|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
77/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Thu
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2013/NQ-HĐND
|
Pleiku, ngày 17
tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ MỨC CHI CHO PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
(Từ ngày 15/7 đến ngày 17/7/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày
22/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước; Báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại
biểu tại Kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi cho phục vụ hoạt động cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
I. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và
các cơ quan có liên quan đến công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng
Các quy định tại nghị quyết này được áp dụng đối với
các cơ quan thực hiện công tác cải cách hành chính theo Quyết định số
04/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch
thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020 của tỉnh Gia Lai.
II. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách
hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành
chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện
hành và được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành
chính phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành
và theo các quy định tại nghị quyết này.
III. Nội dung chi và mức chi
Áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính.
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp
góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
|
|
a)
|
Xây dựng đề cương chương trình
|
Áp dụng mức chi tại:
- Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của
HĐND tỉnh.
- Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 02/8/2010 của
UBND tỉnh.
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết chương trình
|
- Cấp huyện thực hiện: 600.000đ/đề cương.
- Cấp tỉnh thực hiện: 900.000đ/đề cương
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình
|
- Cấp huyện thực hiện: 1.000.000đ/đề cương.
- Cấp tỉnh thực hiện: 1.500.000đ/đề cương
|
b)
|
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch,
báo cáo, đề cương, chuyên đề:
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp
|
Áp dụng mức chi tại:
- Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của
HĐND tỉnh và Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh;
- Nghị quyết số 60/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012
và Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND .
Theo đó mức chi:
- 150.000 đồng/người/buổi cho chủ trì cuộc họp
- 100.000 đồng/người/buổi cho đại biểu dự họp
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
- Bài tham luận
|
200.000 đồng/bài viết
|
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
|
150.000 đồng/bài viết
|
2
|
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục
vụ công tác cải cách hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số
47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
|
3
|
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công
tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải
cách hành chính của các Sở, ngành, địa phương chi xây dựng các chuyên đề của
các Đề án, Dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn
khoa học về cải cách hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 17/01/2008 của UBND tỉnh.
|
4
|
Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán
bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn,
nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập
viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ
quan báo, đài ở địa phương.
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo
sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày
11/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
|
6
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết,
diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính
|
Áp dụng mức chi tại:
- Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của
HĐND tỉnh và Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh.
|
7
|
Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính
|
|
a)
|
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách
hành chính.
|
Áp dụng mức chi tại:
- Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của
HĐND tỉnh và Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 02/8/2010 của UBND tỉnh.
|
b)
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền
thông về cải cách hành chính.
|
Áp dụng mức chi quy định tại Nghị định số
61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư số
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 1/7/2003 của Bộ Tài chính.
|
c)
|
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục
về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng,
nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính,
website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên
truyền về cải cách hành chính.
|
Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo
lập thông tin điện tử duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước.
Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng
từ chi tiêu hợp pháp.
|
8
|
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình
hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển
khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác
khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài
|
|
a)
|
Các đoàn đi trong nước
|
Áp dụng mức chi tại:
- Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của
HĐND tỉnh và Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh.
|
b)
|
Các đoàn đi nước ngoài
|
Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo
đảm kinh phí
|
9
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính
(Chuyên gia trong nước)
|
Áp dụng mức chi tại:
- Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 15/01/2013.
Theo đó: mức chi thuê chuyên gia là 6.000.000 đ/tháng.
|
10
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông)
|
- Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả ở các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả ở UBND cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng.
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg
ngày 1/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo
quy định.
|
11
|
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ
công tác nghiên cứu về cải cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
12
|
Chi dịch tài liệu
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC
ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước
|
13
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ,
công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính
|
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng
|
14
|
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách
hành chính
|
|
a)
|
Chi làm thêm giờ
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công
chức, viên chức.
|
b)
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị
và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
c)
|
Một số khoản chi khác liên quan đến hoạt động cải
cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
IV. Nguồn kinh phí, lập và quyết
toán kinh phí:
1) Lập dự toán
Hàng năm, Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn các Sở,
ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cải
cách hành chính để làm căn cứ lập dự toán ngân sách hàng năm.
Đối với nhiệm vụ cải cách hành chính thường xuyên của
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp (như: công tác chỉ đạo việc thực hiện
cải cách hành chính; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ, cán bộ công chức; kiểm tra
đánh giá việc thực hiện công tác cải cách hành chính; tuyên truyền về cải cách
hành chính đối với các cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý) được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp
ngân sách hiện hành.
2) Sử dụng và quyết toán kinh phí
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
giao, cơ quan Tài chính phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị
trong đó bao gồm cả kinh phí cải cách hành chính.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chi
cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành.
Quyết toán kinh phí cải cách hành chính được tổng hợp
chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai
khóa X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VP. ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP. UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT; CT. HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Thu
|
Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND về mức chi cho phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND ngày 17/07/2013 về mức chi cho phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
3.796
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|