|
|
3.7
|
Thực hiện thủ tục xuất bản
|
Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
3.8
|
Nộp lưu chiểu xuất bản phẩm:
Sau khi hoàn thiện xuất bản phẩm mẫu
|
Tờ khai nộp lưu chiểu xuất
bản phẩm có đóng dấu xác nhận và chữ ký của cán bộ nhận lưu chiểu
|
|
|
3.9
|
Phát hành xuất bản phẩm
|
|
|
|
3.9.1
|
Số lượng và địa chỉ phát
hành
|
Danh sách địa chỉ phát
hành được phê duyệt
|
|
|
3.9.2
|
Gửi xuất bản phẩm
|
- Hợp đồng phát hành.
- Biên bản giao nhận của
đơn vị vận chuyển
|
|
|
3.10
|
Sản phẩm giao nộp
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
4
|
XÂY
DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ CÔNG NGHỆ
|
4.1
|
Xác định nguồn cung công
nghệ
|
- Kế hoạch chi tiết thực
hiện nhiệm vụ.
- Danh sách nguồn cung
công nghệ được phê duyệt.
|
|
|
4.2
|
Xây dựng mẫu hồ sơ công
nghệ
|
Mẫu hồ sơ công nghệ được
phê duyệt
|
|
|
4.3
|
Gửi phiếu đầu vào công nghệ
theo danh sách
|
Ban hành công văn gửi các
đơn vị nguồn cung công nghệ
|
|
|
4.4
|
Tổng hợp, xử lý thông tin,
chuẩn hóa hồ sơ công nghệ
|
Mẫu phiếu công nghệ hoàn
chỉnh và phân loại theo lĩnh vực
|
|
|
4.5
|
Cập nhật nguồn cung hồ sơ
công nghệ vào cơ sở dữ liệu công nghệ
|
- Thực hiện đúng quy trình
kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu theo Thông tư 05/2021/TT-BKHCN ngày 17 tháng
6 năm 2021.
- Hồ sơ công nghệ được cập
nhật vào cơ sở dữ liệu công nghệ.
|
|
|
4.6
|
Giới thiệu hồ sơ công nghệ
lên Trang thông tin điện tử
|
Thiết kế và cập nhật hồ sơ
công nghệ lên Trang thông tin điện tử
|
|
|
4.7
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
5
|
XÂY
DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN GIA CÔNG NGHỆ
|
5.1
|
Xác định nguồn chuyên gia
công nghệ
|
Kế hoạch thu thập nguồn
chuyên gia công nghệ được phê duyệt
|
|
|
5.2
|
Gửi mẫu phiếu chuyên gia
công nghệ đến các tổ chức, cá nhân theo danh sách
|
- Ban hành công văn gửi
các đơn vị thu thập nguồn chuyên gia công nghệ.
- Mẫu phiếu hồ sơ chuyên
gia công nghệ.
|
|
|
5.3
|
Tổng hợp, xử lý thông tin,
chuẩn hóa hồ sơ công nghệ
|
Mẫu phiếu hồ sơ chuyên gia
công nghệ hoàn chỉnh và phân loại theo lĩnh vực
|
|
|
5.4
|
Xác định quyền và cách thức
sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia
|
Văn bản xác nhận của tổ chức,
cá nhân
|
|
|
5.5
|
Cập nhật thông tin chuyên
gia công nghệ vào cơ sở dữ liệu chuyên gia công nghệ
|
- Thực hiện đúng quy trình
kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu theo Thông tư 05/2021/TT-BKHCN ngày 17 tháng
6 năm 2021.
- Hồ sơ chuyên gia công
nghệ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu công nghệ.
|
|
|
5.6
|
Giới thiệu hồ sơ chuyên
gia công nghệ lên Trang thông tin điện tử
|
Thiết kế và cập nhật hồ sơ
công nghệ lên Trang thông tin điện tử
|
|
|
5.7
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
6
|
XỬ
LÝ VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ CHÀO BÁN LÊN SÀN GIAO DỊCH
CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ TRỰC TUYẾN
|
6.1
|
Thu thập thông tin về công
nghệ và thiết bị chào bán
|
Ban hành công văn gửi các
đơn vị có nhu cầu chào bán công nghệ
|
|
|
6.2
|
Xử lý thông tin
|
Bảng thông tin hoàn chỉnh
(dịch, phân loại, xử lý từ khóa, điền đầy đủ các trường thông tin, scan hình ảnh
và chỉnh sửa hình ảnh liên quan)
|
|
|
6.3
|
Nhập các thông tin công
nghệ hoặc thiết bị lên Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị trực tuyến
|
Biểu ghi được điền đầy đủ
thông tin trên hệ thống Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
|
|
|
6.4
|
Trình phê duyệt và xuất bản
|
Thông tin hoàn chỉnh được
xuất bản trên sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
|
|
|
6.5
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
7
|
XỬ
LÝ VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ TÌM MUA LÊN SÀN GIAO DỊCH CÔNG
NGHỆ VÀ THIẾT BỊ TRỰC TUYẾN
|
7.1
|
Thu thập thông tin về công
nghệ và thiết bị tìm mua
|
Ban hành công văn gửi các
đơn vị có nhu cầu tìm mua công nghệ
|
|
|
7.2
|
Xử lý thông tin
|
Bảng thông tin hoàn chỉnh
(dịch, phân loại, xử lý từ khóa, điền đầy đủ các trường thông tin, scan hình ảnh
và chỉnh sửa hình ảnh liên quan)
|
|
|
7.3
|
Nhập các thông tin công
nghệ hoặc thiết bị lên Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị trực tuyến
|
Biểu ghi được điền đầy đủ
thông tin trên hệ thống Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
|
|
|
7.4
|
Trình phê duyệt và xuất bản
|
Thông tin hoàn chỉnh được
xuất bản trên sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
|
|
|
7.5
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
8
|
QUẢN
TRỊ NỘI DUNG SÀN GIAO DỊCH CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ TRỰC TUYẾN
|
8.1
|
Tiếp nhận và xử lý yêu cầu
|
Bảng thông tin hoàn chỉnh
(dịch, phân loại, xử lý từ khóa, điền đầy đủ các trường thông tin, scan hình ảnh)
|
|
|
8.2
|
Kiểm tra hình ảnh, thông
tin, giao diện của sàn giao dịch trực tuyến.
|
Thông tin hoàn chỉnh được
xuất bản trên Trang thông tin điện tử sàn giao dịch trực tuyến
|
|
|
8.3
|
Quản lý, theo dõi hoạt động
của sàn giao dịch trực tuyến
|
Kiểm tra, xử lý các lỗi,
sao lưu dữ liệu, thay đổi giao diện
|
|
|
8.4
|
Báo cáo, thống kê công tác
quản trị nội dung sàn giao dịch trực tuyến
|
Báo cáo thống kê công tác
quản trị sàn giao dịch trực tuyến
|
|
|
8.5
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
9
|
TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ TRỰC TIẾP
|
9.1
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động
của sàn giao dịch công nghệ và thiết bị
|
Kế hoạch tổ chức hoạt động
giao dịch công nghệ và thiết bị được phê duyệt
|
|
|
9.1.1
|
Thu thập yêu cầu về công
nghệ thiết bị
|
9.1.2
|
Tổng hợp, đánh giá xác định
nhu cầu công nghệ ưu tiên
|
9.1.3
|
Xây dựng kế hoạch theo nhu
cầu và định hướng ưu tiên
|
9.2
|
Tổ chức không gian trưng
bày, trình diễn công nghệ và thiết bị tại sàn.
|
- Thư mời tham gia trưng
bày.
- Phương án trưng bày,
trình diễn công nghệ và thiết bị tại sàn.
|
|
|
9.2.1
|
Gửi thư mời tham gia trưng
bày
|
9.2.2
|
Tiếp nhận yêu cầu và lựa
chọn đơn vị tham gia
|
9.2.3
|
Lên phương án trưng bày,
trình diễn công nghệ và thiết bị tại sàn
|
9.3
|
Tổ chức sự kiện
|
|
|
|
9.3.1
|
Trình diễn công nghệ và
thiết bị
|
- Kế hoạch tổ chức sự kiện
được phê duyệt.
- Kế hoạch dàn dựng gian
hàng, trang trí tổng thể.
|
|
|
a
|
Lập kế hoạch tổ chức
|
|
|
b
|
Mời các đơn vị tham gia
|
|
|
c
|
Xây dựng phương án dàn dựng
gian hàng, trang trí tổng thể
|
|
|
d
|
Kết nối cung cầu tại sàn
|
|
|
9.3.2
|
Hội thảo/Tọa đàm (nếu có)
|
- Kế hoạch tổ chức hội thảo/tọa
đàm được phê duyệt.
- Thư mời đại biểu.
|
|
|
9.3.3
|
Tiếp nhận nhu cầu về công
nghệ và thiết bị
|
Phiếu tiếp nhận thông tin
của các đơn vị tham gia
|
|
|
9.3.4
|
Cung cấp dịch vụ tư vấn
|
Phiếu cung cấp dịch vụ tư
vấn
|
|
|
9.4
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
10
|
TỔ
CHỨC TRIỂN LÃM THÀNH TỰU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
10.1
|
Xây dựng kế hoạch
|
- Tờ trình chấp thuận chủ
trương.
- Kế hoạch tổ chức triển
lãm thành tựu khoa học và công nghệ được phê duyệt.
|
|
|
10.2
|
Tổ chức truyền thông cho
triển lãm (Quảng cáo, giới thiệu triển lãm trên các phương tiện thông tin đại
chúng, trang thông tin điện tử)
|
- Hợp đồng quảng cáo.
- Công văn tuyên truyền.
|
|
|
10.3
|
Thuê địa điểm tổ chức triển
lãm (nếu có)
|
Hợp đồng thuê địa điểm (nếu
có)
|
|
|
10.4
|
Mời, xác nhận các đơn vị
tham gia triển lãm
|
Thư mời gửi các đơn vị
tham gia triển lãm
|
|
|
10.5
|
Xây dựng phương án trang
trí tổng thể
|
Phương án được phê duyệt
|
|
|
10.6
|
Tổ chức lễ khai mạc; Tổ chức
lễ bế mạc (nếu có)
|
Phương án và kịch bản; bài
phát biểu khai mạc, bế mạc; dẫn chương trình; thiết kế, dàn dựng, trang trí
|
|
|
10.7
|
Xây dựng báo cáo tổng kết
|
Báo cáo tổng kết
|
|
|
10.8
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
11
|
TỔ
CHỨC TRIỂN LÃM HÌNH ẢNH THÀNH TỰU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
11.1
|
Xây dựng kế hoạch
|
- Tờ trình chấp thuận chủ
trương.
- Kế hoạch tổ chức triển
lãm hình ảnh thành tựu khoa học và công nghệ được phê duyệt.
|
|
|
11.2
|
Tổ chức truyền thông cho
triển lãm (Quảng cáo, giới thiệu triển lãm trên các phương tiện thông tin đại
chúng, trang thông tin điện tử)
|
- Hợp đồng quảng cáo.
- Công văn tuyên truyền.
|
|
|
11.3
|
Thuê địa điểm tổ chức triển
lãm (nếu có)
|
Hợp đồng thuê địa điểm (nếu
có)
|
|
|
11.4
|
Xác định, thu thập thông
tin, tư liệu cho triển lãm
|
Kế hoạch thu thập thông
tin; thiết kế, in ấn các poster
|
|
|
11.5
|
Xây dựng phương án trang
trí tổng thể
|
Phương án được phê duyệt
|
|
|
11.6
|
Tổ chức lễ khai mạc
|
Phương án và kịch bản; giấy
mời; bài phát biểu khai mạc; dẫn chương trình; thiết kế, dàn dựng, trang trí
|
|
|
11.7
|
Xây dựng báo cáo tổng kết
|
Báo cáo tổng kết Kế hoạch
tổ chức triển lãm hình ảnh thành tựu khoa học và công nghệ
|
|
|
11.8
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo
|
|
|
|
|
Quyết định đặt hàng.
|
|
|
12
|
TỔ
CHỨC HỘI CHỢ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ (TECHMART)
|
12.1
|
Xây dựng kế hoạch trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
- Công văn chấp thuận chủ
trương.
- Kế hoạch tổ chức hội chợ
công nghệ và thiết bị.
|
|
|
12.2
|
Xây dựng phương án tổ chức
Techmart
|
- Phương án được phê duyệt.
- Quyết định thành lập Ban
tổ chức Techmart.
|
|
|
12.3
|
Tổ chức truyền thông cho
Techmart (Quảng cáo, giới thiệu triển lãm trên các phương tiện thông tin đại
chúng, trang thông tin điện tử)
|
- Hợp đồng quảng cáo.
- Công văn tuyên truyền.
|
|
|
12.4
|
Thiết kế, in tài liệu,
Brochure, giấy mời, thẻ, giấy mời, thẻ đeo,…
|
Các sản phẩm trong quá
trình thực hiện
|
|
|
12.5
|
Thuê địa điểm tổ chức
Techmart
|
Hợp đồng thuê địa điểm
|
|
|
12.6
|
Mời, tư vấn, xác nhận các
đơn vị tham gia Techmart, điều tra nhu cầu tìm mua
|
- Thư mời đơn vị tham gia.
- Thu thập phiếu nhu cầu
tìm mua phục vụ cho việc kết nối cung cầu.
|
|
|
12.7
|
Xây dựng phương án trang
trí tổng thể
|
Phương án được phê duyệt
|
|
|
12.8
|
Tổ chức lễ khai mạc
|
Phương án và kịch bản; bài
phát biểu khai mạc; dẫn chương trình; thiết kế, dàn dựng, trang trí
|
|
|
12.9
|
Kết nối cung – cầu tại
Techmart; Tổ chức hội thảo (nếu có)
|
- Kế hoạch kết nối cung cầu
được phê duyệt.
- Kế hoạch tổ chức hội thảo
được phê duyệt.
|
|
|
12.10
|
Tổ chức lễ bế mạc (nếu có)
|
Phương án; kịch bản; danh
sách khách mời
|
|
|
12.11
|
Xây dựng báo cáo tổng kết
|
Báo cáo tổng kết tổ chức hội
chợ công nghệ và thiết bị
|
|
|
12.12
|
Nghiệm thu sản phẩm.
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
13
|
QUẢN
TRỊ MÁY CHỦ
|
13.1
|
Hạ tầng công nghệ thông
tin, đường truyền
|
Đảm bảo hoạt động 24/24
|
|
|
13.2
|
Trực vận hành
|
Theo dõi, giám sát thường xuyên
(24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống (có danh sách trực ghi lịch hoạt động
của hệ thống)
|
|
|
13.3
|
Kiểm tra trạng thái RAID của
máy chủ
|
Sử dụng công cụ và phần mềm
để đảm bảo các ổ đĩa cứng đang chạy cơ chế song song đảm bảo backup cho nhau
bình thường
|
|
|
13.4
|
Cập nhật hệ điều hành của
máy chủ
|
Cập nhật các bản vá lỗi của
hệ điều hành mới nhất
|
|
|
13.5
|
Kiểm tra các bản cập nhật ứng
dụng
|
Các ứng dụng chạy trên máy
chủ khi có update cần cập nhật lại, không làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ
thống
|
|
|
13.6
|
Kiểm tra các công cụ quản
lý từ xa
|
Đảm bảo các công cụ luôn
hoạt động. Kết quả kiểm tra thể hiện tại báo cáo kiểm tra
|
|
|
13.7
|
Kiểm tra các lỗi phần cứng
|
Kết quả kiểm tra thể hiện
tại báo cáo kiểm tra
|
|
|
13.8
|
Kiểm tra độ an toàn cho máy
chủ (phần mềm diệt virus và mã độc; xử lý cảnh báo; xử lý sự cố)
|
Báo cáo kiểm tra hoạt động
của hệ thống máy chủ
|
|
|
13.9
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
14
|
QUẢN
TRỊ CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
14.1
|
Tiếp nhận thông tin về sự
cố thiết bị
|
Công văn đề nghị hỗ trợ
|
|
|
14.2
|
Kiểm tra tình trạng hiện tại
của thiết bị
|
Phân công cán bộ tiến hành
kiểm tra
|
|
|
14.3
|
Khắc phục sự cố thiết bị
|
Kiểm tra xác định lỗi và
nguyên nhân gây ra, có xác nhận bằng văn bản cần mua mới thay thiết bị
|
|
|
14.4
|
Kiểm tra, chạy thử
|
Lịch chạy thử
|
|
|
14.5
|
Bàn giao thiết bị
|
Biên bản bàn giao thiết bị
có ký xác nhận giữa các bên
|
|
|
14.6
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
15
|
TỔ
CHỨC PHỤC VỤ HỌP TRỰC TUYẾN
|
15.1
|
Chuẩn bị thiết bị và đường
truyền kết nối
|
- Thiết bị kết nối mạng.
- Liên hệ các điểm cầu kiểm
tra kết nối.
|
|
|
15.2
|
Lắp đặt thiết bị
|
Lắp đặt thiết bị vào vị
trí và theo yêu cầu của Ban Tổ chức
|
|
|
15.3
|
Thiết lập thông số kỹ thuật
|
Các đầu cầu được kết nối
|
|
|
15.4
|
Thực hiện
|
Cán bộ kỹ thuật trực và hỗ
trợ kỹ thuật trong suốt cuộc họp
|
|
|
15.5
|
Tháo dỡ, thu dọn thiết bị
|
Phân công cán bộ tiến hành
thu dọn thiết bị
|
|
|
15.6
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
16
|
XÂY
DỰNG VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
|
16.1
|
Hạ tầng công nghệ thông
tin, đường truyền
|
Đảm bảo hoạt động 24/24
|
|
|
16.2
|
Trực vận hành
|
Theo dõi, giám sát thường
xuyên (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống
|
|
|
16.3
|
Kiểm tra an toàn hệ thống
|
Lịch kiểm tra hệ thống
|
|
|
16.4
|
Khắc phục sự cố (nếu có)
|
Sự cố được khắc phục ngay
sau khi phát hiện
|
|
|
16.5
|
Báo cáo vận hành hệ thống
|
Báo cáo tình hình xây dựng
và vận hành hệ thống thông tin khoa học và công nghệ
|
|
|
16.6
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng
|
|
|
17
|
VẬN
HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỔNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
17.1
|
Hạ tầng công nghệ thông
tin, đường truyền
|
Đảm bảo hoạt động 24/24
|
|
|
17.2
|
Kiểm tra đường dẫn và
thông tin
|
Lịch kiểm tra hoạt động của
hệ thống
|
|
|
17.3
|
Thay đổi giao diện cổng thông
tin (khi có yêu cầu)
|
Giao diện tạo mới theo yêu
cầu
|
|
|
17.4
|
Kiểm tra an toàn an ninh
cho cổng thông tin
|
Kế hoạch kiểm tra định kỳ
|
|
|
17.5
|
Khắc phục sự cố (nếu có)
|
Sự cố được khắc phục ngay
sau khi phát hiện
|
|
|
17.6
|
Báo cáo thống kê tình hình
sử dụng cổng thông tin
|
Báo cáo tình hình vận hành
và phát triển cổng thông tin khoa học và công nghệ
|
|
|
17.7
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng
|
|
|
18
|
XÂY
DỰNG VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
18.1
|
Tiếp nhận thông tin nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
- Phiếu thông tin nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (theo mẫu quy định).
- Phiếu đăng ký kết quả
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành (theo mẫu quy định).
- Phiếu thông tin ứng dụng
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu quy định).
|
|
|
18.2
|
Cập nhật thông tin nhiệm vụ
khoa học và công nghệ vào cơ sở dữ liệu quốc gia
|
- Thực hiện đúng quy trình
kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu theo Thông tư 05/2021/TT-BKHCN ngày 17 tháng
6 năm 2021.
- Biểu ghi được điền đầy đủ
các trường thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
|
|
18.3
|
Trình phê duyệt xuất bản
biểu ghi
|
Biểu ghi hiện trạng thái
“Đã xuất bản” trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia tại địa chỉ:
https://sti.vista.gov.vn
|
|
|
18.4
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng
|
|
|
19
|
HOẠT
ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
19.1
|
Báo cáo thống kê cấp tỉnh
về khoa học và công nghệ
|
19.1.1
|
Gửi công văn phối hợp cho
các tổ chức khoa học và công nghệ
|
Ban hành công văn phối hợp
cung cấp số liệu báo cáo thống kê khoa học và công nghệ
|
|
|
19.1.2
|
Tiếp nhận báo cáo thống kê
ngành của các tổ chức khoa học và công nghệ
|
Báo cáo theo mẫu của các tổ
chức khoa học và công nghệ
|
|
|
19.1.3
|
Xử lý, rà soát số liệu trong
chế độ báo cáo thống kê ngành
|
Thu thập, rà soát số liệu
báo cáo
|
|
|
19.1.4
|
Cập nhật các báo cáo thống
kê vào cơ sở dữ liệu http://thongke.vista.gov.vn/
|
- Thực hiện đúng quy định về
chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ theo Luật Thống kê ngày
23 tháng 11 năm 2015 và Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê ngành khoa
học và công nghệ.
- Số liệu báo cáo được cập
nhật vào cơ sở dữ liệu http://thongke.vista.gov.vn
|
|
|
19.1.5
|
Tổng hợp số liệu, xây dựng
báo cáo phân tích
|
- Biểu mẫu tổng hợp số liệu.
- Báo cáo thống kê ngành
khoa học công nghệ.
|
|
|
19.1.6
|
Sản phẩm giao nộp
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
19.2
|
Báo cáo hoạt động nghiên cứu
phát triển và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
|
19.2.1
|
Công văn phối hợp
|
Ban hành công văn phối hợp
cung cấp số liệu báo cáo
|
|
|
19.2.2
|
Tổng hợp số liệu, xây dựng
báo cáo phân tích
|
Số liệu điều tra được cập
nhật vào biểu mẫu
|
|
|
19.2.3
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp,
phân tích số liệu
|
Báo cáo phân tích số liệu
|
|
|
19.2.4
|
Sản phẩm giao nộp
|
Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng
|
|
|
20
|
TRA
CỨU TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
|
20.1
|
Tiếp nhận yêu cầu tra cứu
thông tin
|
Công văn/Phiếu đề xuất yêu
cầu tra cứu
|
|
|
20.2
|
Phân tích yêu cầu cung cấp
tin; Tìm kiếm thông tin trên CSDLKHCN quốc gia (sti.vista.gov.vn), mạng
internet,…
|
Kết quả thể hiện trong báo
cáo kết quả tra cứu thông tin
|
|
|
20.3
|
Soạn phiếu kết quả tra cứu
thông tin
|
Báo cáo kết quả tra cứu
thông tin
|
|
|
20.4
|
Sản phẩm giao nộp
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
21
|
TRA
CỨU THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
21.1
|
Tiếp nhận yêu cầu tra cứu
thông tin
|
Công văn/Phiếu đề xuất yêu
cầu tra cứu
|
|
|
21.2
|
Tuân thủ quy trình khai
thác cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ
|
Thực hiện đúng quy định theo
Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017
|
|
|
21.3
|
Phân tích yêu cầu cung cấp
tin; Tìm kiếm thông tin trên CSDLKHCN quốc gia (sti.vista.gov.vn)
|
Kết quả thể hiện trong báo
cáo kết quả tra cứu thông tin
|
|
|
21.4
|
Soạn phiếu kết quả tra cứu
thông tin
|
Báo cáo kết quả tra cứu
thông tin
|
|
|
21.5
|
Sản phẩm giao nộp
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
22
|
TRA
CỨU THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ NỘI DUNG THUỘC DANH MỤC BÍ
MẬT NHÀ NƯỚC
|
22.1
|
Tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin
|
Công văn/Phiếu đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ yêu cầu tra cứu
|
|
|
22.2
|
Tuân thủ quy trình khai
thác cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ
|
Thực hiện đúng quy định
theo Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017
|
|
|
22.3
|
Phân tích yêu cầu cung cấp
tin; Tìm kiếm thông tin trên CSDLKHCN quốc gia (sti.vista.gov.vn)
|
Kết quả thể hiện trong báo
cáo kết quả tra cứu thông tin
|
|
|
22.4
|
Soạn phiếu kết quả tra cứu
thông tin
|
Báo cáo kết quả tra cứu
thông tin
|
|
|
22.5
|
Sản phẩm giao nộp
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
23
|
BỔ
SUNG NGUỒN TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (TÀI LIỆU GIẤY)
|
23.1
|
Khảo sát, tổng hợp nhu cầu
dùng tin
|
Bảng tổng hợp khảo sát nhu
cầu dùng tin
|
|
|
23.2
|
Tổ chức lựa chọn nguồn tin
|
Biên bản họp lựa chọn nguồn
tin
|
|
|
23.3
|
Lập Kế hoạch bổ sung nguồn
tin khoa học và công nghệ
|
Kế hoạch bổ sung nguồn tin
khoa học và công nghệ được phê duyệt
|
|
|
23.4
|
Tổ chức đấu thầu, thương
thảo và ký hợp đồng đặt mua nguồn tin
|
Quyết định kết quả lựa chọn
nhà thầu, hợp đồng
|
|
|
23.5
|
Xử lý, biên mục, cập nhật
cơ sở dữ liệu
|
Danh mục cập nhật
|
|
|
23.6
|
Báo cáo hiệu quả sử dụng
nguồn tin
|
Báo cáo hiệu quả sử dụng
nguồn tin
|
|
|
23.7
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
24
|
BỔ
SUNG NGUỒN TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ)
|
24.1
|
Khảo sát, tổng hợp nhu cầu
dùng tin
|
Bảng tổng hợp khảo sát nhu
cầu dùng tin
|
|
|
24.2
|
Tổ chức lựa chọn nguồn tin
|
Biên bản họp lựa chọn nguồn
tin
|
|
|
24.3
|
Lập Kế hoạch bổ sung nguồn
tin khoa học và công nghệ
|
Kế hoạch bổ sung nguồn tin
khoa học và công nghệ được phê duyệt
|
|
|
24.4
|
Tổ chức đấu thầu, thương
thảo và ký hợp đồng đặt mua nguồn tin
|
Quyết định kết quả lựa chọn
nhà thầu, hợp đồng
|
|
|
24.5
|
Báo cáo hiệu quả sử dụng
nguồn tin
|
Báo cáo hiệu quả sử dụng
nguồn tin
|
|
|
24.6
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định đặt hàng.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng.
|
|
|
25
|
BIÊN
MỤC NGUỒN TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ CẬP NHẬT PHÂN HỆ BIÊN MỤC TÀI LIỆU GIẤY
|
25.1
|
Xác định thông tin để mô tả
tài liệu
|
Thể hiện chi tiết tại biểu
ghi tài liệu gồm: nhan đề, tác giả, nơi xuất bản, nhà xuất bản, năm xuất bản,
chuyên ngành, ngôn ngữ, số lượng, dạng tài liêu
|
|
|
25.2
|
Cập nhật thông tin biên mục
sơ lược
|
Mô tả thông tin tài liệu
sơ lược: Phụ đề, thông tin trách nhiệm, số trang, khổ mẫu, tư liệu đi kèm,…
|
|
|
25.3
|
Cập nhật thông tin biên mục
chi tiết
|
Mô tả thông tin tài liệu
chi tiết: Mã số biểu ghi; ngày xử lý tài liệu; cơ quan tạo biểu ghi biên mục gốc;
tác giả cá nhân; nhan đề và thông tin trách nhiệm; thông tin về xuất bản;
phát hành; biểu ghi biên mục ấn phẩm mới; mức độ mật; dạng tài liệu và ghi
chú chung.
|
|
|
25.4
|
Hiệu đính
|
Dán nhãn biểu ghi tài liệu
|
|
|
25.5
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng
|
|
|
26
|
BIÊN
MỤC NGUỒN TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ CẬP NHẬT PHÂN HỆ BIÊN MỤC TÀI LIỆU ĐIỆN
TỬ
|
26.1
|
Xác định thông tin để mô tả
tài liệu
|
Thể hiện chi tiết tại biểu
ghi tài liệu gồm: Nhan đề, tác giả, nơi xuất bản, nhà xuất bản, năm xuất bản,
chuyên ngành, ngôn ngữ, số lượng, dạng tài liệu.
|
|
|
26.2
|
Cập nhật thông tin biên mục
sơ lược
|
Mô tả thông tin tài liệu
sơ lược: Phụ đề, thông tin trách nhiệm, số trang, khổ mẫu, tư liệu đi kèm,…
|
|
|
26.3
|
Cập nhật thông tin biên mục
chi tiết
|
Mô tả thông tin tài liệu
chi tiết: Mã số biểu ghi; ngày xử lý tài liệu; cơ quan tạo biểu ghi biên mục
gốc; tác giả cá nhân; nhan đề và thông tin trách nhiệm; thông tin về xuất bản;
phát hành; biểu ghi biên mục ấn phẩm mới; mức độ mật; dạng tài liệu và ghi
chú chung.
|
|
|
26.4
|
Hiệu đính
|
Biểu ghi tài liệu chi tiết
|
|
|
26.5
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng
|
|
|
27
|
TIẾP
NHẬN, PHÂN LOẠI VÀ XẾP GIÁ TÀI LIỆU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
27.1
|
Tiếp nhận tài liệu khoa học
và công nghệ
|
Biên bản giao nhận tài liệu
|
|
|
27.2
|
Phân loại và vận chuyển
tài liệu về kho
|
Tài liệu được phân loại và
chuyển về kho
|
|
|
27.3
|
Dán nhãn, xếp giá tài liệu
theo các kho
|
Tài liệu được dán nhãn, sắp
xếp lên giá kệ và lưu kho
|
|
|
27.4
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng
|
|
|
28
|
LƯU
GIỮ, BẢO QUẢN TÀI LIỆU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
28.1
|
Vệ sinh và bảo quản tài liệu
|
Tài liệu sạch sẽ, không bị
hư hại
|
|
|
28.2
|
Tổ chức và sắp xếp kho tài
liệu: Thực hiện đúng quy trình lưu trữ theo Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm
2011; Thông tư số 19/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học
Công nghệ và các văn bản quy định hiện hành
|
Tài liệu được sắp xếp khoa
học, thuận lợi cho bảo quản, tra tìm, phục vụ khai thác, sử dụng
|
|
|
28.3
|
Số hóa tài liệu
|
Tài liệu được số hóa và
lưu trữ theo danh mục
|
|
|
28.4
|
Kiểm tra tài liệu trong
kho
|
Biên bản kiểm tra tài liệu
lưu trữ trong kho
|
|
|
28.5
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng
|
|
|
29
|
DỊCH
VỤ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG (PHÓNG SỰ/CHUYÊN MỤC) KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
29.1
|
Xây dựng Kế hoạch thông
tin truyền thông
|
Kế hoạch thông tin truyền
thông được phê duyệt
|
|
|
29.2
|
Chủ đề tuyên truyền
|
Theo Hợp đồng hoặc theo
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
29.3
|
Nội dung tuyên truyền
|
Theo Hợp đồng hoặc theo
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
29.4
|
Thể loại chương trình
|
Theo Hợp đồng hoặc theo Quyết
định của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
29.5
|
Ngôn ngữ thể hiện
|
Theo Hợp đồng hoặc theo
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
29.6
|
Số lượng chương trình
|
Theo Hợp đồng hoặc theo
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
29.7
|
Thời lượng chương trình
|
Theo Hợp đồng hoặc theo
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
29.8
|
Khung giờ/thời điểm phát
sóng trong ngày
|
- Theo Hợp đồng hoặc theo
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận phát sóng của
đơn vị phát sóng thể hiện đầy đủ khung giờ và thời điểm phát sóng.
|
|
|
29.9
|
Nghiệm thu sản phẩm
|
- Đáp ứng về số lượng theo
Quyết định giao nhiệm vụ.
- Đạt chất lượng theo Quyết
định giao nhiệm vụ.
|
|
|
KẾT LUẬN CHUNG
|
ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT
|