ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
Thực hiện Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ -CP ngày 14/05/2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ), Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
107/2022/NĐ-CP), Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND Thành phố về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn Thành phố
và văn bản số 221/VPCP-KSTT ngày 10/01/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc triển
khai nhiệm vụ, chỉ tiêu giao tại các Nghị quyết số 01/NQ -CP, Nghị quyết số
02/NQ-CP năm 2024, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch công tác cải cách thủ
tục hành chính trọng tâm năm 2024 với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh triển khai công tác
cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề
án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND Thành phố ban hành, bảo đảm thực
hiện có kết quả, thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề
ra trong năm 2024.
2. Tiếp tục cắt giảm, đơn giản
hóa các TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (QĐKD), trong đó tập
trung đề xuất các phương án cắt giảm giấy phép liên quan đến hoạt động kinh
doanh; đề xuất thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục liên quan
đến phiếu lý lịch tư pháp.
3. Áp dụng các kinh nghiệm,
phương pháp tiên tiến của quốc tế và các địa phương để thí điểm triển khai một
số nhiệm vụ cải cách TTHC trong năm 2024, tạo đà để nhân rộng triển khai trong
năm 2025 và giai đoạn tiếp theo.
4. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
hành chính, khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công
vụ; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ,
công chức, viên chức các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các
xã, phường, thị trấn.
II. YÊU CẦU
1. Nêu cao tinh thần trách nhiệm
của người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trong chỉ đạo
thực hiện, ưu tiên nguồn lực triển khai và xác định kết quả triển khai Kế hoạch
này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm
soát TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã năm 2024.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện, thị xã tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách, kiểm soát TTHC,
rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa
công tác chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện, thị xã chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với
các bộ, ngành chủ quản và các đơn vị có liên quan, kịp thời phản ánh những vấn
đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Văn phòng UBND
Thành phố tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.
4. Phát huy tốt nhất vai trò đầu
mối kiểm soát TTHC các cấp trong việc đôn đốc, phối hợp với các sở, ban, ngành,
UBND các cấp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời lắng nghe, chỉ
đạo xử lý các khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính
sách, thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp và đời sống của người dân.
III. NHỮNG
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Tập trung triển khai các nhiệm
vụ cải cách TTHC, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2024 tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05
tháng 01 năm 2024, Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024, Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27 tháng 03 năm 2021, Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ và Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND Thành phố về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024, trong đó tập trung
các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Cải cách
các quy định TTHC, QĐKD
1.1. Đề xuất cắt giảm, đơn
giản hóa các QĐKD
a) Rà soát, tham mưu đề xuất
UBND Thành phố phương án tổng thể cắt giảm, đơn giản hóa các QĐKD đang là rào cản,
gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp, trong đó tập trung ưu tiên rà soát,
đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC liên quan đến hoạt động kinh
doanh.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn thực hiện: hoàn
thành trước 30/4/2024.
- Sản phẩm: Báo cáo, đề xuất
phương án cắt giảm, đơn giản hóa.
b) Tổng hợp, trình phê duyệt
phương án.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành.
- Thời gian thực hiện: hoàn
thành trước 30/5/2024.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND
Thành phố.
c) Tổ chức thực hiện phương án
cắt giảm, đơn giản hóa.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Ngay sau khi phương
án cắt giảm, đơn giản hóa được phê duyệt.
- Sản phẩm: Quyết định công bố,
công khai TTHC trên cơ sở phương án đơn giản hóa QĐKD được phê duyệt.
d) Kiến nghị, đề xuất và báo
cáo các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn trương hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung các
văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ để tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa QĐKD, nhóm
QĐKD đã được phê duyệt.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành,
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố,
- Thời hạn thực hiện: hoàn
thành trước 30/5/2024.
- Sản phẩm: Báo cáo kiến nghị,
đề xuất.
1.2. Cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định, thủ tục hành chính liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp.
a) Rà soát, nghiên cứu, tiếp
thu ý kiến của các bộ, ngành chủ quản để hoàn thiện phương án đơn giản hóa các
quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý
nhằm đề xuất việc cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp lý trong
thực hiện TTHC, bảo đảm chất, hiệu quả.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn thực hiện: hoàn
thành trước 28/02/2024.
- Sản phẩm: Báo cáo đề xuất
phương án.
b) Tổng hợp, báo cáo Văn phòng
Chính phủ đề xuất việc cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp lý
trong thực hiện TTHC.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp,
các sở, ban, ngành.
- Thời hạn thực hiện: hoàn
thành trước 31/3/2024.
- Sản phẩm: Báo cáo của UBND
Thành phố gửi Văn phòng Chính phủ.
c) Tổ chức thực hiện phương án
đơn giản hóa.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Ngay sau khi phương
án đơn giản hóa được phê duyệt.
- Sản phẩm: Quyết định công bố,
công khai TTHC trên cơ sở phương án đơn giản hóa được phê duyệt.
1.3. Cắt giảm, đơn gián hóa
TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư và phân cấp, ủy
quyền trong giải quyết TTHC.
a) Tham mưu UBND Thành phố thực
hiện các nội dung nhiệm vụ theo chỉ đạo của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ
về rà soát văn bản quy phạm pháp luật thực hiện rà soát, điều chỉnh phương án
đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư đã giao tại
các Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017-2018, bảo đảm phù hợp với
hiện trạng kết nối, quản lý, khai thác dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; thực hiện ban hành các văn bản QPPL
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để tổ chức thực thi
phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư
trong năm 2024 (khi được Luật giao).
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời hạn: Theo chỉ đạo của Tổ
công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
- Sản phẩm: dự thảo văn bản
tham mưu triển khai thực hiện.
b) Bám sát chỉ đạo của Bộ,
ngành chủ quan trong việc triển khai thực hiện việc sửa đổi, bổ sung các văn bản
QPPL thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ để tổ chức thực thi phương án phân cấp thẩm quyền giải quyết
TTHC đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày
30 tháng 8 năm 2022 để kịp thời tham mưu việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời hạn: Theo chỉ đạo của Tổ
công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
- Sản phẩm: dự thảo văn bản
tham mưu triển khai thực hiện.
c) Rà soát, phát hiện các bất cập
về TTHC, giấy tờ công dân cần cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp, ủy quyền giải
quyết, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL để thực thi
phương án cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các cấp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp,
Văn phòng UBND Thành phố.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phản: Báo cáo kiến nghị,
đề xuất.
1.4. Cắt giảm, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước.
a) Rà soát, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ, nhóm TTHC nội bộ
theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 28/3/2022 và Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày
28/10/2022 của UBND Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các cấp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Theo lộ trình Kế hoạch.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt
phương án.
b) Rà soát, công bố bổ sung
danh mục TTHC nội bộ và rà soát 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý, đề xuất
phương án đơn giản hóa, bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20%
TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC, hoàn thành trong năm 2024.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các cấp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Theo lộ trình Kế hoạch
của UBND Thành phố.
- Sản phẩm: Quyết định công bố/Quyết
định phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa.
1.5. Đánh giá tác động TTHC
tại đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (trường hợp
Thành phố được ban hành theo thẩm quyền), bảo đảm các TTHC được quy định đúng
thẩm quyền, cần thiết, hợp lý và với chi phí tuân thủ thấp nhất.
- Đơn vị thực hiện: Sở,
ngành được giao chủ trì soạn thảo.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phẩm: Báo cáo đánh giá
tác động/Báo cáo thẩm định.
1.6. Tăng cường công tác thẩm
định, kiểm tra quy định TTHC tại đề nghị, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật (nếu có) bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và
chi phí tuân thủ thấp nhất theo đúng quy định pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp
(theo chức năng, nhiệm vụ).
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phẩm: Báo cáo đánh giá
tác động/Báo cáo thẩm định.
2. Đổi mới
việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh
nghiệp.
2.1. Xây dựng hoặc hoàn
thiện, tích hợp, cung cấp DVC trực tuyến, nhóm dịch vụ công trực tuyến liên
thông trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
a) Tiếp tục rà soát bổ sung
danh mục TTHC đủ điều kiện xây dựng DVC trực tuyến một phần/toàn trình năm
2024.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành theo lĩnh vực phụ trách.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn trình UBND Thành phố:
hoàn thành trước 31/3/2024.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt
danh mục TTHC đủ điều kiện xây dựng DVC trực tuyến năm 2024.
b) Tái cấu trúc các TTHC đủ điều
kiện xây dựng DVC trực tuyến/xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử cung
cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố và tích hợp trên Cổng
DVC Quốc gia.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành theo lĩnh vực phụ trách.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Hoàn thành trước
30/11/2024.
- Sản phẩm: Các DVC trực tuyến
được cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố và tích hợp
trên Cổng DVC Quốc gia.
c) Rà soát, đánh giá, cấu trúc
lại quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung
tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực
tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người dân,
doanh nghiệp và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành theo lĩnh vực phụ trách.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: hoàn thành trước
30/11/2024.
- Sản phẩm: Các DVC trực tuyến
dược rà soát, tái cấu trúc và cung cấp lại theo hướng đơn giản hóa.
d) Rà soát, thống kê lựa chọn
30 DVC trực tuyến có lượng hồ sơ giao dịch phát sinh nhiều, trên cơ sở đó tham
mưu UBND Thành phố chỉ đạo các giải pháp, biện pháp trọng tâm, đột phá để thực
hiện dịch vụ công trực tuyến (toàn trình và một phần) trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của Thành phố
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành theo lĩnh vực phụ trách.
- Thời hạn: hoàn thành trước
28/2/2024.
- Sản phẩm: Phê duyệt danh mục
30 DVC rà soát, tái cấu trúc và cung cấp lại theo hướng đơn giản hóa.
2.2. Xử lý công việc toàn
trình trên môi trường điện tử.
a) Thực hiện nghiêm việc xử lý
hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND các cấp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phẩm: 100% văn bản, hồ sơ
công việc được ký số của người có thẩm quyền và xử lý toàn trình trên môi trường
điện tử (theo dõi, thống kê kết quả thực hiện hàng tháng của UBND Thành phố -
thường trực Văn phòng UBND Thành phố).
b) Đồng bộ 100% hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thành phố với Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND các cấp.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phẩm: 100% hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thành phố với Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
2.3. Thực hiện xây dựng,
phát triển CSDL về TTHC của Thành phố trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
Thành phố.
a) Thực hiện công bố, công
khai, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND các cấp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phẩm: 100% TTHC được công
bố, công khai đầy đủ theo quy định.
Định kỳ hàng tháng thống kê đầy
đủ những TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát chặt
chẽ việc ban hành và thực hiện TTHC.
b) Xây dựng mẫu đơn, tờ khai điện
tử tương tác phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phẩm: Các mẫu đơn, tờ
khai được điện tử hóa và cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
Thành phố.
2.4. Số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC.
a) Tập trung số hóa, làm sạch dữ
liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với việc thực
hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các cấp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phẩm: 100% hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa được số hóa theo quy định.
b) Số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Theo lộ trình Kế hoạch
số 161/KH-UBND năm 2021 của UBND Thành phố và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của
Chính phủ;
- Sản phẩm: Kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực số hóa.
c) Tái sử dụng dữ liệu đã được
số hóa giữa các sở, ban, ngành, UBND các cấp với các bộ, ngành, địa phương khác
thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Theo hướng dẫn và
chỉ đạo của các Bộ, ngành chủ quản và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Sản phẩm: Thành phần hồ sơ,
giấy tờ theo danh mục tái sử dụng.
2.6. Tăng cường đẩy mạnh việc
thực hiện thanh toán trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt trong giải quyết
TTHC và các giao dịch khác.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Theo hướng dẫn và
chỉ đạo của các Bộ, ngành chủ quản và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Sản phẩm: Tỷ lệ giao dịch
TTHC được thực hiện thanh toán trực tuyến hoặc thanh toán không dùng tiền mặt tại
các đơn vị đảm bảo tối thiểu theo tỷ lệ quy định.
2.7. Thực hiện việc tích hợp,
chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống
tin giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công với Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
Chính phủ; Các Bộ, ngành liên quan; các sở, ban, ngành, UBND các cấp; UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời hạn: Thường xuyên và
theo lộ trình kết nối.
- Sản phẩm: Các CSDL được tích
hợp, kết nối, chia sẻ trên các nền tảng Hệ thống của Thành phố.
2.8. Tổ chức thực hiện
nghiêm việc tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định,
TTHC; tổ chức kiểm tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn
trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo
đúng quy định; kịp thời chấn chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của
các sở, ban, ngành, UBND các cấp.
a) Tổ chức thực hiện tiếp nhận,
xử lý PAKN.
- Đơn vị thực hiện: Đoàn Kiểm
tra kiểm soát TTHC Thành phố, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Đơn vị đề nghị phối hợp: Văn
phòng UBND Thành phố.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phẩm: Các PAKN được tiếp
nhận, xử lý theo quy định.
b) Công khai kết quả giải quyết
PAKN.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Đơn vị đề nghị phối hợp: Văn
phòng UBND Thành phố.
- Thời hạn: Thường xuyên.
- Sản phẩm: Các PAKN được công
khai theo quy định trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thành phố, Cổng
Thông tin điện tử Thành phố.
2.9. Công khai kết quả đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng thông tin điện tử của Thành phố và các sở, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã để theo dõi, giám sát.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã.
- Thời hạn: Định kỳ hàng tháng.
- Sản phẩm: Công khai kết quả
đánh giá trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố, Cổng
Thông tin điện tử Thành phố.
2.10. Tăng cường công tác kiểm
tra, đảm bảo các đơn vị ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện
công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại đơn vị.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Thường xuyên trong
năm 2024.
- Sản phẩm: Kế hoạch kiểm tra và
kết quả thực hiện công tác kiểm tra (đảm bảo các đơn vị đều được kiểm tra ít nhất
1 lần/năm).
2.11. Tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền; tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công
chức và các lực lượng liên quan trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
a) Tổ chức thực hiện công tác
thông tin, truyền thông với nhiều phương pháp, hình thức phù hợp với đặc điểm
tình hình đơn vị; đảm bảo tuyên truyền lợi ích, hiệu quả công tác cải cách
TTHC, việc thực hiện DVC trực tuyến và các nội dung khác liên quan.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố; Các cơ quan thông tin truyền thông, cơ quan thông tấn, báo chí.
- Thời hạn: Thường xuyên trong
năm 2024.
- Sản phẩm: Tài liệu truyền
thông; các chuyên trang, chuyên mục, bài viết, các hoạt động truyền thông…..
b) Xây dựng chuyên mục cải cách
TTHC, kiểm soát TTHC trên Cổng thông tin điện tử Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Thời hạn: Năm 2024.
- Sản phẩm: Chuyên mục/Chuyên
trang.
c) Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ, công chức và các lực lượng liên quan trong công tác cải
cách thủ tục hành chính.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
- Thời hạn: Năm 2024.
- Sản phẩm: Hội nghị tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ…..
2.12. Mô hình, sáng kiến, giải
pháp thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
a) Xây dựng, xác định mỗi cơ
quan, đơn vị đề xuất tối thiểu 01 sáng kiến, giải pháp trong việc thực hiện cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
năm 2024.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Thường xuyên trong
năm 2024.
- Sản phẩm: Các mô hình, sáng
kiến.
b) Tổng hợp các sáng kiến, mô
hình, cách làm hay để chia sẻ, học tập kinh nghiệm giữa các đơn vị.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
- Thời hạn: Thường xuyên trong
năm 2024.
- Sản phẩm: Danh mục các mô hình,
sáng kiến, cách làm hay.
c) Hoàn thiện mô hình Trung tâm
phục vụ hành chính công cấp phường (đang thí điểm tại UBND quận Hoàn Kiếm).
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành có liên quan; UBND quận Hoàn Kiếm.
- Thời hạn: Hoàn thành trước
30/6/2024.
- Sản phẩm: Báo cáo hoàn thiện
mô hình và đề xuất phương án.
d) Nghiên cứu, thí điểm mô hình
thực hiện phi địa giới hành chính trong tiếp nhận, giải quyết TTHC lĩnh vực Hộ
tịch trên địa bàn UBND quận Hoàn Kiếm.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành có liên quan; UBND quận Hoàn Kiếm.
- Thời hạn: Quý II/2024.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt
phương án thí điểm.
đ) Ban hành Đề án thành lập
Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành có liên quan.
- Thời hạn: Hoàn thành trước
28/02/2024.
- Sản phẩm: Đề án thành lập
Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố.
e) Nghiên cứu đề xuất mô hình
thí điểm thuê dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận, hướng dẫn, số hóa, trả
kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành có liên quan.
- Thời hạn: Hoàn thành trước
30/5/2024.
- Sản phẩm: Mô hình thí điểm.
2.13. Đơn giản hóa chế độ
báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố.
a) Rà soát, đơn giản hóa, tích
hợp chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền UBND Thành phố theo Quyết định số
19/2022/QĐ-UBND của UBND Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ngành Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: Hoàn thành trước
30/3/2024.
- Sản phẩm: Phương án tích hợp,
đơn giản hóa.
b) Triển khai thực hiện báo cáo
định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của UBND Thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ngành; UBND các quận, huyện, thị xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND Thành phố.
- Thời hạn: thường xuyên.
- Sản phẩm: thực hiện báo cáo
trên Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện, thị xã
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại
mục III Kế hoạch và các chỉ tiêu, nhiệm vụ chi tiết tại Phụ lục 1,2 ban hành kèm
theo Kế hoạch này để triển khai thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ. Bảo đảm
nguồn lực cho công tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ,
công chức giỏi, đáp ứng yêu cầu công tác thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC để
thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
UBND Thành phố giao.
b) Bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch này trong dự toán ngân sách năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến
khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện.
c) Hằng tháng, báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, gửi Văn phòng UBND Thành phố để tổng hợp,
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND Thành phố theo quy định.
3. Văn phòng UBND Thành phố chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tổng hợp
tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, định kỳ hằng tháng báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUBND TP: CVP, PCVP Cù Ngọc Trang, các phòng: KSTTHC, TH, TH, NC, HCTC,
QT-TV, Trung tâm TTĐT;
- Cổng giao tiếp điện tử TP Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: /UBND-KSTTHC ngày
tháng 01 năm 2024 của UBND Thành phố)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu năm 2024
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Cắt giảm, đơn giản hóa
TTHC, quy định kinh doanh
|
1
|
Cập nhật dữ liệu quy định kinh
doanh trên Cổng Tham vấn và Tra cứu quy định kinh doanh.
|
%
|
100
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND Thành phố, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
II
|
Nâng cao chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công
|
1.
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
%
|
100
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND Thành phố; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2.
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công.
|
%
|
Tối thiểu 55
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND Thành phố; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
3.
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
%
|
Phấn đấu đạt tối thiểu 60
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND Thành phố; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
4.
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC.
|
%
|
Phấn đấu đạt 100
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND Thành phố; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
5.
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết
TTHC điện tử.
|
%
|
100
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND Thành phố; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
6.
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện.
|
%
|
100
|
Sở Tư pháp, UBND các quận,
huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
7.
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
VPCP
|
8.
|
Tỷ lệ công bố, công khai TTHC
đúng hạn.
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn
|
9.
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ
TTHC của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND Thành phố; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
10.
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến
nghị đúng hạn.
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn
|
11.
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp.
|
%
|
Tối thiểu 90
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND Thành phố; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
12
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng
|
12.1.
|
Đối với các các sở, ngành và
tương đương
|
%
|
100
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
12.2.
|
Đối với các phòng, ban và
tương đương thuộc UBND cấp huyện.
|
%
|
Phấn đấu đạt 100
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
12.3.
|
Đối với UBND cấp xã.
|
%
|
Phấn đấu đạt tối thiểu 90
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
13
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thực hiện
kiểm tra/tự kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
%
|
100
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
14
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết
trước hạn và đúng hạn. Trong đó, phấn đấu giải quyết trước hạn tối thiểu 20%
|
%
|
Phấn đấu đạt 100%
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
15
|
Tỷ lệ quy trình nội bộ, quy
trình điện tử các TTHC được khai báo trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của Thành phố
|
%
|
100
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
16
|
Hỗ trợ người yếu thế, các trường
hợp bất khả kháng được tiếp nhận và giải quyết TTHC tại nhà
|
%
|
100
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
17
|
Sáng kiến, mô hình, cách làm
hay về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
Số lượng
|
Tối thiểu 1 sáng kiến/01 đơn vị
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG
TÂM 2024
(ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày
tháng năm 2024 của UBND Thành phố)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
|
I
|
NHÓM
NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
các nhiệm vụ công tác cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024
|
Các sở, ban, ngành UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
Tháng 02/2024
|
Kế hoạch triển khai của các
đơn vị
|
|
1.2
|
Rà soát, xác định danh mục
các TTHC liên thông, các DVC liên thông ưu tiên tích hợp, cung cấp trên Cổng
DVC Quốc gia năm 2024
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Tháng 02/2024
|
Quyết định phê duyệt danh mục
của UBND Thành phố
|
|
1.3
|
Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan công tác kiểm soát TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Năm 2024
|
Báo cáo, Quyết định(nếu có)
|
|
1.4
|
Thẩm tra các đề án, dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC của các sở, ban, ngành trình
UBND Thành phố (trường hợp được Luật giao)
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2024
|
Báo cáo thẩm tra của Văn
phòng UBND Thành phố
|
|
1.5
|
Mô hình Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
Đề án
|
|
2
|
NHÓM
NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
2.1
|
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra các đơn vị xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về cải cách thủ tục hành chính; thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, đơn
giản hóa TTHC, đơn giản hóa các TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh; thực
hiện chế độ báo cáo phục vụ chỉ đạo điều hành của Thành phố
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp
xã.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động kiểm tra, hướng
dẫn, đôn đốc thực hiện được triển khai
|
|
2.2
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
thực hiện Bộ chỉ số đánh giá chất lượng giải quyết TTHC (Quyết định
766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng 4/2024
|
Tài liệu hướng dẫn
|
|
2.3
|
Rà soát, đề xuất phương án cắt
giảm, đơn giản hóa TTHC về giấy phép kinh doanh trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước
|
Các sở, ban, ngành Thành phố
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Tháng 9/2024
|
Báo cáo của UBND Thành phố
|
|
2.4
|
Rà soát, đề xuất phương án
đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý
|
Các sở, ban, ngành Thành phố.
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Tháng 11/2024
|
Quyết định phê duyệt
|
|
2.5
|
Tổ chức giao ban định kỳ hoặc
đột xuất với các sở, ban, ngành, UBND các cấp về công tác cải cách thủ tục
hành chính, kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
Các hội nghị giao ban
|
|
2.6
|
Tổ chức tiếp nhận,xử lý các
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh, Hội đồng tư vấn
cải cách TTHC, Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ, kênh tiếp
nhận PAKN của Thành phố
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
PAKN được tiếp nhận, phân loại
và chuyển xử lý theo quy định
|
|
2.7
|
Nghiên cứu, đề xuất các chủ
trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC và quy định có liên
quan; đề xuất nhân rộng các mô hình mới, cách làm hay trong cải cách, kiểm
soát TTHC trình cấp có thẩm quyền quyết định
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
Tổng hợp các mô hình và báo
cáo, đề xuất UBND Thành phó
|
|
2.8
|
Công bố kết quả đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu theo Bộ Chỉ số tại Quyết
định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và kết quả thực tế
trên địa bàn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
Kết quả đánh giá được công bố
hàng tháng
|
|
2.9
|
Giao chỉ tiêu liên quan đến Bộ
chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn Thành phố năm 2024
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tháng 2/2024
|
Quyết định của UBND Thành phố
|
|
2.10
|
Lựa chọn 30 TTHC phát sinh
nhiều hồ sơ trong năm để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc quy trình để phấn
đấu 100% được thực hiện qua DVD trực tuyến hoàn toàn
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
Các TTHC được tái cấu trúc và tổ chức thực hiện DVC trực tuyến
|
|
2.11
|
Lựa chọn các dịch vụ công trực
tuyến đủ điều kiện không sử dụng hồ sơ giấy trên địa bàn Thành phố
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý I/2024
|
Quyết định phê duyệt danh mục
|
|
2.12
|
Biên soạn sổ tay cẩm nang
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý IV/2024
|
Sổ tay
|
|
3. NHÓM
NHIỆM VỤ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
|
3.1
|
Rà soát, xây dựng mẫu đơn, mẫu
tờ khai điện tử tương tác với Hệ thống thông tin giải quyết TTHc của Thành phố
và Cổng DVC Quốc gia phục vụ giải quyết TTHC , cung cấp DVC trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Thường xuyên
|
Các mẫu đơn, tờ khai điện tử được triển khai trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC
|
|
3.2
|
Hướng dẫn, đôn đốc các sở,
ban, ngành, UBND các cấp thực hiện tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ, số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC, kết nối các dịch vụ công trực tuyến với Cổng DVC
quốc gia
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động đôn đốc, hướng dẫn được triển khai
|
|
3.3
|
Quản lý, vận hành, phát triển
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Thường xuyên
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC vận hành hiệu quả đáp ứng yêu cầu
người dùng
|
|
3.4
|
Phát triển, quản lý và vận hành
các Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND
Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; đảm bảo việc thực hiện đồng bộ với các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Thường xuyên
|
|
|
3.5
|
Nghiên cứu, phát triển chuyên
mục về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC trên Cổng thông tin điện tử Thành phố
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Quý 3/2024
|
Chuyên mục
|
|
4
|
NHÓM
NHIỆM VỤ KHÁC
|
|
4.1
|
Tổ chức, điều phối, giúp UBND
Thành phố thực hiện các nhiệm vụ liên quan hoạt động của Tổ công tác cải cách
TTHC của Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng tư vấn cải cách TTHC của Thủ tướng
Chính phủ
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động triển khai
|
|
4.2
|
Triển khai công tác truyền
thông về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các cơ quan báo chí truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động triển khai (hợp đồng truyền thông; hoạt động tuyên truyền)
|
|
4.3
|
Triển khai các hoạt động hợp
tác quốc tế, hợp tác với các địa phương trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Sở Ngoại vụ Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được triển khai hoặc biên bản ghi nhớ hợp tác
|
|
4.4
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về
công tác cải cách thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được triển khai
|
|
4.5
|
Hội thảo khoa học về công tác
cải cách thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý III/2024
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|