ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10099/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 27
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ
BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
08/7/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1310/QĐ-BKHCN ngày 22/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 976/TTr-SKHCN ngày 07/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này: Nội dung và quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với 01 thủ tục sửa đổi, bổ sung; 02 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Long An tiếp nhận và trả kết quả (kèm theo 09 trang phụ lục).
Điều 2.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
1. Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan cập nhật nội dung các thủ tục hành chính của ngành lên Hệ thống Một
cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì phối hợp Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
Phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC -VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- TT.CNTT (Sở TTTT);
- TT.PVHCC tỉnh;
- VNPT Long An;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu VT.
QDCB TT TCĐLCL-T10-2022
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
Phần 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10099/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
MSTTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện DVC TT
|
Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4
|
Bộ phận một cửa
|
Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Cổng Dịch vụ công Bộ/Cổng DVC Quốc gia
|
Trực tiếp
|
Bưu chính công ích
|
1
|
2.001269
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng
giải thưởng chất lượng quốc gia.
|
Theo kế hoạch hàng năm của Tổng Cục đo lường
chất lượng; trên thực tế có thể giải quyết trong 34 ngày
làm việc.
|
Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN ngày
22/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
https://dichvucong.longan.gov.vn
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC hoặc lý do bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp
quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường
được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành.
(2.001268)
|
Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN ngày 22/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở khoa học và Công nghệ
|
2
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà
nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn nhập khẩu.
(1.000438)
|
Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN ngày 22/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở khoa học và Công nghệ
|
Phần 2
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DO TRUNG
TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: 01 TTHC
1. Thủ tục
đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia - MSTTHC
2.001269
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
- Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký
tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và nộp hồ sơ tham dự tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm
chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra
tính pháp lý của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ,
công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn
đo lường chất lượng - cơ quan thường trực của Hội đồng sơ tuyển Giải thưởng chất
lượng quốc gia của tỉnh).
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Hội đồng sơ tuyển phải đánh
giá tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng quốc gia theo hai bước: đánh giá
hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp.
- Căn cứ vào kết quả đánh giá,
Hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để
đề xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho
Hội đồng quốc gia thông qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc
gia.
* Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, doanh nghiệp nhận
thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ
chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng sơ tuyển tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc đăng ký
trực tuyến.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
* Hồ sơ nộp tại Hội đồng sơ tuyển
gồm:
- Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng
chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ;
- Báo cáo giới thiệu chung về tổ
chức, doanh nghiệp;
- Báo cáo tự đánh giá theo 07
tiêu chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
- Tài liệu chứng minh về việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký tên và
đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan;
- Tài liệu chứng minh về sự phù
hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
(bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc
hằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của pháp luật
trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,
doanh nghiệp);
- Xác nhận kết quả thực hiện
nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người
lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng
dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
- Bản sao y bản chính (có ký
tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần
nhất (nếu có).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bản giấy
và 01 đĩa CD/USB.
d) Thời hạn giải quyết: Theo
kế hoạch hàng năm của Tổng Cục đo lường chất lượng; trên thực tế có thể
giải quyết trong 34 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp tham dự
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, bao gồm các loại hình sau:
+ Sản xuất lớn;
+ Sản xuất nhỏ và vừa;
+ Dịch vụ lớn;
+ Dịch vụ nhỏ và vừa.
- Cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng
quốc gia tại địa phương);
- Hội đồng sơ tuyển cấp địa
phương.
g) Kết quả thực hiện:
- Công văn đề xuất xét tặng Giải
thưởng chất lượng quốc gia cho tổ chức/doanh nghiệp gửi Hội đồng Quốc gia của Hội
đồng sơ tuyển.
h) Phí, lệ phí: không
có.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
k) Yêu cầu hoặc điều kiện để
thực hiện TTHC:
- Tổ chức, doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt
Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam trong thời gian ít nhất
36 tháng tính đến thời điểm đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia.
- Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt
Giải thưởng chất lượng quốc gia không hạn chế số lần và thời gian tham dự của tổ
chức, doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
- Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt
Giải Vàng chất lượng quốc gia sau hai năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng
Giải Vàng chất lượng quốc gia được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng chất lượng
quốc gia.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định 132/2008/ NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số
27/2019/TT-BKHCN ngày 26/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
Mẫu số 19
Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
Tên giao dịch:........................................................................................................................
Tên tiếng Anh:
......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Điện thoại:..........................................................
Fax:...........................................................
Email:.....................................................
Website: ...............................................................
Mã số thuế:
...........................................................................................................................
Số tài khoản:..........................................................................................................................
Tại Ngân hàng:
.....................................................................................................................
3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức,
doanh nghiệp: .................................................................
Điện thoại:...............................................;
di động: ...............................................................
Fax:........................................................
Email: ....................................................................
4. Họ và tên người liên hệ:
...................................................................................................
Chức vụ:.................................................
Đơn vị: ..................................................................
Điện thoại:...............................................;
di động: ...............................................................
Fax:........................................................
Email: ....................................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính:
................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực
thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà
đơn vị trực thuộc:................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax:........................................................................
Email:.....................................................Website:..................................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở
lên):
Năm
20.................. Năm
20.................. Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất
lượng Việt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
...............................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất,
kể cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu
VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu
VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh
doanh chính:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang
áp dụng:
ISO 9001 □
ISO 14001 □
ISO 22000 □
GMP □
HACCP □
ISO 17025 □
SA 8000 □
OHSAS 18001 □
Khác:
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những
thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
.........., ngày ........ tháng
........năm........
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG
Quy trình số: 01
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM DỰ SƠ TUYỂN, XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA (Mã số TTHC: 2.001269)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển lãnh đạo Trung tâm PVHCC
tỉnh.
* Lưu ý:
+ Đăng ký tham dự giải
thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng 5 hàng năm;
+ Nộp hồ sơ tham dự trước
ngày 30 tháng 5 hàng năm.
|
Công chức của Sở Khoa học và Công nghệ làm việc tại Trung tâm PVHCC
|
04 giờ làm việc
|
Kiểm tra hồ sơ, chuyển đến Sở
Khoa học và Công nghệ (KH&CN)
|
Lãnh đạo TT. PVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm
PVHCC tỉnh, chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
- Thẩm định hồ sơ, kiểm tra
chuyên môn:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì trong vòng 03 ngày làm việc chuyển văn bản đến Trung tâm PVHCC tỉnh
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: tham mưu Lãnh đạo Sở đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(TCĐLCL) thành lập Hội đồng sơ tuyển.
|
Lãnh đạo phòng Nghiệp vụ; Chuyên viên quản lý theo mảng/lĩnh vực được
phân công
|
07 ngày làm việc
|
Bước 4
|
- Tổ chức họp Hội đồng sơ tuyển:
+ Xem xét, đánh giá hồ sơ và
đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp tham dự.
+ Lập hồ sơ đánh giá và đề xuất
danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia (GTCLQG), gửi hồ sơ đề xuất cho Sở KH&CN để gửi cho Hội đồng
Quốc gia.
+ Thông báo bằng văn bản kết
quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi
có kết quả đánh giá của Hội đồng sơ tuyển.
|
Hội đồng sơ tuyển tỉnh
|
20 ngày làm việc (trước ngày 25 tháng 6 hàng năm)
|
Bước 5
|
Căn cứ vào kết quả đánh giá
và đề xuất của Hội đồng sơ tuyển: dự thảo công văn trình Lãnh đạo Sở
KH&CN đề xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia cho tổ chức/doanh
nghiệp, gửi Hội đồng Quốc gia
|
Lãnh đạo phòng Nghiệp vụ; Chuyên viên quản lý theo mảng/lĩnh vực được
phân công
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Kiểm tra, ký duyệt công văn đề
xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia cho tổ chức/doanh nghiệp gửi Hội
đồng Quốc gia.
|
Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ
|
01 ngày làm việc (trước ngày 30 tháng 6 hàng năm)
|
Bước 7
|
- Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ.
- Scan kết quả giải quyết
TTHC lên hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC tỉnh (hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy).
|
Công chức văn phòng Sở (văn thư)
|
04 giờ làm việc
|
Bước 8
|
- Nhận kết quả giấy; xác nhận
trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải
quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến
nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: Theo kế hoạch của Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường chất lượng; trên thực tế có thể giải quyết trong 34 ngày
làm việc.
|