|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1005/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
16/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1005/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 16 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di
sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hoá và Thể thao tại Tờ trình số 41/TTr-SVHTT ngày 12 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (đã được công bố tại Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 15
tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
(Chi tiết tại Danh mục đính
kèm).
Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Giao Sở Văn hóa và Thể thao
chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng
quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Văn hóa và Thể thao
chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan
căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt. Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Sở Văn hóa và Thể thao
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì cập nhật, cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện cập nhật Quyết định công bố và nội dung thủ tục hành chính sau
khi Quyết định này được ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
đúng quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ
http://www.baria-vungtau.gov.vn
Điều 4. Trách nhiệm thi
hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính cũ
|
Tên thủ tục hành chính mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
|
1
|
2.001613
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
Thời gian giải quyết: - Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xác nhận đủ
điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập. Trường hợp từ
chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản. (Thời gian giải quyết theo quy định là
15 ngày làm việc, sau khi cắt giảm gần 50% là 08 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau
đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ: https:// dichvu cong.b aria- vungta u.gov. vn (DVC TT Một phần)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH 10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH 12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này thực
hiện theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
1.003901
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết
định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do. (Thời gian giải quyết theo quy định là 10 ngày làm việc, sau khi cắt
giảm 50% là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau
đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ: https:// dichvu cong.b aria- vungta u.gov. vn (DVC TT Một phần)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 70/2012/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 18 tháng 9 năm 2012 quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê
duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam, thắng cảnh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này thực
hiện theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
1.0037 93
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngoài công lập
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngoài công lập
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản. (Thời gian
giải quyết theo quy định là 30 ngày, sau khi cắt giảm 50% là 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Thời gian giải quyết của Sở Văn hóa và
Thể thao là 10 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 05 ngày làm việc).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau
đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ: https:// dichvu cong.b aria- vungta u.gov. vn (DVC TT Toàn trình)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH 10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm
2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này thực
hiện theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4
|
1.003838
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di
sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di
sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến
16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đơn, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét cấp phép. Trường
hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau
đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ: https:// dichvu cong.b aria- vungta u.gov. vn (DVC TT Toàn trình)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm
2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này thực
hiện theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5
|
1.001822
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di
tích
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di
tích
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét,
quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do. (Thời gian giải quyết theo quy định là 05 ngày, sau khi cắt giảm 50%
là 2,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của
tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau
đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ: https:// dichvu cong.b aria- vungta u.gov. vn (DVC TT Toàn trình)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH 10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này thực
hiện theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6
|
1.002003
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ
di tích
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ
di tích
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
Thời gian giải quyết: - Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề
hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp
lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ
hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện
như quy định đối với trường hợp cấp mới. (Thời gian giải quyết theo quy định
là 05 ngày, sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau
đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ: https:// dichvu cong.b aria- vungta u.gov. vn (DVC TT Toàn trình)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH 10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024 .
|
Những nội dung còn lại của TTHC này thực
hiện theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7
|
1.001106
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 7,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem
xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Thời gian giải quyết theo
quy định là 15 ngày, sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau
đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ: https:// dichvu cong.b aria- vungta u.gov. vn (DVC TT Một phần)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này thực
hiện theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8
|
2.001641
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề tu bổ di tích
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
Thời gian giải quyết: - Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết
định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới. (Thời gian giải quyết theo quy
định là 05 ngày, sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau
đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ: https:// dichvu cong.b aria- vungta u.gov. vn (DVC TT Toàn trình)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 70/2012/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 18 tháng 9 năm 2012 quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê
duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam, thắng cảnh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày
15 tháng 3 năm 2024.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này thực
hiện theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
9
|
1.003738
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
Thời gian giải quyết: Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối
phải nêu rõ lý do bằng văn bản. (Thời gian giải quyết theo quy định là 30
ngày, sau khi cắt giảm 50% là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau
đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ: https:// dichvu cong.b aria- vungta u.gov. vn (DVC TT Một phần)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm
2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19
tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này thực
hiện theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1005/QĐ-UBND ngày 16/04/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
96
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|