ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1014/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 16
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 941/QĐ-BGDĐT
ngày 06 tháng 4 năm 2022 về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục trung học thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1069/TTr-SGD&ĐT ngày 06 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 03 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giáo dục
trung học thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo (Phụ lục danh
mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục trung học (số
thứ tự 07) ban hành kèm theo Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 84 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Giao Sở Giáo dục và Đào
tạo xây dựng mới 02 quy trình nội bộ trong lĩnh vực giáo dục trung học và rà
soát sửa đổi, bổ sung (quy trình số 16) ban hành kèm theo Quyết định số
2867/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt 11 quy trình nội bộ mới ban hành, 15 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ
sung trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng KSTT, TTPVHCC, KGVX;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1014/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực:
Giáo dục trung học
|
1
|
1.000270
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bô Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp
nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
1.000270
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước
|
3
|
1.000270
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC
TRUNG HỌC
1. Chuyển trường
đối với học sinh trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Chuyển trường trong cùng tỉnh,
thành phố: Hiệu trưởng nơi đến tiếp nhận hồ sơ xem xét, giải quyết. Sau đó gửi
hồ sơ chuyển trường theo quy định về Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Chuyển trường đến từ tỉnh, thành
phố khác: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu
về trường.
Việc chuyển trường được thực hiện khi
kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm
học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối
với cấp trung học phổ thông) nơi đến xem xét, quyết định.
Bước 1.
Phụ huynh học sinh gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre. Địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Bước 2:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ. Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các
ngày nghỉ, ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì yêu cầu bổ sung.
Bước 3.
Chuyển bộ phận chuyên môn. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình lãnh đạo Sở (hoặc thừa lệnh)
ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì có văn bản trả lời và nêu lý do cụ thể.
Bước 4. Đến
hẹn phụ huynh học sinh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin chuyển trường do cha hoặc
mẹ hoặc người giám hộ ký.
b) Học bạ (bản chính).
c) Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp
đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập
hoặc tư thục).
d) Giấy giới thiệu chuyển trường do
Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
e) Giấy giới thiệu chuyển trường do
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đi cấp
(trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Chuyển trường trong tỉnh: 10 ngày làm
việc.
Chuyển trường ngoài tỉnh: 06 ngày làm
việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Học sinh chuyển nơi cư trú theo
cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để chuyển trường.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh được chuyển trường.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc chuyển trường từ trường trung học
phổ thông ngoài công lập sang trường trung học phổ thông công lập chỉ được xem
xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp học sinh đang học tại
trường trung học phổ thông ngoài công lập phải chuyển nơi cư trú theo cha mẹ hoặc
người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà ở đó
không có trường trung học phổ thông ngoài công lập thì Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển
vào học trường trung học phổ thông công lập.
b) Trường hợp học sinh đang học tại
trường trung học phổ thông ngoài công lập thuộc loại trường có thi tuyển đầu
vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ, mà ở đó không
có trường trung học phổ thông ngoài công lập có chất lượng tương đương thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối
với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày
25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở
và trung học phổ thông;
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một
số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và
tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2. Tiếp nhận học
sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước
2.1.
Trình tự thực hiện
a) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
Bước 1.
Phụ huynh học sinh gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre. Địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Bước 2:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ. Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các
ngày nghỉ, ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ
sung.
Bước 3.
Chuyển bộ phận chuyên môn. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình lãnh đạo Sở ký duyệt kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì có văn bản
trả lời và nêu lý do cụ thể.
Bước 4. Đến
hẹn phụ huynh học sinh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
b) Đối với các học sinh quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 9 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì nhà trường tổ chức kiểm
tra trình độ học sinh. Với những môn học không theo chương trình giáo dục của
Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của môn học đó và có kiểm
tra sau khóa học.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ ký.
b) Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà
trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng
thực).
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp
hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
d) Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại
Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
e) Bản sao giấy khai sinh, kể cả học
sinh được sinh ra ở nước ngoài.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
a) Học sinh học ở nước ngoài diện được
cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh học ở nước ngoài theo diện
du học tự túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với
các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha, mẹ hoặc người
giám hộ làm việc ở nước ngoài, học sinh Việt Nam định cư ở nước ngoài
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
a) Học sinh vào học tại trường trung
học phổ thông phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp trung học cơ sở tương
đương bằng tốt nghiệp trung học cơ sở của Việt Nam.
b) Học sinh đã học ở Việt Nam, sau thời
gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc học đã học ở Việt
Nam.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước
năm xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
* Điều kiện chương trình học tập
a) Chương trình học tập ở nước ngoài
phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với những
môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học xã
hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương
trình giáo dục của Việt Nam.
b) Những học sinh đang học dở chương trình
của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường
trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp
nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.
c) Học sinh muốn vào học trường trung
học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng khiếu)
thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày
25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung
học phổ thông;
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số
điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại
các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
3. Tiếp nhận học
sinh trung học phổ thông người nước ngoài
3.1. Trình tự thực
hiện
a) Đối với học sinh được quy định tại
khoản 1 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì thực hiện theo Hiệp định đã
được ký kết.
b) Đối với học sinh được quy định tại
khoản 2 và 3 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì Sở Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
Bước 1.
Phụ huynh học sinh gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến
Tre. Địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Bước 2: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ. Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các ngày
nghỉ, ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ
sung.
Bước 3.
Chuyển bộ phận chuyên môn. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình lãnh đạo Sở ký duyệt kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì có văn bản
trả lời và nêu lý do cụ thể.
Bước 4. Đến hẹn phụ huynh học sinh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận
kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.3.1 Thành phần hồ sơ
Học sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng
tiếng Việt, gồm:
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ ký.
b) Bản tóm tắt lý lịch.
c) Bản sao và bản dịch sang tiếng Việt
các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quyết định
51/2002/QĐ-BGDĐT (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước
gửi đào tạo).
d) Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà
trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng
thực.
e) Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ
quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam không
quá 6 tháng).
g) Ảnh cỡ 4 x 6
cm (chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Học sinh người nước ngoài được xem
xét, tiếp nhận vào học tại trường trung học Việt Nam gồm:
a) Học sinh diện được cấp học bổng
theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với
các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh diện tự túc theo hợp đồng
đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
c) Học sinh theo cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Học sinh được tiếp nhận.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
Học sinh người nước ngoài có nguyện vọng
vào học tại các trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông phải có giấy chứng
nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật
Giáo dục Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
* Điều kiện sức khỏe
a) Học sinh phải được kiểm tra sức khỏe
khi nhập học.
b) Trường hợp mắc các bệnh xã hội, bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả ngay về
nước.
c) Khi mắc các bệnh thông thường phải
điều trị trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được trả về nước.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh người nước ngoài trong năm
xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp
học.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày
25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung
học phổ thông;
- Thông tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số
điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp
nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.