|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 3759/BNV-CCHC 2021 Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước 2021 2030
Số hiệu:
|
3759/BNV-CCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Ngày 15/7/2021, Chính phủ đã
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) tại Nghị quyết số 76/NQ-CP. Để bảo đảm
việc triển khai thực hiện Chương trình kịp thời, có hiệu quả, với trách nhiệm
là cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Chương trình, Bộ Nội vụ hướng
dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện một số nội dung sau:
1. Về công
tác chỉ đạo, quán triệt thực hiện Chương trình
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức Hội
nghị quán triệt việc thực hiện Chương trình, dưới các hình thức phù hợp, đến tất
cả cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả, tiến
độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính được giao.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn,
các bộ, cơ quan, địa phương tham mưu cho cấp ủy cùng cấp hoặc cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên ban hành các văn bản, chỉ thị để chỉ đạo đẩy mạnh cải
cách hành chính thuộc ngành, lĩnh vực và phạm vi quản lý, bảo đảm kịp thời, thiết
thực và hiệu quả.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, triển
khai áp dụng thí điểm các sáng kiến, mô hình cải cách mới và các giải pháp có
tính đột phá để nâng cao hiệu quả , tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện cải
cách hành chính tại bộ, cơ quan và địa phương. Nhân rộng việc áp dụng các sáng
kiến, mô hình, giải pháp thiết thực, có hiệu quả cao.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
đôn đốc, theo dõi đánh giá việc triển khai công tác cải cách hành chính. Thường
xuyên quán triệt việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan,
đơn vị trực thuộc; đưa chuyên đề cải cách hành chính vào thảo luận, quán triệt
tại các cuộc họp giao ban định kỳ hàng tháng của bộ, cơ quan, địa phương. Siết
chặt kỷ luật, kỷ cương trong tổ chức triển khai các nhiệm vụ cải cách hành
chính.
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền một cách sâu rộng về mục tiêu, ý nghĩa và các nội dung, nhiệm vụ, giải
pháp, kết quả thực hiện Chương trình đến cán bộ, công chức, viên chức, người
dân, doanh nghiệp và toàn xã hội. Thường xuyên rà soát, đổi mới công tác thông
tin, tuyên truyền, bảo đảm nội dung đa dạng, hình thức phong phú và phù hợp với
từng nhóm đối tượng cụ thể.
2. Về ban
hành kế hoạch cải cách hành chính và thực hiện chế độ báo cáo
- Hàng năm, các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính để triển khai thực hiện Chương
trình, gửi về Bộ Nội vụ để phục vụ công tác theo dõi, đánh giá. Thời gian ban
hành kế hoạch cải cách hành chính năm của bộ, cơ quan, địa phương chậm nhất là
ngày 25 tháng 12 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ được
Chính phủ giao tại Chương trình, căn cứ vào điều kiện, yêu cầu thực tiễn, các bộ,
cơ quan, địa phương chủ động xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 5 năm hoặc cả giai đoạn 10 năm (2021 - 2030) để tổ chức thực hiện.
Trường hợp đã ban hành chương trình, kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 và
giai đoạn 5 năm hoặc 10 năm trước ngày 15 tháng 7 năm 2021, các bộ, cơ quan, địa
phương tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung các chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính nêu trên phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP .
- Chương trình, kế hoạch cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan, địa phương phải được xây dựng trên cơ sở
bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Nghị quyết số
76/NQ-CP ; định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương trong từng giai đoạn và phải phân tích, đánh giá đúng
thực trạng, nhu cầu thực tế để đáp ứng yêu cầu phát triển của bộ, cơ quan, địa
phương. Các nội dung chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của bộ, cơ
quan, địa phương được xây dựng theo mẫu Khung kế hoạch tại Phụ lục 1 kèm theo
Công văn này và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Các mục tiêu cải cách hành
chính phải cụ thể, khả thi, có tính định lượng cao.
+ Các nhiệm vụ cải cách hành
chính phải bao gồm đầy đủ 06 nội dung theo quy định của Chính phủ, xác định rõ
kết quả, sản phẩm đầu ra, chi tiết thời gian hoàn thành và gắn với trách nhiệm
cụ thể của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện. Riêng đối với các cơ
quan thuộc Chính phủ, việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính
tại Nghị quyết số 76/NQ-CP được triển khai phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
từng cơ quan và sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng,
hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Nội vụ tình hình thực hiện Chương trình theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Về bố
trí nguồn lực thực hiện Chương trình
- Các bộ, cơ quan, địa phương bảo
đảm kinh phí hàng năm cho thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài
chính về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác
cải cách hành chính nhà nước, hàng năm, lập dự toán kinh phí để thực hiện các
chương trình, kế hoạch, đề án và nhiệm vụ cải cách hành chính đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của
bộ, cơ quan, địa phương. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật
các nguồn kinh phí ngoài ngân sách trung ương để triển khai Chương trình.
- Bố trí công chức, viên chức thực
hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo yêu cầu, tính chất
công việc và danh mục vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị. Hàng năm, tăng
cường đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực
hiện công tác cải cách hành chính để nâng cao chất lượng, hiệu quả triển khai
thực hiện Chương trình.
- Căn cứ quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và điều kiện thực tiễn, các bộ, cơ quan,
địa phương xem xét, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ cho công chức thực hiện
công tác cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý theo đúng thẩm quyền.
4. Về xây dựng
các đề án cải cách hành chính quy mô quốc gia
Các bộ, cơ quan được Chính phủ
phân công chủ trì xây dựng các đề án về cải cách hành chính quy mô quốc gia tại
Chương trình (Phụ lục 2 kèm theo), sớm triển khai các hoạt động nghiên cứu, phối
hợp với các bộ, cơ quan liên quan để xây dựng và phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt các đề án, bảo đảm tiến độ và chất lượng theo quy định; bố trí
đủ nguồn lực để tổ chức triển khai có hiệu quả các đề án sau khi được phê duyệt.
5. Về công
tác theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả cải cách hành chính
- Trên cơ sở Bộ Chỉ số cải cách
hành chính hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành; căn cứ vào điều kiện thực tiễn và nhu cầu quản
lý, các bộ, cơ quan, địa phương nghiên cứu, xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số đánh
giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc,
làm cơ sở cho việc ban hành và triển khai các biện pháp chỉ đạo, điều hành nâng
cao hiệu quả cải cách hành chính tại bộ, cơ quan, địa phương. Lấy kết quả đánh
giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng năm là một trong những tiêu chí quan trọng
để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
- Các bộ, cơ quan, địa phương
tăng cường khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; mức độ hài lòng của người dân đối với
chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục và đào tạo công lập theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm không ngừng cải thiện, nâng cao chất
lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chất lượng cung cấp dịch vụ của
các đơn vị sự nghiệp công lập trên các lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo.
Trên đây là một số nội dung hướng
dẫn triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030 theo quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề ngh
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ/Ban TCCB các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Phạm Thị Thanh Trà (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM CỦA BỘ, CƠ QUAN
NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ VÀ UBND TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 08 năm 2021 của Bộ Nội vụ)
STT
|
1- Mục tiêu
|
2- Nhiệm vụ
|
3- Hoạt động
|
4- Kết quả/ Sản phẩm
|
5-Chủ trì
|
6-Phối hợp
|
7-Thời gian
|
8- Kinh phí
|
I
|
Cải cách thể chế (Kế
hoạch của các cơ quan thuộc Chính phủ không có nhiệm vụ này)
|
1.
|
1.1: Mục tiêu 1
|
2.1: Nhiệm vụ 1
|
3.1: Hoạt động 1
|
Báo cáo
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
2.
|
3.2: Hoạt động 2
|
Kế hoạch
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
3.
|
2.2: Nhiệm vụ 2
|
3.3: Hoạt động 3
|
Lớp tập huấn
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
4.
|
3.4: Hoạt động 4
|
Công văn
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
5.
|
3.5: Hoạt động 5
|
Quyết định
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
6.
|
1.2: Mục tiêu 2
|
2.3: Nhiệm vụ 3
|
………….
|
………….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
7.
|
2.4: Nhiệm vụ 4
|
………….
|
………….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
II
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
8.
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
……….
|
………
|
………
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
9.
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
……….
|
………
|
………
|
IV
|
Cải cách chế độ công vụ
|
10.
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
……….
|
………
|
………
|
V
|
Cải cách tài chính công
|
11.
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
……….
|
………
|
………
|
VI
|
Xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số
|
12.
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
……….
|
………
|
………
|
VII
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành
|
13.
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
……….
|
………
|
………
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUY MÔ QUỐC
GIA
(Kèm theo Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 08 năm 2021 của Bộ Nội vụ)
STT
|
TÊN ĐỀ ÁN
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
1.
|
Đề án nghiên cứu mô hình, cơ cấu
tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, Chính
phủ số và thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Bộ Nội vụ
|
2024
|
2.
|
Đề án sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã và thí điểm sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh giai
đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Bộ Nội vụ
|
2024
|
3.
|
Đề án liên thông cán bộ, công
chức cấp xã với cấp huyện, cấp tỉnh tiến tới phân định cán bộ, công chức
trung ương và địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
2022
|
4.
|
Đề án nghiên cứu mô hình tổ chức
các cơ quan độc lập có chức năng thực thi pháp luật trên một số lĩnh vực
|
Bộ Nội vụ
|
2024
|
5.
|
Đề án “Đổi mới tổ chức, cơ chế
quản lý, cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập”
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2022
|
6.
|
Đề án “Xác định chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương”
|
Bộ Nội vụ
|
2022
|
7.
|
Đề án “Thí điểm thực hiện hợp
đồng hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước”
|
Bộ Nội vụ
|
2024
|
8.
|
Đề án “Cải cách tổng thể
chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công”
|
Ban Chỉ đạo cải cách chính sách tiền lương nhà nước
|
Thực hiện theo lộ trình
|
9.
|
Đề án “Phân cấp trong giải
quyết thủ tục hành chính”
|
Văn phòng Chính phủ
|
2022
|
10.
|
Đề án “Tăng cường năng lực đội
ngũ cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính
giai đoạn 2021 - 2030”
|
Bộ Nội vụ
|
2022
|
11.
|
Đề án “Hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”
|
Bộ Nội vụ
|
2022
|
12.
|
Đề án “Đo lường sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ y tế công”
|
Bộ Y tế
|
2022
|
13.
|
Đề án “Đo lường sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ giáo dục công”
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2022
|
14.
|
Đề án “Đổi mới phương pháp
đánh giá chất lượng hoạt động của tổ chức hành chính dựa trên kết quả”
|
Bộ Nội vụ
|
2024
|
15.
|
Đề án “Liên thông trong công
tác đánh giá đảng viên và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức”
|
Bộ Nội vụ
|
2024
|
16.
|
Đề án mô hình tổ chức chính
quyền đô thị trực thuộc cấp tỉnh
|
Bộ Nội vụ
|
2022
|
Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3759/BNV-CCHC ngày 02/08/2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
2.368
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|