|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 88/2018/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức Sơn La
Số hiệu:
|
88/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
88/2018/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 08 tháng 12
năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC
CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015; Luật cán bộ, công chức năm 2008; Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số
516/TTr-UBND ngày 02/11/2018; Báo cáo thẩm tra số 371/BC-VHXH ngày 02/12/2018 của
Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Nghị
quyết này áp dụng đối với các đối tượng là cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
2. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
trong nước
(Có phụ lục chi
tiết kèm theo)
3. Nguồn kinh phí: Nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được thực hiện theo quy định tại
khoản 1, Điều 2, Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại
biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp
thứ bảy thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng; Quốc hội. Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH; Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH, Linh.150b
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ LỤC
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội dung chi
|
ĐVT
|
Mức chi
|
I
|
Chi đào tạo cán bộ, công chức trong nước
|
|
|
-
|
Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi bắt buộc
phải trả cho các cơ sở đào tạo
|
|
Theo hóa đơn của cơ sở đào tạo nơi cán bộ, công
chức được cử đi đào tạo hoặc theo Hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết
|
II
|
Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức trong nước
|
|
|
1
|
Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên, trợ giảng
(nếu có)
|
Buổi (4 tiết học)
|
|
1.1
|
Giảng viên, báo cáo viên là ủy viên Trung ương Đảng;
Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương
|
đồng/người/buổi
|
1.600.000
|
1.2
|
Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch
HĐND và UBND tỉnh, Phó Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư;
chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học
|
đồng/người/buổi
|
1.300.000
|
1.3
|
Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ tịch HĐND và
UBND tỉnh, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng
thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo
sư; tiến sỹ; giảng viên chính, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp, thạc sỹ
|
đồng/người/buổi
|
1.000.000
|
1.4
|
Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công
chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng
nêu trên)
|
đồng/người/buổi
|
800.000
|
1.5
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại các đơn vị cấp huyện và tương đương trở xuống
|
đồng/người/buổi
|
500.000
|
2
|
Phụ cấp tiền ăn giảng viên
|
|
Thực hiện theo quy định tại điểm 1.2, khoản 1, Phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh và
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
|
3
|
Chi thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê
phòng nghỉ cho giảng viên
|
|
Thực hiện theo quy định tại điểm 1.1 và điểm 1.3
khoản 1, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của
HĐND tỉnh và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
|
4
|
Chi dịch thuật
|
|
Thực hiện mức chi dịch thuật theo quy định tại điểm
1.7, khoản 1, mục I. Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết số 329/2010/NQ-HĐND
ngày 08/7/2010 của HĐND tỉnh và Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của
Bộ Tài chính
|
5
|
Chi nước uống phục vụ lớp học
|
|
Thực hiện theo quy định tại điểm 2.3, khoản 2. Phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh
|
6
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm
thi
|
|
Áp dụng mức chi thi tốt nghiệp quy định tại khoản
2, 3, 4. Điều 1, Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh
và Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ:
Tài chính. Giáo dục đào tạo
|
7
|
Chi khen thưởng cho học viên:
|
|
|
7.1
|
Loại giỏi
|
đồng/học viên
|
150.000
|
7.2
|
Loại xuất sắc
|
đong/học viên
|
200.000
|
8
|
Chi hỗ trợ cho các đối tượng là những người hoạt
động không chuyên trách (không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) ở cấp
xã; những người hoạt động không chuyên trách ở bản, tổ dân phố ở phường, thị
trấn trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo:
|
|
|
8.1
|
Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một
lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết)
|
|
Thực hiện theo quy định tại điểm 1.1. khoản 1, Phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh và
Điều 5, Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
|
8.2
|
Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ (trong trường hợp
cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ)
|
|
|
+
|
Tại thành phố
|
đồng/ngày/người
|
300.000
|
+
|
Tại các huyện
|
đồng/ngày/người
|
250.000
|
9
|
Các khoản chi phí theo thực
tế phục vụ trực tiếp lớp học
|
|
|
9.1
|
Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng
cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác,...)
|
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hóa đơn
theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
9.2
|
Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục
vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); chi in và cấp chứng chỉ
|
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hóa đơn
theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
9.3
|
Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên
|
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hóa đơn
theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
10
|
Chi phí tổ chức cho học
viên đi khảo sát, thực tế
|
|
|
10
|
Chi trả tiền phương tiện, đưa đón học viên đi khảo
sát thực tế
|
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hóa đơn
theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
10
|
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học
viên trong những ngày đi thực tế
|
|
Thực hiện theo quy định tại điểm 1.2 và điểm 1,3,
khoản 1, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của
HĐND tỉnh và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
|
11
|
Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng mới;
chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhập chương trình, tài liệu bồi dưỡng
|
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính
|
12
|
Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng
cán bộ, công chức của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
|
Trích 5% trên tổng số kinh phí của mỗi lớp học
|
13
|
Chi các hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản
lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
|
|
13.1
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi
đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng
|
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh và Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
|
13.2
|
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng
|
|
Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số
14/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh và Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính
|
13.3
|
Chi văn phòng phẩm, các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hóa đơn
theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Nghị quyết 88/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 88/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Sơn La
13.565
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|