ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
438/KH-SVHTT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 01 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ
THAO
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình
cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6058/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực
hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 5645/KH-SVHTT-CCHC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 về thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn
2016 - 2020 của Sở Văn hóa và Thể thao,
Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ
Chí Minh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính
năm 2019 với nhũng nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nâng
cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động
cải cách hành chính. Phát huy sự sáng tạo, cải tiến trong cải cách hành chính để
phục vụ cá nhân và doanh nghiệp.
2. Tỷ lệ
giải quyết hồ sơ đúng hạn của từng lĩnh vực đều đạt trên 90%.
3. Đưa tỷ
lệ từ 30% số lượng thủ tục hành chính vào cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4.
4. Phấn đấu
đạt từ 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4; trong đó
có từ 10% trở lên số hồ sơ được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
5. Phấn đấu
đạt trên 85% ý kiến hài lòng khi thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của Sở.
6. Tổ chức
kiểm tra định kỳ và đột xuất tối thiểu 30% phòng, đơn vị thuộc Sở, đặc biệt kiểm
tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành
công tác cải cách hành chính, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây
khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của công chức, viên chức trong thi hành
công vụ.
7. Thực
hiện nghiêm chủ đề công tác Cải cách hành chính năm 2019 trên địa bàn Thành phố
theo Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm
2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố:
“Năm đột phá cải cách hành chính và
thực hiện Nghị quyết 54 của Quốc hội”.
II. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC CỤ THỂ
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính
- Thực hiện nghiêm các quy định của
pháp luật và chỉ đạo của lãnh đạo Thành phố về tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách hành
chính.
- Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính
năm 2018, chỉ đạo việc kiểm tra, rà soát, đề ra các biện pháp chấn chỉnh, khắc
phục những hạn chế, thiếu sót trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải
cách hành chính năm 2018; triển khai hiệu quả Chỉ số cải
cách hành chính của Sở trong năm 2019.
- Triển khai có hiệu quả công tác khảo
sát sự hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của công chức, viên
chức các phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính thuộc Sở, nhất là công
chức phụ trách nhiệm vụ tiếp công dân tại Bộ phận Tiếp dân, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở.
- Triển khai hiệu quả nội dung Công
văn số 6604/SVHTT-CCHC ngày 30 tháng 10 năm 2017 chỉ đạo các phòng, đơn vị thuộc
Sở thực hiện Chương trình phối hợp số 6339/CTPH-UBND-BTT ngày 13 tháng 10 năm
2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố
Hồ Chí Minh về giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của
công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân
và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2017 - 2020.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tăng cường
công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quản lý nhà
nước của ngành, công tác phòng chống tham nhũng đối với các tổ chức, cá nhân
thuộc Sở.
2. Cải cách thể
chế
- Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng
và tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Sở thuộc
thẩm quyền của Thành phố.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành thuộc lĩnh vực
quản lý của Sở nhằm kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành
theo thẩm quyền.
- Đề xuất, tham mưu ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật nhằm triển khai Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng
11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc
Sở; coi đây là một bộ phận quan trọng của công tác giáo dục chính trị tư tưởng,
là nhiệm vụ thường xuyên của Sở, với mục tiêu cuối cùng là tạo điều kiện để mọi
cá nhân, tổ chức có ý thức chấp hành đúng pháp luật.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
- Thực hiện nghiêm Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thực hiện Chỉ thị số
30/2014/CT-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả hoạt động của công tác kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
- Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai phần mềm cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính dùng chung của Thành phố gắn với kết nối Cổng “Một cửa điện
tử” Thành phố tại Sở theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Đề xuất và triển khai thực hiện hiệu
quả các thủ tục hành chính kết hợp, thủ tục liên thông điện tử trong nội bộ Sở,
giữa Sở với các cơ quan của Thành phố hoặc với các cơ quan ngành dọc.
- Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg , bảo đảm tạo thuận lợi nhất cho người dân,
doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thường xuyên rà soát và kiến nghị cấp
có thẩm quyền thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính;
công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình theo
quy định.
- Thực hiện công khai đúng, đầy đủ, kịp
thời thủ tục hành chính đang có hiệu lực thi hành theo đúng quy định.
- Thực hiện đánh giá tác động, tham
gia góp ý dự thảo quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy
ban nhân dân, Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Tiếp nhận, phân loại, xử lý, báo
cáo công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Sở.
- Phấn đấu đạt trên 85% ý kiến hài
lòng khi thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức về sự phục vụ
của Sở thông qua các quầy đánh giá mức độ hài lòng khách hàng, phiếu khảo sát
và qua Cổng thông tin điện tử danhgiahailong.tphcm.gov.vn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, khảo
sát việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, việc thực hiện thư xin lỗi
do giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn; tình hình, kết quả khắc phục các hạn
chế sau kiểm tra kỳ trước tại một số phòng, đơn vị có thực hiện thủ tục hành
chính của Sở nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi gây nhũng nhiễu, phiền
hà, khó khăn cho người dân, tổ chức.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
- Triển khai thực hiện Đề án tinh giản
biên chế của Sở Văn hóa và Thể thao; tăng cường hiệu lực hiệu quả quản lý nhà
nước theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp.
- Tổ chức thực hiện chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục các vị trí công tác phải
thực hiện định kỳ chuyển đổi theo quy định của pháp luật và của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Tiếp tục nghiên cứu đề xuất Ủy ban
nhân dân Thành phố thực hiện phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
- Thực hiện đúng quy định pháp luật về
tuyển dụng công chức, xét tuyển viên chức.
- Thực hiện hiệu quả công tác đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên
chức của Sở; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành văn hóa, thể thao
Thành phố cả về trình độ chuyên môn và lý luận chính trị.
- Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức (kể cả các vị trí không thuộc danh mục phải
thực hiện định kỳ chuyển đổi theo quy định của pháp luật), qua đó, tạo ra môi
trường làm việc đa dạng với nhiều cơ hội cũng như thách thức để công chức, viên
chức phát triển toàn diện và phát huy năng lực của mình; góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của cơ quan, nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phục vụ Nhân dân tốt hơn.
- Thực hiện đổi mới, nâng cao chất lượng
đánh giá công chức hằng năm và thực hiện chế độ khen thưởng hợp lý để nâng cao
tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc của công chức, viên chức.
- Tổ chức thực hiện quy định về Quy tắc
ứng xử của công chức, viên chức và người lao động làm việc
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
6. Cải cách Tài
chính công
- Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế tài
chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ
quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm
2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và
văn bản thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP .
- Tổ chức tốt việc thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ; thực hiện công khai các quy trình chi tiêu công vụ (lập phân bổ,
duyệt dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước). Có biện pháp kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong sử dụng lao động, trang thiết bị và kinh phí tại cơ quan góp phần nâng
cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí, mang lại khoản kinh phí tiết
kiệm chi tăng thu nhập cho công chức.
- Xây dựng, ban hành các văn bản hướng
dẫn thực hiện quy trình mua sắm, quản lý trang thiết bị; quy trình thanh toán nội
bộ tại Sở Văn hóa và Thể thao.
- Nghiên cứu đề xuất những chính sách
hoặc giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng chủ trương xã hội hóa trên lĩnh vực văn
hóa, thể thao.
7. Hiện đại hóa nền
hành chính, nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ tốt yêu cầu lãnh đạo, quản lý nhằm không ngừng nâng cao hiệu
lực, hiệu quả của quản lý nhà nước và chất lượng cung ứng
các dịch vụ hành chính cho Nhân dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc
cải tiến, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001 vào hoạt động của cơ quan và các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở.
- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nghiệp
vụ về ứng dụng công nghệ thông tin cho công chức cơ quan Sở; triển khai các dự
án nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin đã được phê duyệt.
- Đảm bảo số lượng thủ tục hành chính
được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tăng từ 30%.
- Đảm bảo 100% văn bản của Sở trao đổi với các cơ quan nhà nước dưới dạng thư điện tử theo quy định.
- Tỷ lệ Lãnh đạo Sở sử dụng thư điện
tử là 100%; tỷ lệ công chức sử dụng thư điện tử trong công việc đạt trên 90%.
- Triển khai có hiệu quả các hạng mục
ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tiếp tục đầu tư, sửa chữa cơ sở vật
chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, tài sản, điều kiện làm việc của Cơ
quan Sở.
- Sửa chữa, cải tạo, bố trí các phòng
làm việc của Cơ quan Sở, kho tang vật, kho lưu trữ tài liệu.
8. Công tác tuyền
thông hỗ trợ công tác cải cách hành chính, kiểm soát hành chính, cải cách thủ tục
hành chính
- Ban hành kế hoạch truyền thông cải
cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
- Tiếp tục xây dựng, cập nhật thông
tin tại các chuyên mục dành riêng về công tác cải cách hành chính, công khai thủ
tục hành chính,... trên Cổng thông tin điện tử của Sở.
- Báo Thể thao Thành phố xây dựng
chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và phản hồi ý
kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách
hành chính, cải cách thủ tục hành chính của Sở cũng như
trên địa bàn Thành phố.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp
có thẩm quyền giao (Phụ lục đính kèm).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trưởng các
phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
nghiêm các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này tại đơn vị;
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành
chính tại đơn vị theo quy định hoặc theo yêu cầu của Sở.
- Khuyến khích công chức, viên chức,
người lao động nghiên cứu, áp dụng các sáng kiến, giải pháp cải cách hành
chính; đề xuất hoặc khen thưởng kịp thời đối với các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Thực hiện nghiêm túc, triệt để Thư
xin lỗi đối với hồ sơ thủ tục hành chính trễ hẹn; Báo cáo giải trình đối với hồ
sơ trễ hẹn.
- Lập dự toán ngân sách kinh phí thực
hiện cải cách hành chính hằng năm gửi về Văn phòng Sở để tổng hợp trước ngày 30
tháng 10.
- Đảm bảo thực hiện có hiệu quả các
tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính theo lĩnh vực được
giao; định kỳ báo cáo giải trình kết quả và cung cấp tài
liệu kiểm chứng theo quy định.
- Xây dựng các quy trình ISO nội bộ
liên quan công tác chuyên môn.
2. Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ chung, Trưởng
các phòng chức năng sau đây có trách nhiệm tham mưu và tổ chức thực hiện công
tác cải cách hành chính trong năm 2019 trên các lĩnh vực:
2.1. Phòng Tổ chức - Pháp chế:
- Cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả
công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Sở trên địa bàn Thành phố.
- Cải cách tổ chức bộ máy.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức của Sở.
- Tham mưu xử lý nghiêm các cá nhân,
tổ chức thuộc Sở chưa làm hết trách nhiệm; gây phiền hà, chậm trễ, nhũng nhiễu
doanh nghiệp và người dân; gây trở ngại, khó khăn trong giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo thẩm quyền giải quyết của Sở.
2.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính
- Cải cách tài chính công: cân đối
ngân sách, cải cách quản lý tài chính của cơ quan Sở và các đơn vị thuộc Sở.
- Tham mưu bố trí kinh phí đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở.
- Chủ trì, phối hợp các phòng chức
năng, đơn vị liên quan xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí thực hiện cải
các hành chính theo quy định.
2.3. Văn phòng Sở
- Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động
cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và ISO
điện tử trong quản lý hành chính nhà nước.
- Công tác tuyên truyền về cải cách
hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
- Xây dựng và triển khai áp dụng, duy
trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008; nghiên cứu lộ trình quy định chuyển đổi áp dụng phiên bản Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
- Đầu mối tiếp nhận và tham mưu xử lý
các nội dung phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quy định hành chính.
- Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thực hiện khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Sở.
2.4. Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính Sở Văn hóa và Thể thao
- Giúp Ban Chỉ đạo Cải cách hành
chính và lãnh đạo Sở tổ chức, quán triệt, hướng dẫn việc triển khai và kiểm tra,
đôn đốc các bộ phận, cá nhân được phân công thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra trong
Kế hoạch này và thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định.
- Tổng hợp đề xuất về xét thi đua,
khen thưởng việc thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan Sở; tổng hợp báo cáo
tình hình và kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở trình Ủy ban
nhân dân Thành phố theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban
nhân dân Thành phố.
3. Nhiệm vụ và
phần kinh phí cụ thể của công tác cải cách hành
chính năm 2019 của Sở Văn hóa và Thể thao được nêu chi tiết trong phần Phụ lục
của Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- UBND/TP (để báo cáo);
- BCĐ CCHC/TP (để báo cáo);
- Sở Nội vụ;
- Lãnh đạo Sở;
- BCĐ CCHC Sở và Tổ giúp việc;
- Các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, CCHC (Hg).
|
GIÁM ĐỐC
Huỳnh Thanh Nhân
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH (CCHC) NĂM 2019 CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 438/KH-SVHTT
ngày 31 tháng 01 năm
2019)
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I. Công tác chỉ đạo điều
hành CCHC
|
1. Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2019.
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Tháng
02 năm 2019
|
|
2. Tăng cường công tác kiểm tra về
công tác CCHC, KSTTHC
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
3. Kiểm tra việc thực hiện Quy tắc ứng xử và các hoạt động công vụ tại Sở; đề xuất xử lý
nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của
công chức, viên chức trong thực thi công vụ
|
Kế
hoạch
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
4. Tiếp tục triển khai thực hiện
công tác thông tin, tuyên truyền CCHC. Định kỳ hàng quý có
chuyên đề đánh giá về cải cách hành chính để thông tin, tuyên truyền.
|
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
5. Thông tin, tuyên truyền, tham
gia các đợt thi đua của Thành phố, của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về công tác CCHC
|
Công
văn
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Theo
Kế hoạch của Thành phố, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
II. Cải cách
thể chế
|
6. Xây dựng và tham mưu ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật do Thành phố giao
|
Tờ
trình
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Khi
có yêu cầu của Thành phố
|
|
7. Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2019
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Tháng
01 năm 2019
|
|
8. Kế hoạch theo dõi tình hình thực
hiện pháp luật năm 2019
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Tháng
01 năm 2019
|
|
III. Cải cách thủ tục hành
chính (TTKC)
|
9. Rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
|
TTHC
được rà soát
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
14.400.000 đồng (Kinh phí dành cho công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
TTHC tại các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
10. Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố
công bố TTHC trong lĩnh vực văn hóa, thể thao theo quy định
|
Tờ
trình
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Văn
phòng Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
11. Rà soát, đề xuất đơn giản hóa
thủ tục hành chính, thủ tục kết hợp, thủ tục liên thông
|
TTHC
được đơn giản hóa
|
Các phòng,
đơn vị thuộc Sở
|
Văn
phòng Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
12. Tiếp nhận và trả kết quả theo
yêu cầu của cá nhân, tổ chức thông qua hệ thống bưu điện
|
|
Văn
phòng Sở, Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu
|
|
Trong
năm 2019
|
|
13. Công khai TTHC theo quy định
|
100%
TTHC được công khai trên bảng niêm
yết và trên Cổng thông tin điện tử.
|
Văn
phòng Sở, Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu
|
|
Trong năm 2019
|
|
14. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế “một cửa
- một cửa liên thông” trong thực hiện thủ tục hành chính theo Nghị định 61/2018/NĐ-TTg.
|
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Văn
phòng Sở
|
Trong năm 2019
|
|
15. Triển khai có hiệu quả các TTHC
thực hiện kết hợp, liên thông theo cơ chế một cửa, trong đó chú trọng quy
trình thực hiện và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện.
|
-
Báo cáo
-
Quy trình kết hợp
- Sản
phẩm công nghệ thông tin được ứng dụng
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Văn
phòng Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
16. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc tiếp nhận và giải quyết
TTHC nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà, khó khăn cho người dân
|
Kế
hoạch kiểm tra và báo cáo đánh giá
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Theo
Kế hoạch
|
|
17. Tiếp nhận và xử lý kịp thời các
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính được tiếp nhận, xử lý
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
IV. Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước
|
18. Rà soát, kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Sở.
|
Quyết
định điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
|
19. Triển khai thực hiện Đề án tinh
giản biên chế số 3944/ĐA-SVHTT ngày 04/9/2015 của Sở Văn hóa và Thể thao theo
nội dung Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày
14/4/2015 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên
chế.
|
Văn
bản triển khai thực hiện và báo cáo kết quả
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
20. Rà soát, điều chỉnh các Quy chế
có liên quan đến công tác tổ chức như Quy chế bổ nhiệm, đào tạo, nâng
lương...
|
Quy
chế
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
V. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
21. Thực hiện đúng quy định về tuyển
dụng công chức, đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, chọn người có đủ
tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức, năng lực.
|
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Thường
xuyên
|
|
22. Tăng cường công tác đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức.
|
Số lượng
công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng.
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
23. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất
lượng đánh giá công chức, viên chức và thực hiện chế độ khen thưởng hợp lý để
nâng cao tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc của công chức, viên chức.
|
-
Quy định về đánh giá công chức, viên chức.
- Sửa
đổi Quy chế xét thi đua, khen thưởng
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
24. Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực
hiện chuyển đổi công tác định kỳ đối với công chức, viên chức theo Danh mục
các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi trong ngành văn hóa, thể
thao và du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BVHTTDL ngày 20/3/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
25. Bồi dưỡng về giao tiếp của công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận và giải
quyết TTHC
|
100%
các giao dịch hành chính thể hiện văn hóa giao tiếp, không gây phiền hà cho tổ
chức, công dân
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
VI. Cải cách tài
chính công
|
26. Thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế
và tài chính theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
|
Thu
nhập tăng thêm tăng so với năm trước.
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Văn
phòng Cơ quan Sở và các đơn vị thuộc Sở.
|
Trong
năm 2019
|
|
27. Công khai các quy trình chi
tiêu công vụ (lập phân bổ, duyệt dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước)
|
100%
quy trình được công khai
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Thường
xuyên
|
|
28. Xây dựng, ban hành các văn bản
hướng dẫn thực hiện quy trình mua sắm, quản lý trang thiết bị, quy trình
thanh toán nội bộ tại Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các
bước thuộc quy trình được quy định cụ thể, rõ ràng
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
29. Tiếp tục phối hợp tham mưu triển
khai cho các đơn vị thuộc Sở thực hiện Thông tư số 12/2012/TT-BTC ngày
06/12/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự
nghiệp công lập đủ điều kiện được nhà nước xác định giá trị tài sản giao cho
đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
|
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
|
30. Thực hiện các chế độ đối với
công chức, viên chức của Sở đúng, đầy đủ, kịp thời.
|
Các
văn bản về chế độ chính sách
|
Phòng
Tổ chức - Pháp chế
|
Công
đoàn Sở, Công đoàn Cơ quan Sở, Phòng Kế hoạch - Tài
chính
|
Thường
xuyên
|
|
VII. Hiện đại
hóa hành chính
|
31. Bảo trì, sửa chữa, thay thế linh
kiện, rum máy photocopy, mực máy fax, máy photocopy, kinh phí sửa chữa các
thiết bị tin học
|
các
thiết bị, linh kiện được sửa chữa, thay thế
|
Văn
phòng Sở
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Thường
xuyên
|
300.000.000 đồng
|
32. Tiếp tục triển khai có hiệu quả
việc ứng dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan; tiếp tục triển khai áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 đối
với toàn bộ hoạt động liên quan đến giải quyết TTHC.
|
Quyết
định, công bố
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Trong
năm 2019
|
60.000.000 đồng (Kinh phí từ ngân sách cấp cho các Sở, ngành)
|
33. Triển khai kết nối Kiến trúc
chính quyền điện tử Thành phố
|
Công
văn, Kế hoạch
|
Văn phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Theo
tiến độ Đề án, Kế hoạch của Thành phố
|
|
34. Kết nối Kho dữ liệu dùng
chung và Hệ sinh thái dữ liệu mở của Thành
phố
|
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Theo
tiến độ của Thành phố
|
|
35. Tăng cường
sử dụng email Thành phố
|
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Văn
phòng Sở
|
Thường
xuyên
|
|
36. Tiếp tục duy trì thực hiện dịch
vụ công trực tuyến.
|
Phấn
đấu tăng từ 30% số lượng TTHC được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4
|
Văn
phòng Sở
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Thường
xuyên
|
|
37. Thu thập ý kiến đánh giá sự hài
lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của Sở thông qua các quầy đánh giá
mức độ hài lòng khách hàng, phiếu khảo sát và qua Cổng thông tin điện tử danhgiahailong.tphcm.gov.vn
|
Phấn
đấu đạt trên 85% ý kiến hài lòng khi thực hiện khảo sát sự hài lòng của người
dân và tổ chức
|
Văn
phòng Sở, Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu
|
Các
phòng, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện
|
Thường
xuyên
|
|
38. Duy trì đường truyền mạng cáp
quang
|
|
Văn
phòng Sở
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Thường
xuyên
|
60.000.000 đồng
|
39. Chi thù lao tin, bài, Ban Biên
tập, Bộ phận kỹ thuật
|
|
Văn
phòng Sở
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Thường
xuyên
|
60.000.000 đồng
|
40. Nâng cấp hạ tầng, thiết bị bảo
mật ATTT
|
|
Văn
phòng Sở
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Trong
năm 2019
|
2.211.140.000 đồng (Kinh phí từ ngân sách cấp cho các Sở, ngành)
|
41. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
|
Văn
phòng Sở
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Trong
năm 2019
|
1.140.000.000 đồng
|
42. Sửa chữa, cải tạo, bố trí các
phòng làm việc của Cơ quan Sở, kho tang vật, kho lưu trữ
tài liệu
|
|
Văn
phòng Sở
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính
|
Trong
năm 2019
|
|