|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
366/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Bình
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 366/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 28
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2024
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/04/2023 của Văn phòng Chính phủ về Quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg
ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về về phát triển Chính phủ điện tử hướng
tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Công văn số
1043/BTTTT-CĐSQG ngày 25/3/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tiếp tục
triển khai một số giải pháp thúc đẩy hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công
trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số
2338/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban
hành Kế hoạch nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Triển khai đồng bộ
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng DVCTT của tỉnh theo hướng
thực chất, thiết thực và đáp ứng với nhu cầu của người dân, doanh nghiệp và cơ quan
quản lý. Qua đó, đạt được các chỉ tiêu liên quan đến DVCTT được UBND tỉnh giao
tại các văn bản đã ban hành[1]
(chỉ tiêu được giao tại các văn bản này này là căn cứ để đánh giá chỉ số
chuyển đổi số DTI, chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, địa phương
trên địa bàn tỉnh trong năm 2024); thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh,
xây dựng chính quyền số và xã hội số một cách toàn diện.
2. Việc triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL)
của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC) một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hóa và đơn giản hóa TTHC.
3. Đảm bảo đồng bộ với
việc triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ; Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
II. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu về cung cấp,
sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 theo Phụ lục 1 ban hành kèm
theo kế hoạch này.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm
2024 theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo kế hoạch này.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí phát sinh được đảm bảo
bằng nguồn chi thường xuyên, nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc
các đơn vị, địa phương và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai
thực hiện Kế hoạch này. Công khai theo thời gian thực kết quả thực hiện các chỉ
tiêu này trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Chủ trì triển khai các nhiệm
vụ liên quan đến kỹ thuật đối với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Phối hợp hướng dẫn việc tái cấu
trúc quy trình đối với các dịch vụ công theo hướng tận dụng tối đa dữ liệu số
đã có trong các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành và Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì việc theo dõi, đánh
giá, đôn đốc các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện các chỉ tiêu trực
tiếp về cung cấp, sử dụng DVCTT.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ.
- Hướng dẫn, tổng hợp phương án
tái cấu trúc quy trình đối với các dịch vụ công theo hướng tận dụng tối đa dữ
liệu số đã có trong các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành và Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án và theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện của các đơn vị.
3. Công an tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm
vụ tại Kế hoạch triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng DVCTT
trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành
Chủ động thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này. Chịu trách nhiệm về rà
soát, theo dõi và triển khai, sử dụng các nội dung liên quan đến cung cấp DVCTT
ở cả 3 cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) với lĩnh vực thuộc Sở, ban, ngành quản
lý để đảm bảo thống nhất trong toàn tỉnh; kịp thời báo cáo UBND tỉnh các bất cập,
vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
5. UBND các huyện, thành phố
- Chủ động thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này; phối hợp, chủ động đề
xuất với các Sở, ban, ngành các nội dung liên quan đến tái cấu trúc quy trình
TTHC; rà soát các TTHC và các điều kiện bảo đảm để cung cấp các TTHC theo hình
thức trực tuyến.
- Thường xuyên đôn đốc, theo
dõi việc triển khai sử dụng DVCTT trên địa bàn. Xem xét, nghiên cứu việc giao
chỉ tiêu cụ thể đối với các phòng, ban chuyên môn, các xã/phường/thị trấn trên
địa bàn (nếu cần thiết).
- Thực hiện các hoạt động hỗ trợ,
hướng dẫn, tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các
DVCTT.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các đoàn thể của tỉnh thực hiện tốt công tác
tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tìm hiểu, khai thác, sử dụng
DVCTT của tỉnh.
7. Đài Phát thanh và
Truyền hình Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn; Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn; Trang/Cổng
thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh
tuyên truyền, đăng, phát các nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng
DVCTT.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao
hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
năm 2024./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các đoàn thể tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Bắc Kạn, Đài PT&TH Bắc Kạn;
- Các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
Gửi bản giấy:
- Các doanh nghiệp: VNPT Bắc Kạn, Viettel Bắc Kạn, Bưu điện tỉnh;
- Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DVCTT NĂM 2024
STT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu giao
|
Ghi chú
|
1
|
Tỷ lệ DVCTT được cung cấp thành DVCTT toàn trình
|
>=80%[2]
|
Tỷ lệ DVCTT được cung cấp thành DVCTT toàn trình
= Số lượng DVCTT toàn trình/ Tổng số TTHC.
|
2
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
90%[3]
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực tuyến = Số lượng
DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến/ Tổng số DVCTT phát sinh hồ sơ
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ phát
sinh
|
60%[4]
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến= Số lượng hồ sơ phát sinh
trực tuyến/Tổng số hồ sơ TTHC phát sinh.
|
4
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
100%[5]
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC = Số
lượng hồ sơ TTHC được số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết/Tổng số hồ sơ TTHC đã
được giải quyết trong kỳ.
|
5
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
100%[6]
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử = Số lượng
kết quả giải quyết TTHC được cấp bản điện tử và lưu vào kho dữ liệu điện tử
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh/Tổng số hồ sơ TTHC đã được
giải quyết
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được chứng thực điện tử trên tổng
số hồ sơ phát sinh của thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính tại Phòng Tư
pháp cấp huyện và UBND cấp xã
|
30%[7]
|
Áp dụng đối với cấp huyện, xã
|
7
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
|
50%
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên cổng DVCQG = Số
hồ sơ thanh toán trên cổng DVCQG, cổng DVC của tỉnh/Tổng số hồ sơ có phí, lệ
phí.
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CUNG CẤP, SỬ DỤNG
DVCTT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đáp ứng các yêu cầu sử dụng
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, phản ánh kịp thời các bất cập, các yêu cầu
đối với hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các yêu cầu gửi về Trung tâm CNTT và Truyền thông
(qua văn bản, email, điện thoại...)
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Cập nhật hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
đáp ứng yêu cầu sử dụng, khắc phục triệt để các lỗi phát sinh hiện nay
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hệ thống hoạt động ổn định, phản ánh dữ liệu một
cách đầy đủ, chính xác
|
Tháng 6/2024
|
1.3
|
Kết nối, đảm bảo đồng bộ chuẩn dữ liệu đến Cổng dịch
vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết nối toàn diện, dữ liệu đồng bộ chính xác
|
Tháng 6/2024 (Sau
thời gian trên tiếp tục duy trì thực hiện thường xuyên)
|
1.4
|
Kết nối, đồng bộ chuẩn dữ liệu đến hệ thống giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC)
của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền
thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết nối toàn diện, dữ liệu đồng bộ chính xác
|
Tháng 6/2024
|
1.5
|
Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
|
Hệ thống đáp ứng yêu cầu
|
Năm 2024
|
1.6
|
Cập nhật và cấu hình quy trình của dịch vụ công
“Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính” thực hiện trên Cổng Dịch vụ công tỉnh
Bắc Kạn để làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến và công chức
giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Hệ thống đáp ứng yêu cầu
|
|
1.7
|
Các sở, ban, ngành kịp thời rà soát, đề nghị kết
nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với các hệ thống thông tin,
CSDL trung ương và của các bộ ngành theo hướng dẫn của các Bộ, ngành quản lý
các hệ thống
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn bản đề nghị kết nối của các sở, ban, ngành gửi
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
1.8
|
Thực hiện kết nối Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh đến các hệ thống thông tin, CSDL trung ương và của các bộ
ngành. Trong đó, năm 2024 phải hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu đến
80% dịch vụ đã cung cấp trên NDXP
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban, ngành
|
Hệ thống kết nối thành công, dữ liệu đồng bộ/chia
sẻ được chính xác
|
Thường xuyên
|
1.9
|
Tạo lập biểu mẫu điện tử tương tác cho các dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban, ngành
|
100% DVCTT
|
- Tháng 7/2024:
100% DVCTT theo CV 667/VP-NCPC;
- Tháng 12/2024:
100% DVCTT.
|
1.10
|
Kết nối dữ liệu, đảm bảo việc điền sẵn thông tin,
dữ liệu trong quá trình nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC đối với các dữ liệu
đã được kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
100% TTHC được điền sẵn thông tin với các dữ liệu
đã có
|
Tháng 12/2024
|
1.11
|
Thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng với
các DVCTT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thiết kế lại giao diện, hệ thống theo hướng thân
thiện, thuận tiện trong sử dụng nhằm nâng cao chất lượng trải nghiệm của người
dùng
|
Năm 2024 Hoàn
thành 100%
|
1.12
|
Nghiên cứu mở rộng cung cấp DVCTT trên các kênh số
khác ngoài Cổng dịch vụ công.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Triển khai thêm các hình thức cung cấp DVCTT khác
(nếu có) để phù hợp xu thế và thuận tiện cho người sử dụng.
|
Năm 2024
|
1.13
|
Công khai theo thời gian thực kết quả thực hiện
các chỉ tiêu giao về DVCTT trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Số liệu công khai theo thời gian thực
|
Tháng 5/2024
|
2
|
Rà soát, tái cấu trúc,
đơn giản hóa TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện tử đã có
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, cung cấp thông tin về danh mục hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu, dữ liệu cụ thể đã được kết nối, chia sẻ đến hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, đáp ứng việc sử dụng ngay trong giải quyết
TTHC, làm cơ sở để các sở, ban, ngành rà soát, các cấu trúc, đơn giản hóa
TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện tử đã có
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
|
Văn bản cung cấp thông tin
|
- Lần 1: Tháng
4/2024.
- Trong năm: Khi
hoàn thành các kết nối mới.
|
2.2
|
Thực hiện rà soát, tái cấu trúc, đơn giản hóa
TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện tử đã có
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Phương án tái cấu trúc, đơn giản hóa của đơn vị
(ưu tiên tập trung rà soát đối với các DVC thiết yếu theo Đề án 06)
|
- Lần 1: Tháng
6/2024.
- Trong năm: Thường
xuyên
|
2.3
|
Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh ban hành phương án
tái cấu trúc, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện tử đã có
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Cấu hình trên hệ thống theo phương án tái cấu
trúc, đơn giản hóa TTHC đã ban hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Hệ thống được cấu hình chính xác theo phương án.
|
Chậm nhất 10 ngày
sau khi phương án được phê duyệt
|
3
|
Thực hiện tốt chính sách
trong xử lý hồ sơ trực tuyến tỉnh đã ban hành: Chính sách giảm thời gian giải
quyết theo Quyết định; chính sách giảm phí, lệ phí theo Nghị quyết
|
|
|
|
|
3.1
|
Cấu hình trên hệ thống theo đúng chính sách tỉnh
đã ban hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban, ngành
|
Hệ thống được cấu hình chính xác theo chính sách
đã ban hành
|
Tháng 5/2024
|
3.2
|
Rà soát, theo dõi nhằm đảm bảo hệ thống đã cấu hình
đúng, đủ các chính sách với các DVCTT của đơn vị (bao gồm DVCTT của cấp huyện,
xã)
|
Các Sở, ban, ngành
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Hệ thống được cấu hình chính xác theo chính sách
đã ban hành
|
Lần 1: Tháng
5/2024; Trong năm: Thường xuyên khi phát sinh TTHC mới
|
3.3
|
Thực hiện đầy đủ các chính sách về giảm thời gian
xử lý, giảm phí, lệ phí trong giải quyết các DVCTT
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Xây dựng cơ chế, chính
sách khuyến khích sử dụng DVCTT
|
|
|
|
|
4.1
|
Nghiên cứu, tham mưu đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành mức phí, lệ phí “0 đồng” để thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Năm 2024
|
4.2
|
Thực hiện đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng mô
hình “Ngày thứ Hai không giấy và không dùng tiền mặt”; Nhân rộng mô hình
trong toàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Nhân rộng mô hình
|
Tháng 7/2024
|
4.3
|
Lựa chọn danh mục DVCTT chỉ tiếp nhận hồ sơ trực
tuyến trực tiếp từ người dân, doanh nghiệp
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quyết định của đơn vị
|
Tháng 6/2024
|
5
|
Thực hiện số hóa hồ sơ
giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện số hóa hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ phận
“một cửa”
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
100% Hồ sơ được số hóa theo quy định và lưu vào
Kho dữ liệu điện tử, đảm bảo điều kiện khai thác
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Rà soát lại các hồ sơ TTHC đã giải quyết từ đầu
năm 2024 và bổ sung số hóa, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh bản điện tử của các kết quả giải quyết TTHC cho các hồ sơ chưa có bản kết
quả điện tử
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
100% hồ sơ TTHC được giải quyết xong từ đầu năm
2024 có bản điện tử kết quả giải quyết được cập nhật vào hệ thống phần mềm
|
Tháng 7/2024
|
5.3
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu
lực theo Kế hoạch số 797/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về Số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan, địa phương giai đoạn 2020 - 2025
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Theo Kế hoạch của đơn vị
|
Thường xuyên
|
6
|
Hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp trong sử dụng DVCTT
|
|
|
|
|
6.1
|
Thiết lập đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật
24/7 để hỗ trợ, giải đáp các vấn đề về kỹ thuật trong quá trình sử dụng DVCTT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
|
Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng
và trên cổng DVCTT của tỉnh
|
Tháng 4/2024
|
6.2
|
Triển khai phương thức trao đổi thông tin, trạng
thái hồ sơ giải quyết TTHC qua SMS; nghiên cứu triển khai trên Zalo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Triển khai các phương thức trao đổi thông tin
|
Năm 2024
|
6.3
|
Rà soát, xây dựng hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn
chung về thao tác sử dụng DVCTT trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
|
Các nội dung hướng dẫn ngắn gọn, dễ thực hiện
theo.
|
Tháng 7/2024
|
6.4
|
Xây dựng các hướng dẫn cụ thể (hình ảnh, video, ...)
cho các DVCTT cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
Tài liệu hướng dẫn cụ thể với các Dịch vụ công
thiết yếu, phức tạp, phát sinh nhiều hồ sơ
|
Tháng 9/2024
|
7
|
Đào tạo, tập huấn và
công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
7.1
|
Đa dạng các hình thức, nội dung tuyên truyền về lợi
ích của chuyển đổi số, DVCTT
|
Báo Bắc Kạn; Đài
PTTH tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tuyên truyền đa dạng về hình thức, phong phú về nội
dung theo hướng thiết thực, hiệu quả
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Phát huy vai trò, nâng cao hoạt động của Tổ công
nghệ số cộng đồng, Tổ Công tác triển khai Đề án 06 cấp xã; thôn, bản, tổ dân
phố trong việc hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền người dân về lợi ích, cách sử
dụng DVCTT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tổ chức các hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng;
Phấn đấu mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người có tài khoản để thực hiện được nộp
hồ sơ, thanh toán trực tuyến.
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Xây dựng một số tài liệu chuẩn tuyên truyền về
DVCTT, Chuyển đổi số để các sở, ngành, địa phương cùng sử dụng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các tài liệu tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
7.4
|
Triển khai các khóa học, bồi dưỡng nâng cao kỹ
năng số trên nền tảng học trực tuyến đại trà MOOCs
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Xây dựng chương trình; tạo lập các khóa học trên
hệ thống; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương tham gia hoàn
thành khóa học.
|
Năm 2024
|
7.5
|
Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
và người dân, doanh nghiệp tham gia học tập trên nền tảng học trực tuyến đại
trà MOOCs
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các học viên của đơn vị hoàn thành khóa học theo
yêu cầu
|
Năm 2024
|
8
|
Đảm bảo về hạ tầng kỹ
thuật
|
|
|
|
|
8.1
|
Thường xuyên rà soát, nâng cấp đường truyền mạng
Internet, trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa đảm bảo việc thực hiện DVCTT và
trang thiết bị cho cán bộ, công chức trong giải quyết TTHC
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo trang bị đầy đủ, chất lượng thiết bị cần
thiết.
Tốc độ tối thiểu của đường truyền Internet đạt:
100Mbps, băng thông ...; có wifi riêng tại Bộ phận “một cửa”.
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng mạng
viễn thông, giảm tỷ lệ các điểm lõm sóng, các thôn bản trắng sóng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các doanh nghiệp
viễn thông; UBND cấp huyện.
|
Giảm tỷ lệ các điểm lõm sóng, các thôn bản trắng
sóng
|
Năm 2024
|
9
|
Phát huy vai trò của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, các đoàn thể, các doanh nghiệp (Bưu
chính, Viễn thông, Ngân hàng ...)
|
|
|
|
|
9.1
|
Triển khai/lồng ghép các hoạt động tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về DVCTT đến các đoàn viên, hội viên
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, các đoàn thể tỉnh
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Triển khai các hoạt động phù hợp
|
Thường xuyên
|
9.2
|
Phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn triển
khai các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu các sản phẩm số phù hợp (thanh
toán điện tử, chữ ký điện tử, ...)
|
Các doanh nghiệp
bưu chính, viễn thông, ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Triển khai các hoạt động phù hợp
|
Thường xuyên
|
10
|
Kiểm tra, theo dõi, đôn
đốc thực hiện
|
|
|
|
|
10.1
|
Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị chủ động theo dõi kết quả thực hiện chỉ
tiêu trên hệ thống; lồng ghép việc đôn đốc, chỉ đạo thực hiện trong các hoạt
động kiểm tra và các hoạt động phù hợp khác của đơn vị
|
Thường xuyên
|
[1]
Quyết định số 2338/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày
23/01/2024 của UBND tỉnh về Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
và chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
năm 2024.
[2] Theo Quyết định số 2338/QĐ-UBND ngày
10/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2024.
[3]
Theo Kế hoạch số 883/KH-UBND ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh: 90%.
[4]
Theo Quyết định số 2338/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024.
[5]
Theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 20/01/2024 của UBND tỉnh: 100%/100%/20%.
[6]
Theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 20/01/2024 của UBND tỉnh: 100%/100%/20%.
[7]
Theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 20/01/2024 của UBND tỉnh: 100%/100%/20%.
Kế hoạch 366/KH-UBND về nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 366/KH-UBND ngày 28/05/2024 về nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
668
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|