|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
204/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/KH-UBND
|
Quảng Trị, ngày
24 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2022
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Nội vụ về việc ban hành
kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn và hàng năm tại Công văn số
3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8 năm 2021, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính (viết tắt là CCHC) năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy
mạnh CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025 và công tác CCHC năm 2022 trên địa
bàn tỉnh, từng bước xây dựng nền hành chính tỉnh Quảng Trị ngày càng tinh gọn,
hiện đại, chuyên nghiệp, hoạt động thông suốt, hiệu quả; Xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất, năng lực ngang tầm nhiệm vụ
được giao; nâng cao chất lượng thực thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước và phát
triển kinh tế - xã hội địa phương; phục vụ công dân, tổ chức, doanh nghiệp ngày
càng tốt hơn; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh để nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Tiếp tục duy trì, nâng cao thứ hạng Chỉ số CCHC
(PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị hành
chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp
có trọng tâm, trọng điểm gắn với mục tiêu nhiệm vụ của Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
04/11/2021 của Tỉnh ủy Quảng Trị.
- Phân công trách nhiệm thực hiện của các cơ quan,
đơn vị và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển
khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC năm 2022; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo
gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Tiếp tục kế thừa và phát huy những kết quả tốt của
công tác CCHC trong thời gian qua; đổi mới trong tư duy và hành động, đẩy mạnh
triển khai các mô hình, giải pháp mới, sáng tạo; đồng thời tiếp thu, học tập, vận
dụng phù hợp giải pháp, cách làm hay, có hiệu quả của các cơ quan, địa phương
khác.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, triển khai
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 theo quy định của Chính
phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2021-2025; chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
ban hành kế hoạch CCHC năm 2022, các kế hoạch có liên quan đúng thời gian, đảm
bảo chất lượng về nội dung và tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác CCHC theo
kế hoạch đã đề ra.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các cuộc thi tìm hiểu về
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030, các văn bản chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh về công tác CCHC giai
đoạn 2021-2025 và năm 2022.
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp, giải pháp nhằm
cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS của tỉnh; Chỉ số cải cách
hành chính và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
- Gắn kết quả CCHC với công tác thi đua, khen thưởng;
kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc
trong thực hiện các nhiệm vụ về CCHC.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra,
thanh tra công vụ, kiểm tra công tác CCHC; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao tại các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao
hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao và chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ
cương trong bộ máy hành chính.
2. Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể,
khả thi, minh bạch, ổn định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Thực
hiện đầy đủ việc đánh giá tác động của chính sách trong quy trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan tham mưu ban hành
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật.
- Rà soát, kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật
hiện hành, trọng tâm là các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức bộ
máy và quản lý cán bộ công chức.
- Công khai, minh bạch văn bản quy phạm pháp luật;
xây dựng, bổ sung hoàn thiện các cơ chế, chính chính sách của ngành và địa
phương tạo động lực cho phát triển.
- Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác pháp chế.
- Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật; kịp thời xử
lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật,
đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC). Kịp thời cập nhật, sửa đổi,
bổ sung các TTHC phù hợp quy định do Trung ương ban hành mới, trình UBND tỉnh
công bố danh mục theo đúng quy định; niêm yết công khai TTHC đúng quy định tại
trụ sở cơ quan hành chính các cấp và trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của
tỉnh, của sở, ngành và địa phương để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC.
- Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện;
kiến nghị loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo, gây khó khăn cho người dân,
doanh nghiệp; tiếp tục đề xuất cắt giảm các mẫu đơn, tờ khai, các giấy tờ không
cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng công nghệ
thông tin và các cơ sở dữ liệu điện tử sẵn có. Vận hành, khai thác có hiệu quả
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Triển khai Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC; tập trung hoàn thiện các quy trình TTHC liên thông, rõ thời
gian, rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong từng bước của quy trình giải
quyết TTHC. Triển khai đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao trình độ, năng lực và thái độ làm việc của
cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện TTHC. Tổ chức có hiệu quả hoạt động của
các quầy giao dịch sáp nhập tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công; rà soát, kiện
toàn, nâng cao chất lượng hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện, cấp xã.
- Triển khai Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn
2020-2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số
20/2018/NĐ-CP ngày 14/02/2018 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý, phản ánh kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện
TTHC của các cơ quan hành chính. Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong quá
trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức.
- Nâng cao chất lượng, đẩy mạnh thực hiện tiếp nhận
và giải quyết TTHC mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch
vụ công của tỉnh. Có cơ chế, giải pháp quyết liệt để khuyến khích các cơ quan,
đơn vị đăng ký và gia tăng tỷ lệ hồ sơ thực hiện TTHC mức độ cao. Phấn đấu tỷ lệ
hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ cao đạt tối thiểu 50%, trong đó tỷ lệ hồ sơ
giải quyết trực tuyến mức độ 4 đạt tối thiểu 30%.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
- Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện, các ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số 108/2020/NĐ-CP , Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và
hướng dẫn của các bộ, ngành.
- Sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, ban,
chi cục thuộc Sở chưa đảm bảo theo đúng quy định của Nghị định số
107/2020/NĐ-CP .
- Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập
không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Hoàn thành việc điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc
làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm và số
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản
lý; Triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp QLNN
theo ngành, lĩnh vực; các nhiệm vụ quy định phân cấp theo Kế hoạch của UBND tỉnh;
Thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá đối với các nhiệm vụ
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh đã thực hiện phân cấp cho các sở, ngành
UBND cấp huyện, cấp xã.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức
bộ máy, biên chế vị trí việc làm của các cơ quan đơn vị.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn
bản quy phạm pháp luật về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của Trung ương.
- Tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định
về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương (dự kiến thực hiện từ
01/7/2022); quy định quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh
nghiệp nhà nước; quy định về xác định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công
ích.
- Tiếp tục thực hiện quy hoạch chiến lược công tác
cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi
hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức áp dụng phần mềm thi tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức
thực hiện nhằm không ngừng nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, giảm chi
phí và rút ngắn thời gian; tăng cường tuyển dụng đối tượng sinh viên tốt nghiệp
xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trong tuyển dụng công chức, viên chức theo Nghị định
số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
- Nghiên cứu, xây dựng dự thảo Đề án kiểm tra, sát
hạch công chức đối với Trưởng, phó phòng, chuyên viên các Sở, Ban, ngành, UBND
cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã.
- Sửa đổi, hoàn thiện Bộ tiêu chí chi tiết để đánh
giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở phân công rõ người, rõ
việc, rõ trách nhiệm, rõ tiến độ; gắn việc đánh giá, xếp loại hằng năm của người
đứng đầu, cán bộ, công chức, viên chức với thực hiện CCHC, giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp và kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ hành chính.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số
1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn
hóa công vụ; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức công vụ, thực thi nhiệm
vụ gắn với vị trí, chức danh và yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức. Ban hành các văn bản chấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra đạo đức công vụ, nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính, tinh
thần trách nhiệm, phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức.
- Áp dụng có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ,
quá trình thi tuyển, xét tuyển, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức....
- Triển khai nhằm đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế,
phấn đấu đến năm 2025 giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà
nước so với năm 2021 (theo mục tiêu Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ).
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác luân chuyển, bố
trí cán bộ; giải quyết chế độ chính sách cán bộ, công chức dôi dư sau bầu cử đại
biểu HĐND các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 và sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo
Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế
tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước; tăng cường phân cấp ngân sách để
các địa phương có điều kiện cân đối ngân sách và chủ động thực hiện các nhiệm vụ
trên địa bàn, hạn chế bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
- Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực
tài chính; thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước tập trung, sử dụng hiệu quả; Thực
hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng chi đầu tư, giảm dần tỷ
trọng chi thường xuyên; cơ cấu lại các lĩnh vực chi thường xuyên phù hợp với
tình hình mới, gắn với việc đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường
xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ
ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội bộ, công
khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí.
- Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ. Thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công thành công ty cổ phần
theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ; Tiếp tục thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ.
- Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước
và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. Thực hiện cơ chế,
chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước và thúc đẩy, đổi
mới, nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.
- Thực hiện các giải pháp nhằm giải ngân 100% vốn đầu
tư công theo kế hoạch năm năm. Rà soát tiến độ triển khai thực hiện các dự án
trên địa bàn để đưa ra giải pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn và hướng dẫn nhà đầu
tư thực hiện có hiệu quả các dự án. Rà soát, điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu
tư theo quy định của Luật đầu tư năm 2020.
7. Xây dựng và phát triển Chính
phủ điện tử, chính phủ số
- Triển khai Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021
của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030.
- Tiếp tục triển khai đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ quan nhà nước, bám sát các nhiệm vụ được giao tại Quyết
định số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án “Xây dựng
mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến
2030”. Thử nghiệm triển khai hiệu quả một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông
minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế để áp dụng tại thành phố Đông
Hà, thị xã Quảng Trị (như: quản lý trật tự xây dựng, ô nhiễm môi trường, nước
thải….).
- Quản lý, vận hành, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, an
toàn, an ninh thông tin, hoạt động thông suốt, ổn định của Cổng Dịch vụ công và
Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh; hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ
sơ công việc; phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, UBND tỉnh giao;
phần mềm Báo cáo thông tin kinh tế - xã hội; hệ thống hội nghị trực tuyến của
UBND tỉnh với Chính phủ và các bộ ngành Trung ương, với các địa phương, đơn vị
trong tỉnh. Duy trì, nâng cấp hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị, kết nối
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, phấn đấu đạt tỷ lệ từ 30% trở lên.
Triển khai hiệu quả hoạt động Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh.
- Đầu tư phát triển hạ tầng số, trong đó tập trung
phát triển hạ tầng truyền dẫn, hệ thống dữ liệu để đáp ứng yêu cầu triển khai
thực hiện chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và xây dựng
thành phố thông minh.
- Nghiên cứu khả thi Đề án xây dựng Khu hành chính
cấp tỉnh, tỉnh Quảng Trị (Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh). Tiếp tục cải
tạo, nâng cấp trụ sở làm việc các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện
Nghị quyết số 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Quy trình hóa việc giải quyết công việc các cơ
quan hành chính các cấp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
(Chi tiết các nhiệm vụ CCHC tại Phụ lục kèm theo
Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan
thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
- Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch
này; xây dựng Kế hoạch CCHC năm của cơ quan, đơn vị theo quy định; tổ chức thực
hiện hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.
- Phổ biến, tuyên truyền Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030; Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC giai đoạn
2021-2025 và Kế hoạch CCHC năm 2022 và các văn bản liên quan khác nhằm nâng cao
nhận thức, trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác
CCHC; đặc biệt là người đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với công tác CCHC.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định
kỳ và đột xuất công tác CCHC theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Nội vụ
- Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh,
hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện Kế hoạch CCHC này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đề
ra.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa
phương tham mưu chỉ đạo thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành; lĩnh vực cải
cách tổ chức bộ máy; lĩnh vực nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
xác định chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định. Tham mưu UBND tỉnh
các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2022 và những năm tiếp
theo.
- Rà soát, sửa đổi hoặc xây dựng mới bộ Chỉ số CCHC
phù hợp và thực hiện chấm điểm chỉ số CCHC năm 2022 của các sở, cơ quan thuộc
UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm 2022; đảm bảo
kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, địa phương; đổi mới công tác kiểm tra CCHC.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng
Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan có liên quan tuyên truyền
đẩy mạnh công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu
chỉ đạo thực hiện tốt lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản
hóa thủ tục hành chính; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tích hợp toàn
bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh;
theo dõi, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức, vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh; tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ
phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu, đề
xuất UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; tổ chức thi
hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham
mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền
số; tham mưu xây dựng Chương trình, các Đề án thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU
ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ về phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
- Chỉ đạo, định hướng Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh,
Trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao cấp huyện đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về công tác CCHC bằng các hình thức phù hợp nhằm góp phần nâng cao nhận
thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người
dân và doanh nghiệp.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu chỉ đạo thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện các
nội dung và giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); các
giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh; giải ngân vốn đầu
tư công.
8. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND, Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập, sử dụng dự
toán và thanh, quyết toán kinh phí phục vụ công tác CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực cải cách tài chính công
9. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu
UBND tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy
động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế.
- Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân
đối với dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế công.
10. Sở Xây dựng
Nghiên cứu khả thi Đề án xây dựng Khu hành chính cấp
tỉnh, tỉnh Quảng Trị (Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh). Phối hợp với
các sở, UBND các huyện thực hiện cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc của các xã,
thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 ngày
17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
11. Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
- Xây dựng, duy trì chuyên mục, chuyên trang về
CCHC, tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp liên quan đến CCHC chuyển đến
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa
phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
CCHC nhà nước năm 2022 của tỉnh.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC do các cơ
quan, đơn vị cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và
các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Các nội dung thực hiện theo đề án, kế
hoạch và các trường hợp vượt quá khả năng, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét.
Giao Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm
tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết
quả, kịp thời đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; Vụ CCHC;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Công an tỉnh, Bộ chỉ huy QS, Biên phòng tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Quảng Trị, Đài PT&TH tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Hoạt động
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH
|
1
|
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2022
|
Soạn thảo, lấy ý kiến, ban hành Kế hoạch
|
Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
|
Trước 25/12/2022
|
|
Kế hoạch CCHC của các sở, ban, ngành
|
Văn phòng sở (Phòng Tổ chức- Hành chính)
|
Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị thuộc sở, ban,
ngành
|
Theo quy định
|
Kế hoạch CCHC của UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Phòng Nội vụ
|
Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
2
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trọng
tâm của UBND tỉnh, UBND các cấp, các sở, ban, ngành
|
Xác định nhiệm vụ trọng tâm, ban hành văn bản
|
Chương trình, Kế hoạch công tác
|
Văn phòng UBND các cấp; Văn phòng các sở, ban,
ngành
|
Các sở, ban, ngành, các phòng ban... liên quan
|
Tháng 01/2022
|
|
3
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức tuyên truyền công tác
CCHC năm 2022 (các cơ quan, đơn vị ban hành kế hoạch và tổ chức tuyên truyền
công tác CCHC theo quy định)
|
Thông tin tuyên truyền công tác CCHC
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Các bài viết, phóng sự;
Cuộc thi về CCHC
|
Sở Nội vụ; Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện; Báo Quảng Trị,
Đài PTTH tỉnh,...
|
KH ban hành trong
tháng 01/2022
|
|
4
|
Chấm điểm Kết quả công tác CCHC của tỉnh năm 2021
(Chỉ số PAR INDEX)
|
Tự đánh giá chấm điểm PAR INDEX theo Bộ Chỉ số của
Bộ Nội vụ
|
- Kế hoạch UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh và các sở được phân công
|
Quý I
|
|
5
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải
cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Tổ chức kiểm tra 30% cơ quan, đơn vị trực thuộc; Kết
luận kiểm tra. Các văn bản khắc phục của cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
- Quyết định của UBND tỉnh; Quyết định của UBND cấp
huyện.
Thông báo kết luận kiểm tra Văn bản khắc phục
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã
|
Hoàn thành trước
Quý III
|
|
Quyết định; Thông báo kết luận
Các văn bản khắc phục
|
Văn phòng (Phòng HCTH)
|
Các phòng ban liên quan
|
Hoàn thành trước
Quý IV
|
|
6
|
Xếp loại Chỉ số CCHC các cấp
|
Triển khai việc đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC
các cấp
|
- Quyết định của UBND tỉnh
- Quyết định của UBND cấp huyện
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
- Các sở, ban; UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
Hoàn thành trước
tháng 1 năm liền kế
|
|
7
|
Xếp loại Mức độ hoàn thành nhiệm vụ các Sở, Ban
và UBND cấp huyện
|
Triển khai việc đánh giá, xếp loại Mức độ HTNV
các Sở, Ban, UBND cấp huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
- Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban;
- UBND cấp huyện
|
Hoàn thành trước
tháng 1 năm liền kế
|
|
8
|
Tham mưu văn bản đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2021-2026
|
Tiếp tục triển khai Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước; Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC
|
Công văn của UBND tỉnh;
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý IV
|
|
9
|
Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2022, phương
hướng nhiệm vụ năm 2023
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác CCHC các cấp
Quý, 6 tháng, năm theo quy định
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Theo quy định về nội
dung, mốc thời gian báo cáo
|
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành
|
Văn phòng các sở, ban, ngành
|
Các phòng, ban, đơn vị có liên quan.
|
Báo cáo của UBND cấp huyện; cấp xã
|
UBND cấp huyện; cấp xã
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện; Văn
phòng cấp xã
|
10
|
Duy trì, cải thiện và nâng cao chỉ số: PAPI, PCI,
PAR INDEX, SIPAS
|
Các văn bản chỉ đạo điều hành nhằm cải thiện và
nâng cao chỉ số: PAR INDEX, SIPAS, PAPI, PCI
|
Các văn bản của UBND tỉnh
|
VP UBND tỉnh, các Sở chịu trách nhiệm tham mưu
nâng cao các Chỉ số
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của
HĐND và UBND
|
Lập đề nghị xây dựng Nghị quyết, Quyết định
|
Tờ trình, Nghị quyết, Quyết định
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
|
Soạn thảo, lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết, Quyết định
|
Công văn
|
Cơ quan soạn thảo văn bản QPPL
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
Thẩm định dự thảo văn bản
|
Báo cáo thẩm định văn bản
|
Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp
|
|
Thường xuyên
|
|
Ban hành văn bản QPPL
|
Nghị quyết, Quyết định
|
Cơ quan soạn thảo văn bản QPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Kiểm tra văn bản QPPL
|
Tự kiểm tra Quyết định của UBND
|
Phiếu kiểm tra, Báo cáo nội dung trái pháp luật
(nếu có).
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản
QPPL
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp; Phòng Tư cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND, UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2022
|
|
Kiểm tra văn bản văn bản QPPL
|
Quyết định, Biên bản, Kết luận kiểm tra
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của
ngành
|
Kế hoạch rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
Trước ngày
15/01/2022
|
|
Báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL trong năm rà soát
|
Báo cáo
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Trước ngày
18/11/2022
|
|
Công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh
ban hành hết liệu lực, ngưng hiệu lực
|
Quyết định
|
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện
|
Trước ngày
31/01/2023
|
|
4
|
Công tác pháp chế
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch về công tác pháp chế
|
Kế hoạch
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
|
|
Tháng 01/2022
|
|
5
|
Triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp
luật; đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm
quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan chuyên
môn cấp huyện
|
Trước ngày
30/01/2022 (Nghị định 32/2020/NĐ-CP quy định UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
trước ngày 30/1 hằng năm
|
|
Thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật
|
Quyết định, Biên bản, Kết luận kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
|
Thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát tình hình
thi hành pháp luật
|
Phương án điều tra, khảo sát
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
|
6
|
Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp,
các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản
biện chính sách và giám sát thi hành pháp luật; kịp thời xử lý các vấn đề mới
phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật
|
Tăng cường năng lực phản ứng chính sách, kịp thời
xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật
|
Các văn bản xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật/Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật hàng năm
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (xử lý kết quả TDTHPL);
Sở Tư pháp (Báo cáo kết quả TDTHPL hàng năm)
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trước ngày
10/12/2022
|
|
7
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật thông qua hình thức công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông
|
Các cổng, Trang phổ biến giáo dục pháp luật tiếp
tục được duy trì, vận hành
|
Sở Tư pháp;
Các Sở, Ngành; UBND cấp huyện
|
Các Sở, Ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, tổ chức kiểm soát TTHC năm
2022
|
Ban hành Kế hoạch
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2022
|
|
Kế hoạch của các sở, ban, ngành
|
Văn phòng
|
Các phòng, ban, đơn vị;
|
Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã
|
Phòng Tư pháp, Tư pháp xã
|
Các phòng, ban, liên quan
|
2
|
Rà soát, đơn giản hóa, công bố các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND các cấp.
|
Rà soát, báo cáo kết quả đơn giản
|
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Triển khai thực hiện NĐ 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
|
Hướng dẫn triển khai, Phần mềm triển khai
|
Kế hoạch
Văn bản Hướng dẫn
Phần mềm
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở ban, ngành;
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2022
|
|
4
|
Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cả 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã)
|
Rà soát quy trình, trình UBND tỉnh
|
Quyết định UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các cơ quan hành
chính nhà nước (Lồng ghép với đoàn Kiểm tra CCHC)
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá
|
Quyết định Kế hoạch Báo cáo kết quả kiểm tra Văn
bản khắc phục
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II, Quý
III/2022
|
|
6
|
Công khai TTHC lên cơ sở dữ liệu quốc gia, trang
thông tin điện tử của tỉnh và tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
|
Cập nhật, công khai TTHC
|
Các TTHC được công khai
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2022
|
|
7
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý kiến nghị
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2022
|
|
Báo cáo của UBND cấp huyện
|
Văn phòng HĐND&UBND, Thanh tra huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện có
liên quan.
|
Báo cáo của UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND xã, Tư pháp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
8
|
Triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
|
Khảo sát, đo lường mức độ hài lòng về thực hiện
các TTHC
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Hàng Quý
|
|
9
|
Thực hiện có hiệu quả cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên
thông. Số hóa TTHC;
Nâng cao chất lượng, đẩy mạnh thực hiện tiếp nhận
và giải quyết TTHC mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng
dịch vụ công của tỉnh
|
Triển khai NĐ số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của CP
về sửa đổi bổ sung một số điều NĐ số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết HS TTHC
Triển khai các phương thức thanh toán trực tuyến
|
Kế hoạch Công văn Quyết định
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
10
|
Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp
|
Sắp xếp lại các bộ phận
Cải tạo trụ sở Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Đề án Quyết định
|
Văn phòng UBND tỉnh
UBND các cấp
|
Các sở, ban có liên quan
|
Quý III, Quý IV
|
|
11
|
Hoàn thiện phần mềm theo dõi đánh giá công tác
|
Phần mềm được chỉnh sửa Các công việc được đánh
giá, cập nhật
|
Phần mềm Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện theo quy định mới của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung
ương
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm định
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
cơ cấu tổ chức CQCM cấp tỉnh, cấp huyện; Ban, chi cục, đơn vị SNCL
|
Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
Năm 2022
|
|
2
|
Sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn, ban,
chi cục thuộc Sở chưa đảm bảo theo đúng quy định của Nghị định số
107/2020/NĐ-CP .
|
Xây dựng đề án, thực hiện việc sắp xếp
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2022
|
|
3
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp không đảm
bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ
|
Xây dựng đề án, thực hiện việc sắp xếp
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2022
|
|
4
|
Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên toàn tỉnh
|
Xây dựng hoặc bổ sung Đề án, thẩm định
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Phê duyệt vị trí việc làm trong cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp trên toàn tỉnh
|
Xây dựng hoặc bổ sung Đề án
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo lệ
trình đã được Chương trình tổng thể CCHC nhà nước đề ra (đến năm 2025 giảm
10% so với năm 2021)
|
Hướng dẫn, đôn đốc
|
Quyết định của UBND tỉnh;
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Tháng 5 và tháng
11
|
|
7
|
Thực hiện các nội dung Phân cấp quản lý nhà nước
giữa các cấp chính quyền theo Nghị quyết của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn bản triển khai
Kiểm tra nội dung phân cấp
|
- Quyết định
- Báo cáo
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Thanh tra, kiểm tra về công tác tổ chức bộ máy,
biên chế, vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra; Kết luận thanh tra,
kiểm tra
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Theo Kế hoạch phê
duyệt
|
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Xây dựng và thực hiện Đề án thi tuyển công chức,
viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức thực
hiện
|
|
- Đề án trình UBND tỉnh;
- Các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- XD Phần mềm thi tuyển
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị sự
nghiệp thuộc tỉnh
|
Năm 2022
|
|
2
|
Xây dựng Phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ, tổ chức áp dụng có hiệu quả phần mềm đánh giá.
|
Xây dựng phần mềm theo Quyết định số 3784/QĐ-UBND
ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh
|
- Phần mềm và quy chế đánh giá
- Báo cáo kết quả
|
Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý II, Quý III
|
|
3
|
Đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đại biểu HĐND các cấp năm 2022; đánh giá
kết quả đào tạo, bồi dưỡng.
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng với hình thức phù hợp
(kể cả trong điều kiện dịch Covid 19)
|
- Kế hoạch đào tạo năm
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tiếp tục tham mưu thực hiện tốt Quyết định
1847/QĐ-TTg ngày 7/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
Văn hóa công vụ năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
- Rà soát các tiêu chí, tham mưu văn bản tổ chức thực
hiện
- Tổ chức kiểm tra
|
Công văn (tham mưu) chỉ đạo; Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra việc thực
thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ (thực
hiện theo Kế hoạch định kỳ, đột xuất).
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra
- Văn bản khắc phục sau thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức sau bầu cử và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, người hoạt động
không chuyên trách cấp xã
|
Rà soát, xây dựng đề án, phương án, đề xuất
|
- Nghị quyết HĐND tỉnh
- Quyết định UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2022
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
1
|
Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa các DNNN theo lộ
trình; Thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12//2020 của Chính phủ
|
Rà soát, xây dựng Đề án, phương án
|
- Kế hoạch
- Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các
cơ quan hành chính, đơn vị SN trong quản lý, sử dụng ngân sách.
|
Rà soát, đánh giá
|
Chương trình, kế hoạch, các văn bản chỉ đạo
|
Sở Tài chính Phòng Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Tham mưu các biện pháp tăng nguồn thu ngân sách
|
Rà soát, đánh giá
|
Chương trình, kế hoạch, các văn bản chỉ đạo
|
Cục Thuế tỉnh Cục Hải quan tỉnh
|
Sở Tài chính; Kho bạc nhà nước; UBND cấp huyện và
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Theo dõi, quản lý các nội dung về chi thường
xuyên và đầu tư công, sử dụng tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước,
quy định về quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính và phòng chống tham
nhũng, lãng phí.
Cập nhật, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về lĩnh
vực Cải cách Tài chính công.
|
Theo dõi, quản lý, rà soát các nội dung
|
Thông báo
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước
|
Tiến hành rà soát, xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành,
sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
Nghị quyết, Quyết định
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
|
6
|
Xây dựng phương án tự chủ tài chính cho các đơn vị
sự nghiệp công lập giai đoạn 2021-2025 theo Nghị định số 60/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xem xét; Tiếp
tục triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về
quy định cơ chế tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và lĩnh vực sự nghiệp khác.
|
Xây dựng Đề án, phương án
|
Quyết định của UBND tỉnh đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cấp tỉnh quản lý; Quyết định của UBND cấp huyện đối với
cấp huyện quản lý.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp
xây dựng phương án tự chủ; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính
|
Năm 2022
|
|
7
|
Chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động
trong các lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo tại những nơi có điều kiện sang
tự chủ tự chủ chi thường xuyên, tiến tới tự chủ hoàn toàn.
|
Xây dựng Đề án, phương án
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả thực hiện xã hội hóa
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và đào tạo; UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính
Sở Nội vụ
|
Năm 2022
|
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ; CHÍNH PHỦ SỐ
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2022
|
Xây dựng Kế hoạch
|
- Kế hoạch ứng dụng CNTT
- Công văn triển khai
- Báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2022
|
|
2
|
Triển khai Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021
của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030.
|
Xây dựng Chương trình, đề án
|
Kế hoạch (chương trình) Đề án
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2022
|
|
3
|
Tiếp tục triển khai QĐ số 1765/QĐ-UBND ngày
01/8/2018 của UBND tỉnh về XD mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị GĐ
2018-2023 tầm nhìn đến 2030
|
Rà soát, xây dựng các phương án
|
Các hạng mục được đầu tư, các nhiệm vụ được thực
hiện theo lộ trình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2022
|
|
4
|
Tăng cường triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên
dùng trong HĐ của CQNN tỉnh QT giai đoạn 2017-2021; QĐ số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh QT về ban hành Quy chế QL&SD chữ ký số, chứng
thư số chuyên dùng trên địa bàn
|
Rà soát, ban hành các văn bản triển khai
|
- Đăng ký, cấp mới, gia hạn thu hồi chứng thư số
- Đào tạo, tập huấn về quản lý, sử dụng
- Áp dụng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2022
|
|
5
|
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến. Đẩy mạnh
các dịch vụ trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Rà soát, tham mưu nội dung
|
Dự án, Chương trình
Các hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4
|
Văn phòng UBND tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; Văn phòng UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Năm 2022
|
|
6
|
Tiếp tục thực hiện QĐ số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ
BCCI.
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai
|
- Báo cáo
- Công văn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2022
|
|
7
|
Kiểm tra và giám sát áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
|
Tổ chức kiểm tra
Tham mưu quy trình
|
Báo cáo của UBND tỉnh (hoặc Sở Khoa học và Công
nghệ).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Nghiên cứu khả thi Đề án xây dựng Khu hành chính
cấp tỉnh, tỉnh Quảng Trị (Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh).
Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc của các xã, thị
trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14
|
Xây dựng ban hành Đề án
|
Các xã, thị trấn được cải tạo, nâng cấp, bố trí hợp
lý
|
- Sở Xây dựng
- UBND các huyện
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ và
UBND các xã, thị trấn sắp xếp
|
Năm 2022
|
|
Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 204/KH-UBND ngày 24/12/2021 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2022
103
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|