|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Bình
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 23
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ VÀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
2492/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành
Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
năm 2024;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc
Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện
tử và chuyển đổi số trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 với
những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai thống
nhất, khoa học, hiệu quả và đảm bảo chỉ tiêu đề ra đối với các nhiệm vụ liên
quan đến việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải
quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024.
2. Xác định cụ thể nội
dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện TTHC trên môi trường điện
tử và chuyển đổi số trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024.
3. Nâng cao trình độ ứng
dụng và sử dụng các công cụ công nghệ thông tin, thúc đẩy thói quen làm việc trong
môi trường mạng và sử dụng thông tin điện tử, tạo bước thay đổi đột phá trong
các quy trình xử lý, giải quyết công việc của lãnh đạo, cán bộ, công chức với sự
hỗ trợ hiệu quả của các ứng dụng công nghệ thông tin, góp phần thực hiện cải
cách TTHC.
II. NHIỆM VỤ,
CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Chi
tiết các nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn: Căn cứ vào nhiệm vụ cụ
thể được nêu tại Kế hoạch này tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công đảm
bảo chất lượng, tiến độ thực hiện.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh:
Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, kịp thời đôn đốc các Sở, ban,
ngành; UBND các cấp và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch
này; kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét
chỉ đạo, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết TTHC trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
PHỤ LỤC I.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Sản phẩm dự kiến hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Hồ sơ TTHC lĩnh vực chứng thực
được chứng thực điện tử trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
2
|
Kết nối, khắc phục những khó
khăn, vướng mắc (về kỹ thuật) phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Các vướng mắc, khó khăn phát
sinh trong quá trình triển khai thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính được khắc phục, duy trì ổn định việc thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn hộ gia đình, cá nhân thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ
phí trước bạ) khi thực hiện TTHC về đất đai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Hồ sơ TTHC về đất đai được
thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Thuế tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trong
quá trình thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính khi thực hiện TTHC về đất
đai
|
Các vướng mắc, khó khăn về kỹ
thuật trong quá trình thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính khi
thực hiện TTHC về đất đai được khắc phục, duy trì ổn định việc thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thường xuyên
|
5
|
Chỉ đạo việc tiếp nhận, giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Văn bản chỉ đạo
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết
TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Hướng dẫn tạo tài khoản người
dùng trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Tổ chức, cá nhân có tài khoản
để thực hiện các dịch vụ công trực tuyến
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
8
|
Tích hợp, quản lý thông tin
trong Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia
|
Tổ chức, cá nhân có tài khoản
để thực hiện các Dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
9
|
Tích hợp, kết nối, cung cấp dịch
vụ thanh toán trực tuyến
|
Các dịch vụ công trực tuyến
có phát sinh phí, lệ phí được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của
tỉnh/ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
10
|
Đánh giá, báo cáo việc tiếp
nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Lồng ghép nội dung kiểm tra tại
các buổi kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo kỳ báo cáo
|
11
|
Kiểm tra việc thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử
|
Lồng ghép nội dung kiểm tra tại
các buổi kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III/2024
|
12
|
Kết nối, đồng bộ kết quả xử
lý hồ sơ của các TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
100% kết quả xử lý hồ sơ TTHC
của tỉnh được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành
|
Thường xuyên
|
13
|
Tiếp tục triển khai tái cấu
trúc quy trình, tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
|
Văn bản hướng dẫn rà soát,
đánh giá tái cấu trúc quy trình TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
14
|
Danh sách TTHC có phương án
tái cấu trúc quy trình TTHC
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
15
|
Rà soát, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
Danh sách TTHC đáp ứng yêu cầu
thực hiện trên môi trường điện tử
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Thường xuyên
|
16
|
Thẩm định danh mục dịch vụ
công trực tuyến
|
Danh sách TTHC đáp ứng yêu cầu
thực hiện trên môi trường điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Thường xuyên
|
17
|
Tổ chức thực hiện kiểm thử
các dịch vụ công trực tuyến được thẩm định trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và
Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Danh sách TTHC đáp ứng yêu cầu
thực hiện trên môi trường điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành
|
Thường xuyên
|
18
|
Tổng hợp danh mục dịch vụ
công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
|
Tờ trình, dự thảo Quyết định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
19
|
Công bố danh mục dịch vụ công
trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
20
|
Công bố danh mục TTHC được
tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
21
|
Tích hợp các TTHC lên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia
|
TTHC được tích hợp trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
22
|
Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Các nhiệm vụ tại Kế hoạch rà
soát độc lập của từng cơ quan, đơn vị được triển khai thực hiện đảm bảo đúng
thời gian, lộ trình, chất lượng
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo thời gian quy định tại Kế hoạch rà soát độc lập của từng cơ quan,
đơn vị
|
23
|
Cập nhật nội dung TTHC trên
Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC
|
Nội dung TTHC được cập nhật đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
24
|
Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phải được kết nối, tích hợp với Cổng
Dịch vụ công Quốc gia để truy xuất, đồng bộ dữ liệu TTHC
|
Dữ liệu TTHC tại Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về TTHC được đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành
|
Thường xuyên
|
25
|
Khai thác, sử dụng dữ liệu
TTHC phục vụ cho việc công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị, tiếp nhận và giải
quyết TTHC
|
Dữ liệu TTHC được khai thác
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia/ Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
26
|
Phát hiện những TTHC đã có hiệu
lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai hoặc được công bố, công khai
nhưng chưa chính xác, đầy đủ theo quy định hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị
hủy bỏ, bãi bỏ nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không đảm bảo sự cần
thiết, hợp lý, hợp pháp, các cơ quan, tổ chức giải quyết TTHC có trách nhiệm
thông báo, gửi ý kiến phản hồi cho Văn phòng UBND tỉnh để kịp thời đôn đốc xử
lý
|
Dữ liệu TTHC được cập nhật đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia/ Cổng Dịch vụ
công của tỉnh
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành
|
Thường xuyên
|
27
|
Tích hợp Bộ câu hỏi/trả lời về
những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC theo ngành, lĩnh vực
từ Cổng Dịch vụ công Quốc gia với Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn
đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC theo ngành, lĩnh vực từ Cổng Dịch
vụ công Quốc gia được tích hợp với Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Ngay sau khi Văn phòng Chính phủ có chỉ đạo
|
28
|
Tiếp nhận, trả lời phản ánh,
kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Văn bản chỉ đạo, giải quyết,
xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
29
|
Văn bản giải trình, văn bản
công khai xin lỗi…
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
30
|
Xây dựng tờ rơi, áp phích,
tài liệu, video hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công trực
tuyến, các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện TTHC trên môi trường
điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết TTHC
|
Tờ rơi, áp phích, tài liệu,
video hướng dẫn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
31
|
Quản lý máy chủ bảo mật
|
Bảo đảm việc kết nối, tích hợp
với Cổng Dịch vụ công Quốc gia an toàn, thông suốt 24 giờ tất cả các ngày trong
tuần; không làm gián đoạn việc cung cấp dịch vụ công cho tổ chức, cá nhân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
32
|
Cập nhật thông tin máy chủ bảo
mật trên Hệ thống quản trị của Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Trường hợp có thay
đổi thông tin phải cập nhật thông tin trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trước
03 ngày làm việc; Căn cứ danh mục thông tin máy chủ bảo mật trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia cấu hình các thiết bị, hạ tầng kỹ thuật bảo đảm kết nối giữa
các cơ quan, đơn vị an toàn, thông suốt
|
33
|
Kiểm tra, rà soát, tăng cường
các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đối với Cổng Dịch vụ công, Hệ
thống thông tin một cửa, bảo đảm hoạt động tin cậy, liên tục, an toàn, kịp thời
khắc phục sự cố của hệ thống khi thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
|
Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa được đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, không gặp sự cố
khi tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
34
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận
hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
Quyết định QPPL của UBND dân
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý IV/2024
|
PHỤ LỤC II.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu năm 2024
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
1
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
80
|
Các Sở, Ban, ngành
|
2
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công
|
%
|
50
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) khi thực hiện thủ tục hành
chính về đất đai trên Cổng DVC Quốc gia trên tổng số hồ sơ thủ tục hành chính
phát sinh
|
%
|
50
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
|
%
|
Toàn trình: 100
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
%
|
Một phần: 80
|
4
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
%
|
100
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
5
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết
thủ tục hành chính điện tử (trừ các thủ tục hành chính không quy định phải
cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính)
|
%
|
100
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
6
|
Tỷ lệ chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện
|
%
|
Tỷ lệ cung cấp: 100
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp cấp huyện
|
%
|
Tỷ lệ phát sinh: 20% hồ sơ TTHC được chứng thực điện tử trên tổng số hồ
sơ phát sinh của thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
|
7
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa
|
%
|
50
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
8
|
Tỷ lệ công bố, công khai thủ
tục hành chính đúng hạn
|
%
|
100
|
Các Sở, Ban, ngành
|
9
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính của được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
100
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến
nghị đúng hạn
|
%
|
100
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
11
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp
|
%
|
90 trở lên
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Kế hoạch 43/KH-UBND thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 43/KH-UBND ngày 23/01/2024 thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|