|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Hoạt động khoa học Sở Khoa học Yên Bái
Số hiệu:
|
02/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
02/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 02 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ
SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG CÁC LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ; TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 73/TTr-SKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Hoạt động
khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi quản lý của
Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó chủ tịch UBND tỉnh: Nguyễn Chiến Thắng;
- Phó chánh VPUBND tỉnh (NC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG CÁC LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-UBND,
ngày 02/01/2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
|
1
|
Công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả
đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm,
thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
3
|
Mua sáng chế, sáng kiến
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt sáng chế, sáng kiến để
xem xét mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của
hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ.
|
4
|
Hỗ trợ phát triển tổ chức trung
gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có
kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc
ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ
từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ;
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5//2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ;
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
7
|
Hỗ trợ tổ chức khoa học và công
nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa
phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ;
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày
06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chế quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
8
|
Xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp
cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ
|
- Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân
về đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm
tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học
và Công nghệ tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, tổ chức hội đồng
để thẩm tra khi có văn bản trả lời. Thời gian thẩm tra và trả lời không quá
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu ngày 06/4/2016;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày
31/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác nhận hàng
hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất của dự án đầu tư;
- Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày
01/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chí xác định
phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh
mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 điều 40 Nghị
định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
|
9
|
Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao
trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước
|
- Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng
ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Khoa học và
Công nghệ tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được thuyết minh đã hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định hoặc ngày
nhận được ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập, trên cơ sở kết luận của Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, Tổ thẩm định, ý kiến của chuyên gia
tư vấn độc lập (nếu có) và Tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi ký quyết định phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo công khai
kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên cổng
thông tin điện tử của tỉnh.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày
26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
II
|
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG
|
10
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sở Khoa học và Công
nghệ tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo
quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa
học và Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
* Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Sở Khoa học và
Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
* Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm
việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày Sở Khoa học và Công nghệ nhận được báo cáo bằng văn bản
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội
dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Sở khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
11
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sở Khoa học và Công
nghệ tiến hành thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng thư điện tử (email)
hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được
hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản thông báo từ chối
cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do. + Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
* Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Sở Khoa học và
Công nghệ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
* Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày Sở Khoa học và Công nghệ nhận được báo cáo bằng
văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
12
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sở Khoa học và Công
nghệ tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng thư điện tử (email)
hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung
được hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản thông báo từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa
học và Công nghệ cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không
có
|
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11 /2007;
Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
|
13
|
Đánh giá, xác nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Đối với trường hợp đặc cách cấp
Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Đối với trường hợp không phải là
đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: 45 ngày làm việc làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Kinh phí đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả. Mức chi áp dụng theo
quy định hiện hành đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
8/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm
định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
14
|
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu
tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính
mạng, sức khỏe con người
|
Trong thời hạn 45 ngày làm việc làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Theo quy định hiện hành do tổ chức,
cá nhân đề nghị chi trả.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và
thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
15
|
Đánh giá đồng thời thẩm định kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi
trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
- Trong thời hạn 45 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Theo quy định hiện hành do tổ chức,
cá nhân đề nghị chi trả.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và
thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
16
|
Đặt và tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày
26/12/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013;
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày
30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và
các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN ngày
06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định một số
điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải
thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học
và công nghệ.
|
17
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động
xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến
hành thẩm xét hồ sơ, nếu đáp ứng điều kiện quy định, đơn vị tổ chức xét
thưởng được cấp Giấy xác nhận;
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định để được cấp Giấy xác nhận, đơn vị tổ chức xét thưởng sẽ được
thông báo lý do bằng văn bản.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không có
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007;
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng;
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức
xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
- Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày
03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện, thủ
tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân.
|
18
|
Yêu cầu hỗ trợ từ Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ quốc gia, bộ, địa phương
|
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 28/6/2016 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn
nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
|
19
|
Xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm
vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ
sư (hạng III)
|
Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh
Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày
12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính
sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
|
20
|
Xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm
vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
|
Trong thời hạn 75 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
-Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày
12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính
sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ:
|
21
|
Xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng
hạng, không phụ thuộc vào năm công tác
|
Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày
12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính
sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
|
22
|
Xem xét kéo dài thời gian công tác
khi đủ tuổi nghỉ hưu cho cá nhân giữ chức danh khoa học, chức danh công nghệ
tại tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
Quyết định kéo dài thời gian công
tác được gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan biết trước thời điểm nghỉ hưu
ít nhất 06 tháng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
số/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP về sử
dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính
sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
|
23
|
Xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đặt hàng trên cổng thông tin điện tử của tỉnh để tuyển chọn
hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, Ủy ban nhân dân
tỉnh thông báo công khai kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối
với những đề xuất đặt hàng không được phê duyệt trên cổng thông tin điện tử
của tỉnh để các tổ chức và cá nhân biết.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Yên Bái (tổ 44, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh).
|
Không có
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt
|
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT- BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/QĐ-UBND ngày 02/01/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái
939
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|