|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 10/KH-UBND 2022 kiểm soát thủ tục hành chính Hải Phòng
Số hiệu:
|
10/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Khắc Nam
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 19 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
về kiểm soát thủ tục hành chính; số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Thực hiện các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao
nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, đặc biệt là việc giải quyết thủ
tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, gắn với việc
thực hiện chủ đề năm 2022 của thành phố về: “Đẩy mạnh chỉnh trang, hiện đại hóa
đô thị - Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu - Thực hiện chuyển đổi số”.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
c) Bám sát Chương trình, kế hoạch
công tác kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Chính phủ, Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính; Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân
thành phố về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tại
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025.
d) Thực hiện tốt các nguyên tắc kiểm
soát thủ tục hành chính, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và
phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố
đ) Nâng cao trách nhiệm của cơ quan, cán
bộ, công chức, người làm việc tại Bộ phận Một cửa tham gia giải quyết thủ tục
hành chính; đảm bảo tính minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời
và chính xác.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; coi đây
là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, địa
phương.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Phân công công việc hợp lý, phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm,
thời hạn thực hiện, kết quả thực hiện.
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện để
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NHIỆM VỤ CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
1. Nhiệm vụ chung
a) Công tác chỉ đạo, điều hành; hướng
dẫn, đôn đốc hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đảm bảo sự
đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022
trên địa bàn thành phố.
- Tăng cường phối hợp, trao đổi thông
tin giữa các cấp chính quyền, các cơ quan, đơn vị trong việc giải quyết thủ tục
hành chính.
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Trung
ương giao về công tác kiểm soát thủ tục hành chính đảm bảo tiến độ, chất lượng.
- Quán triệt, chỉ đạo việc triển khai
thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các văn bản về kiểm soát, cải cách thủ tục hành
chính.
- Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm
soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; tập huấn nâng cao nghiệp vụ
cán bộ đầu mối và cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến giải quyết thủ tục
hành chính.
- Tăng cường công tác kiểm tra công
tác kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Bảo đảm chất lượng dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật của thành phố có quy định về thủ tục hành chính (trường hợp
được luật giao quy định):
- Quán triệt thực hiện nghiêm túc việc
đánh giá tác động thủ tục hành chính từ giai đoạn dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật và phải hoàn thành trước khi gửi cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp
luật.
- Rà soát, đánh giá các quy định về
thủ tục hành chính đảm bảo tuân thủ quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Công bố, công khai thủ tục hành
chính
- Chủ động rà soát toàn bộ thủ tục
hành chính, danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp,
ngành trên địa bàn thành phố; kịp thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
công bố theo đúng quy định Thông tư của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính: số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017; số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018.
- Công khai danh mục, nội dung thủ tục
hành chính đảm bảo đầy đủ, chính xác theo thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một
cửa và Cổng thông tin điện tử của đơn vị, địa phương.
d) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đối với những nội dung không
được sửa đổi, bổ sung; đồng thời triển khai, thực hiện Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, chú trọng một số nội dung: thực hiện thủ tục
hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính; tổ chức Bộ phận Một cửa; số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế giao doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện tại Bộ phận Một cửa; vận
hành, khai thác, tích hợp chia sẻ dữ liệu trên Cổng dịch vụ công thành phố với
Cổng dịch vụ Công Quốc gia và Cổng dịch vụ Công cấp bộ...
- Rà soát, thống kê và đơn giản hóa
các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến hỗ trợ người dân, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng đại dịch
Covid-19 theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến
(thuế, phí, lệ phí, viện phí,...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời
gian, chi phí thực hiện, hạn chế tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn đảm bảo thông suốt,
hiệu quả trong cung cấp dịch vụ công, nhất trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19
còn diễn biến phức tạp.
- Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử đảm bảo hợp lý, khoa học, hiệu quả theo quy
định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và các văn bản chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân thành phố có liên quan.
- Vận hành Hệ thống Một cửa điện tử
và Dịch vụ công trực tuyến thành phố đảm bảo hiệu quả, đúng quy định. Thường
xuyên rà soát, khai báo tài khoản, phân quyền cho người dùng tham gia giải quyết
thủ tục hành chính; cập nhật đúng, đủ quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
Đảm bảo 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cập nhật, thực hiện thông
qua Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố.
- Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn thành phố.
đ) Kiểm tra việc thực hiện công tác
kiểm soát thủ tục hành chính
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính nhằm phát hiện những vướng mắc, khó khăn, tồn
tại, hạn chế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố; kịp thời hướng dẫn,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện thống nhất, hiệu quả công tác kiểm soát
thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Trung ương và
thành phố; đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, góp phần tháo gỡ khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh và đời sống nhân dân; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy định
trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố kết hợp kiểm tra với các Đoàn kiểm
tra của thành phố có nội dung liên quan; chủ động kiểm tra đột xuất, kiểm tra
chuyên đề việc giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/7/2018 của Văn phòng Chính phủ và chỉ đạo tại Công văn
số 7773/UBND- KSTTHC ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc kiểm
tra, xử lý, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
e) Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính
- Các đơn vị, địa phương chủ động xây
dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết;
đặc biệt đối với các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính có vướng mắc,
bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân.
- Đề xuất phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính theo hướng 03 giảm: giảm thời gian, giảm chi phí, giảm thành phần
hồ sơ; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy
bỏ hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính chưa phù hợp, không cần thiết,
không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
- Tổ chức thực hiện đánh giá việc giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông quy định tại
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018.
g) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính
- Phát huy vai trò của cá nhân, tổ chức
trong việc phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; tiếp nhận và xử lý triệt
để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
- Kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm
những công chức, viên chức có hành vi vi phạm quy định trong việc hướng dẫn, tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính.
h) Công tác truyền thông về cải cách
thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
kiểm soát, cải cách thủ tục hành chính, việc thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử; vai trò, mục tiêu của công tác kiểm soát, cải cách thủ tục
hành chính.
- Tích cực tuyên truyền, phổ biến những
sáng kiến, mô hình hay, mang lại hiệu quả trong công tác kiểm soát thủ tục hành
chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; phê phán những biểu hiện
tiêu cực trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
i) Chế độ thông tin, báo cáo
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
về kiểm soát thủ tục hành chính đảm bảo kịp thời, chính xác, đúng quy định.
- Thực hiện công tác thống kê báo cáo
theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng
Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ, quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống
thông tin báo cáo từ cấp xã đến cấp huyện và thành phố.
- Sử dụng số liệu giải quyết thủ tục
hành chính cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử thành phố làm căn cứ báo cáo,
đánh giá kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan,
đơn vị.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Nội dung nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục
gửi kèm Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này; xây dựng, triển
khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 tại đơn vị, địa phương; báo
cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Kinh
phí tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách nhà nước
đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố tình hình, kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu
có khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- VPCP;
- TTTU, TTHĐNDTP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Bưu điện HP; Viễn thông HP;
- Đài PT-TH HP; Báo HP; Báo ANHP;
- Cổng TTĐTTP;
- Các Phòng CV; Phòng HC-TC;
- CVP, PCVP UBND TP;
- CV: KSTTHC;
- Lưu: VT.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Khắc Nam
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 10/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Sản phẩm dự kiến hoàn thành
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, HƯỚNG DẪN, ĐÔN ĐỐC KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
01
|
Xây dựng và ban
hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 của thành phố.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 01/2022
|
Kế hoạch của Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
02
|
Triển khai thực
hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính và tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ không được sửa đổi, bổ sung.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Tháng 01/2022
|
Năm 2022
|
Văn bản chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân thành phố.
|
03
|
Tiếp tục thực
hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử và các văn bản hướng dẫn.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Tháng 01/2022
|
Năm 2022
|
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
|
04
|
Hướng dẫn nghiệp
vụ, triển khai các văn bản của Trung ương về công tác Kiểm soát TTHC theo quy
định.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố;
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Tháng 01/2022
|
Năm 2022
|
Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
|
05
|
Hướng dẫn, đôn
đốc việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gắn
với thực hiện TTHC.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Tháng 01/2022
|
Năm 2022
|
- Văn bản của Sở
Khoa học và Công nghệ.
|
06
|
Hướng dẫn, đôn
đốc việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Tháng 01/2022
|
Năm 2022
|
- Văn bản chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân thành phố;
- Văn bản hướng
dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
07
|
Ban hành Kế hoạch
kiểm soát TTHC năm 2022 của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn (bao gồm cả nội dung rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền)
|
- Văn phòng các
Sở, ban, ngành thành phố;
- Văn phòng cấp
huyện.
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 01/2022
|
Kế hoạch của
các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân các quận,
huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
|
08
|
Rà soát Quyết định
số 12/2021/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban
hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống Một cửa, Một cửa điện tử
và Dịch vụ công trực tuyến thành phố Hải Phòng.
|
Sở Thông tin và
truyền thông.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
- Các cơ quan,
đơn vị liên quan.
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 03/2022
|
- Báo cáo đề xuất
của Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn bản chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân thành phố.
|
09
|
Hướng dẫn, đôn
đốc về kiểm soát TTHC, thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC; việc triển khai Đề án phân cấp trong giải quyết TTHC
sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 12/2022
|
Văn bản của Ủy
ban nhân dân thành phố, của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
|
10
|
Tổ chức giao
ban định kỳ hoặc đột xuất với Sở, ban, ngành thành phố, địa phương về công
tác cải cách, kiểm soát TTHC.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 12/2022
|
Các hội nghị
giao ban
|
11
|
Rà soát, tái cấu
trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
|
- Các sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân các quận, huyện.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Quý II/2022
|
Tháng 12/2022
|
Dữ liệu điện tử
hóa/Báo cáo tổng hợp của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
12
|
Tổ chức triển
khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
50% Bộ phận một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận một cửa cấp xã.
|
- Các sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân các quận, huyện.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Cả năm 2022
|
Dữ liệu số
hóa/Báo cáo tổng hợp của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
|
13
|
Thời gian chờ đợi
của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa trung bình còn tối đa 30
phút/01 lần đến giao dịch
|
- Các sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân các quận, huyện
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Cả năm 2022
|
Quy trình, thời
gian thực tế/ Báo cáo tổng hợp của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
|
14
|
Rà soát, thống
kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước
|
- Các sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân các quận, huyện
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Quý I/2022
|
Báo cáo, đề xuất
|
II
|
BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA
THÀNH PHỐ CÓ QUY ĐỊNH VỀ TTHC (trường hợp được luật giao quy định)
|
01
|
Đánh giá tác động
của TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Các Sở, ban,
ngành thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã phường, thị trấn.
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 12/2022
|
Các biểu mẫu
đánh giá tác động của TTHC theo quy định.
|
02
|
Lấy ý kiến tham
gia quy định về TTHC
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Các Sở, ban,
ngành thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã phường, thị trấn.
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 12/2022
|
Văn bản tham
gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
của thành phố
|
III
|
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TTHC
|
01
|
Chủ động trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định công bố Danh mục TTHC,
Quyết định công bố TTHC theo quy định về kiểm soát TTHC.
|
- Các Sở, ban,
ngành thành phố;
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Cả năm 2022
|
Quyết định công
bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
|
02
|
Nhập, đăng tải,
kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC
|
- Các Sở, ban,
ngành thành phố;
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Cả năm 2022
|
Công khai TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
|
03
|
Công khai TTHC
tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC theo Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
|
- Các Sở, ban,
ngành thành phố;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân các cấp xã.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Thường xuyên
|
Niêm yết TTHC
trên bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động... hoặc bảng điện tử đảm
bảo thuận tiện, phù hợp với điều kiện của cơ quan, đơn vị
|
04
|
Công khai TTHC
trên Cổng thông tin điện tử của thành phố, các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố.
|
- Các Sở, ban,
ngành thành phố;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân các cấp xã.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố;
- Sở Thông tin
và Truyền thông;
- Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Tạo thuận lợi
việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn thành phố.
|
05
|
Kịp thời cập nhật
các TTHC trên Cổng dịch vụ công thành phố.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông;
|
Trung tâm Thông
tin và Tin học (Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố); các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Thường xuyên
|
Các TTHC được cập
nhật trên Cổng dịch vụ công thành phố.
|
IV
|
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
01
|
Tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã
|
- Các Sở, ban,
ngành thành phố;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân các cấp xã.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố;
- Sở Thông tin
và Truyền thông;
- Bưu điện
thành phố;
|
Thường xuyên
|
Thủ tục hành
chính được tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
|
02
|
Tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương
|
- Công an thành
phố; Công an quận, huyện;
- Bảo hiểm xã hội
thành phố; Bảo hiểm xã hội quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân cấp xã.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố ;
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
|
Thường xuyên
|
TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng
tại địa phương được tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp theo
Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
03
|
Nghiên cứu, đề
xuất Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá
nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà hoặc hẹn giờ giải quyết thủ
tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Các sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân các quận, huyện
|
Cả năm 2022
|
Báo cáo, đề xuất
của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
04
|
Nghiên cứu, đề
xuất, triển khai các kiot thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn,
kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động; tổ chức các quầy
tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Các sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân các quận, huyện
|
Cả năm 2022
|
Báo cáo, đề xuất
của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
05
|
Chỉ đạo, triển
khai việc tạo lập dữ liệu điện tử (ký số trực tiếp) khi trả kết quả giải quyết
TTHC.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 02/2022
|
Quý I/2022
|
Văn bản chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân thành phố.
|
V
|
KIỂM TRA THỰC HIỆN CÔNG TÁC TTHC
|
01
|
Tổ chức kiểm
tra việc thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố kết hợp với các Đoàn
kiểm tra của thành phố có nội dung liên quan; chủ động tổ chức kiểm tra đột
xuất, kiểm tra chuyên đề việc giải quyết TTHC
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn
|
Cả năm 2022
|
Văn bản đánh
giá kết quả kiểm tra; kiến nghị giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế; đề xuất
xử lý vi phạm quy định trong việc giải quyết TTHC.
|
02
|
Kiểm tra việc
thực hiện công tác kiểm soát TTHC.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Thường xuyên
|
Kiểm soát việc
giải quyết TTHC tại đơn vị; kịp thời khắc phục tồn tại, hạn chế.
|
VI
|
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TTHC
|
01
|
Xây dựng Kế hoạch
cụ thể rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị (ghép trong
Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022)
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Tháng 01/2022
|
Xác định rõ yêu
cầu, trách nhiệm, thời gian thực hiện và các TTHC, nhóm TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị được rà soát, đánh giá theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP .
|
02
|
Thực hiện Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Tháng 3/2022
|
Quý I - Quý II và cả năm 2022
|
Báo cáo kết quả
thực hiện và phương án đơn giản hóa TTHC của cơ quan, đơn vị gửi Văn phòng
UBND thành phố trước ngày 15/8/2022.
|
03
|
Tổng hợp kết quả
thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2022 của thành phố
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện
|
Tháng 8/2022
|
Tháng 9/2022
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả rà soát, đánh giá TTHC và phương án đơn giản hóa TTHC năm 2022 của
UBND thành phố trước ngày 15/9/2022.
|
04
|
Tổ chức thực hiện
đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố;
- Sở Thông tin
và Truyền thông.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Cả năm 2022
|
Báo cáo kết quả
thực hiện theo quy định.
|
05
|
Rà soát, đánh
giá TTHC trong quá trình thực hiện; đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu
20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ TTHC quy định định
liên quan các hoạt động kinh doanh tại các Văn bản đang có hiệu lực thi hành
thuộc thẩm quyền tính đến hết ngày 31/5/2020.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố;
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Cơ quan, đơn
vị có liên quan.
|
Cả năm 2022
|
Báo cáo rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
|
06
|
Thường xuyên cập
nhật các thủ tục nội bộ đảm bảo 90% thủ tục nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn thành phố được công bố, công khai, cập nhật.
|
- Sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Cả năm 2022
|
Công khai các
thủ tục nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
|
VII
|
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
|
01
|
Công khai thông
tin về nơi tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ
sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Thường xuyên
|
Hướng dẫn tổ chức,
cá nhân phản ánh, kiến nghị
|
02
|
Khai thác Hệ thống
thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn
|
Thường xuyên
|
Thực hiện việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân thành phố trên Hệ thống thông tin tiếp nhận.
|
03
|
Tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn
|
Thường xuyên
|
Văn bản chuyển
phản ánh, kiến nghị
|
04
|
Xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả
giải quyết phản ánh, kiến nghị
|
05
|
Công khai kết
quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố.
|
Thường xuyên
|
Người dân,
doanh nghiệp nhận được kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
|
VIII
|
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC
|
01
|
Tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ với Sở, ban, ngành thành phố, địa phương về công tác cải cách,
kiểm soát TTHC.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện.
|
Tháng 01/2022
|
Tháng 12/2022
|
Các hội nghị tập
huấn được triển khai.
|
02
|
Biên soạn, cung
cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn thành phố
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn
|
Trong năm 2022
|
Tài liệu hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
IX
|
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP, SÁNG KIẾN THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
01
|
Căn cứ tình
hình thực tế về dịch bệnh Covid-19 xem xét tổ chức học tập, trao đổi kinh
nghiệm về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC kết hợp với các nội dung liên quan.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2022
|
Học tập kinh
nghiệm; đề xuất các giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
02
|
Tổ chức các cuộc
họp, hội thảo lấy ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm
soát TTHC
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2022
|
Báo cáo, đề xuất
các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
03
|
Nghiên cứu, đề
xuất các giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC và quy định liên quan; đề xuất
nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2022
|
Học tập kinh
nghiệm; đề xuất các giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
X
|
CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ CẢI CÁCH TTHC, KIỂM SOÁT TTHC
|
01
|
Tuyên truyền,
phổ biến về tình hình, kết quả thực hiện cải cách, kiểm soát TTHC trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố;
- Các cơ quan
báo chí thành phố;
- Cổng thông
tin điện tử thành phố;
- Cơ quan, đơn
vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
- Văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đăng tải tin,
bài; xây dựng chuyên mục, phóng sự về tình hình, kết quả thực hiện cải cách
TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố.
|
02
|
Công khai văn bản
quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành có quy định về TTHC và các Quyết
định công bố TTHC của Chủ tịch UBND thành phố trên Phụ trương Pháp luật thành
phố Hải Phòng.
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố;
- Báo Hải Phòng
|
Thường xuyên
|
Công khai trên
Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng do Sở Tư pháp và Báo Hải Phòng phối
hợp thực hiện
|
03
|
Biên soạn, phát
hành tài liệu, tờ gấp... tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn.
|
Trong năm 2022
|
Đẩy mạnh việc
thông tin, tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC đến tổ chức, cá nhân
|
04
|
Xây dựng video
hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính để trình chiếu tại Bộ phận Một cửa và
đăng tải trên Cổng Dịch vụ công thành phố.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố;
- Sở Thông tin
và truyền thông.
|
Trong năm 2022
|
|
Hướng dẫn thực
hiện các thủ tục hành chính phổ biến, số lượng hồ sơ phát sinh lớn
|
XI
|
THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ TTHC
|
01
|
Triển khai thực
hiện báo cáo trên Hệ thống báo cáo Chính phủ theo quy định của Thông tư số
01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn.
|
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố;
- Sở Thông tin
và truyền thông.
|
Từ tháng 02/2022
|
Thường xuyên, hàng năm
|
Hoàn thành các
biểu báo cáo thống kê trên Hệ thống báo cáo Chính phủ
|
02
|
Báo cáo thực hiện
kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn.
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Thường xuyên, hàng năm
|
Báo cáo quý của
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố trước ngày 25 của tháng cuối quý (báo cáo năm 2022 gửi
trước ngày 25/12/2022).
|
03
|
Tổng hợp tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
- Sở, ban,
ngành;
- Ủy ban nhân
dân quận, huyện;
- Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn.
|
Thường xuyên, hàng năm
|
Báo cáo của Ủy
ban nhân dân thành phố gửi Văn phòng Chính phủ trước ngày 30/12/2022./.
|
Kế hoạch 10/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 10/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính ngày 19/01/2022 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
3.569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|