|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 216/KH-UBND 2021 tổng thể cải cách hành chính nhà nước Hải Phòng 2021 2025
Số hiệu:
|
216/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
216/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG (GIAI ĐOẠN 2021-2025)
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt là Nghị quyết số 76/NQ-CP), Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước thành phố (giai đoạn 2021-2025) cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đạt
mục tiêu chung được Chính phủ đề ra tại Nghị quyết số 76/NQ-CP về: Tiếp tục xây
dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu
quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở
quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công
cuộc đổi mới, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân.
b) Gắn mục tiêu cải cách hành chính với
việc thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị
về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội thành phố.
c) Trong giai đoạn 2021-2025: Hải
Phòng tiếp tục là một trong 10 địa phương đạt thứ hạng cao nhất về Chỉ số cải
cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức với sự phục
vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI); từng bước cải thiện Chỉ số hiệu quả hành chính công cấp tỉnh (PAPI); Chỉ
số phát triển Chính quyền số.
2. Yêu cầu:
a) Cụ thể hóa để thực hiện đầy đủ các
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 76/NQ-CP của
Chính phủ.
b) Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các quận, huyện; cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng
trên địa bàn thành phố nhận thức đầy đủ, xác định công tác cải cách hành chính
là nhiệm vụ trọng tâm, đột phá, thường xuyên. Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính.
c) Kế thừa và phát huy những kinh
nghiệm, thành quả trong cải cách hành chính của Trung ương, thành phố; đồng thời
chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để cải cách
hành chính là khâu đột phá trong hoạt động quản lý của thành phố.
II. NỘI DUNG, MỤC
TIÊU CHUNG
Cải cách hành chính nhà nước thành phố
Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 tập trung vào 06 nội dung chính: Cải cách thể chế;
Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải
cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công; Xây dựng, phát triển Chính phủ điện
tử, Chính phủ số; trong đó, trọng tâm là: Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác cải cách thủ tục hành chính để xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh
công khai, minh bạch; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp,
liêm chính, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của
thành phố và đất nước; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền
số.
1. Cải cách thể
chế
a) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thống
nhất thể chế, cơ chế, chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
thành phố, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của thành phố.
Tập trung hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách về kinh doanh và cạnh tranh, tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển lành mạnh; đẩy mạnh và hoàn thiện
thể chế, cơ chế phân cấp, phân quyền giữa các cấp chính quyền địa phương.
b) Nâng cao chất lượng các văn bản quy
phạm pháp luật của thành phố, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất
và phù hợp với tình hình thực tế của thành phố, đặc biệt là trong các lĩnh vực
trọng tâm, trọng điểm.
c) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện,
nâng cao chất lượng công tác tổ chức, theo dõi thi hành pháp luật theo hướng đồng
bộ, hiện đại, hội nhập, có trọng tâm, trọng điểm theo chủ trương, chỉ đạo của
Trung ương, thành phố trên tất cả các lĩnh vực; huy động tối đa sự tham gia của
các thành phần kinh tế, xã hội vào xây dựng, tổ chức và theo dõi thi hành pháp
luật; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật của cá nhân, tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố.
2. Cải cách thủ tục
hành chính
a) Cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu
quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục
hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa điều kiện kinh doanh, thành phần hồ sơ, tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ
tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ các rào
cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu
tư kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi mới,
nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử.
b) Đẩy mạnh phân cấp, ứng dụng mạnh mẽ
thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong cải cách thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
Triển khai có hiệu quả Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Nghị
định số 120/2020/ND-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập; các chương trình kế hoạch của thành phố về thực
hiện các Nghị định của Chính phủ về rà soát, sắp xếp các cơ quan chuyên môn trực
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, các cơ quan hành chính trực thuộc các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và rà soát sắp xếp các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, trực thuộc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
4. Cải cách chế độ
công vụ
a) Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp,
trách nhiệm, năng động, thực tài.
b) Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh,
dân chủ, công khai, minh bạch trong tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút
người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước
của thành phố.
5. Cải cách tài
chính công
a) Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử
dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với
nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm
soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
b) Ngân sách nhà nước được cơ cấu lại,
tăng dần tỷ lệ chi cho đầu tư phát triển, tập trung ưu tiên giải quyết những
nhiệm vụ kinh tế - xã hội quan trọng. Cơ chế phân cấp quản lý đầu tư được hoàn
thiện, góp phần tăng cường trách nhiệm các bên, bảo đảm chất lượng, tiến độ và
chất lượng công trình, cải thiện kỷ cương nhà nước trong quản lý đầu tư công. Đảm
bảo chính sách về tiền lương và an sinh xã hội, mức trợ cấp cho các đối tượng
năm sau cao hơn năm trước
6. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn
thành xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, góp phần đổi
mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc
tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
III. NỘI DUNG, MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Nội vụ, đế
xác định rõ nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ, trách nhiệm, tiến độ và yêu cầu thực
hiện công việc, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng xây dựng Phụ lục về khung Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước thành phố giai đoạn 2021-2025 (kèm theo Kế
hoạch này).
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng cường
công tác chỉ đạo, điều hành việc triển khai thực hiện cải cách hành chính
a) Tăng cường vai trò, trách nhiệm,
năng lực của cơ quan Thường trực cải cách hành chính của thành phố (Sở Nội vụ)
và các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính (Sở Tư pháp,
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố...).
Phân công rõ trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan chủ trì triển khai các nội
dung cải cách hành chính để bảo đảm các mục tiêu, nhiệm vụ được triển khai đồng
bộ, thống nhất theo lộ trình.
b) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao; xác định cải cách
hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cả nhiệm kỳ công tác; xây dựng
kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; phân công rõ
trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản
lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Coi trọng công tác thi đua, khen thưởng
trong cải cách hành chính.
2. Đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người
dân, doanh nghiệp và xã hội
a) Đẩy mạnh hoạt động, đa dạng các
hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin để cán bộ, công chức, viên chức và
người dân nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các chủ trương, chính sách, nội
dung cải cách hành chính của Đảng, Nhà nước.
b) Tăng cường sự tham gia của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, người dân, doanh nghiệp
trong việc giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành
chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
c) Tiếp tục sử dụng công cụ, biện pháp
thiết thực để phát huy dân chủ, thực hiện quyền giám sát của nhân dân đối với
hoạt động của bộ máy hành chính: Lấy ý kiến nhân dân đối với việc xây dựng thể
chế, chính sách; đánh giá tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức; đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ
công.
d) Tăng cường vai trò của các cơ quan
thông tin đại chúng, tích cực sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại để
tuyên truyền cải cách hành chính và cung cấp thông tin hiệu quả cho người dân,
doanh nghiệp.
3. Bố trí các
nguồn lực để thực hiện cải cách hành chính
a) Tăng cường hợp tác với các trường
đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước, các tổ chức phi chính phủ như
Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI), Chương trình phát triển Liên Hợp
Quốc (UNDP)... trong việc đề ra những cơ chế, chính sách, giải pháp để phát triển
thành phố, trong đó có nội dung cải cách hành chính.
b) Có giải pháp, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ công chức trực
tiếp tham mưu nhiệm vụ cải cách hành chính của các Sở, ngành, địa phương.
c) Ưu tiên bố trí nguồn lực tài chính
để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính gắn với tạo động lực cải cách trong đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
a) Đề cao trách nhiệm cá nhân trong
thực thi công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn
vị, địa phương; quan tâm đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bằng các cơ
chế chính sách thoả đáng theo quy định.
b) Đổi mới phương thức đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức dựa trên kết quả công việc; cơ chế, chính sách khuyến
khích về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực và tạo cơ hội thăng tiến,
phát triển cho những cá nhân có trách nhiệm, đổi mới, sáng tạo trong thực hiện
cải cách hành chính.
5. Đổi mới
phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính
a) Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện Bộ
chỉ số cải cách hành chính các Sở, ngành, quận, huyện hàng năm; đổi mới, nâng
cao chất lượng đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các
cơ quan hành chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông trong việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính.
b) Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông
tin, truyền thông trong khảo sát trực tuyến người dân, tổ chức để cung cấp
thông tin thường xuyên, liên tục, kịp thời về tình hình phục vụ của chính quyền
các cấp.
c) Thường xuyên khảo sát sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp,
ngành bằng các hình thức phù hợp thể hiện trên các mặt công tác như: ban hành
cơ chế, chính sách; tổ chức thực thi các quy định của pháp luật; cung cấp dịch
vụ công...
6. Ứng dụng
khoa học và công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công
nghệ, nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của
cơ quan hành chính để nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ
của các cơ quan hành chính.
V. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải
cách hành chính thuộc Kế hoạch này được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân
cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm chung của Thủ trưởng
các Cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, triển khai toàn diện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp tại Kế hoạch này thành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025
(hoàn thành trước ngày 20/10/2021) và Kế hoạch cải cách hành chính hàng
năm, tùy vào điều kiện cụ thể của từng cơ quan, đơn vị.
b) Lập dự toán kinh phí để thực hiện
các chương trình, kế hoạch, đề án và nhiệm vụ cải cách hành chính đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, gửi Sở Tài chính để tổng hợp và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị.
c) Triển khai quán triệt việc thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết số 76/NQ-CP
và Kế hoạch này với các hình thức phù hợp đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý.
d) Huy động và bố trí đủ cán bộ, công
chức, viên chức có năng lực xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính. Bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức thực hiện
công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của
pháp luật.
đ) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng
năm hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) tình hình
thực hiện Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm cụ thể của một số
Cơ quan, đơn vị
2.1. Sở Nội vụ: Là cơ quan Thường trực của Ủy ban nhân dân thành phố về cải cách hành
chính, có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch này và Kế hoạch cải
cách hành chính hàng năm của thành phố đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu,
tiến độ; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Bộ chỉ số cải
cách hành chính các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện hàng năm; tổ chức
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các quận, huyện.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố các nội dung về cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ.
d) Trình Ủy ban nhân dân thành phố
các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, đôn đốc triển khai thực
hiện.
d) Hàng năm, tổ chức bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành
chính ở các Sở, ban, ngành, địa phương. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng; tham mưu với Ủy ban nhân dân thành phố
việc thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp
làm nhiệm vụ cải cách hành chính khi Trung ương ban hành quy định.
e) Tham mưu tổng kết việc thực hiện
Chương trình cải cách hành chính nhà nước của thành phố (giai đoạn 2021-2025)
vào năm 2025.
f) Tiếp nhận, tổng hợp phản ánh, kiến
nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quá trình tổ chức, triển
khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 của
thành phố; đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.
2.2. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ về cải cách
thể chế; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế.
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ và sự phân công,
chỉ đạo của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố.
2.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ về cải cách
thủ tục hành chính; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải
cách thủ tục hành chính.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan giúp Ủy ban nhân dân thành phố triển khai hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính tại các Sở và cơ quan ngang Sở, cơ quan của Trung ương được tổ
chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
phường, xã, thị trấn.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trong việc phát triển, quản lý, vận
hành Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ; Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ; Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện
nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; hoàn thiện Cơ sở dữ liệu về
các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và Cổng tham vấn điện tử.
d) Chủ trì đôn đốc các Sở, ban,
ngành, địa phương trong việc đổi mới lề lối, phương thức làm việc thông qua gửi,
nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc và giải quyết thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử; điều hành dựa trên dữ liệu số; theo dõi, đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố giao; tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
2.4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ về cải cách
tài chính công. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách
tài chính công.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ
quan, đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này và thẩm định
kinh phí cải cách hành chính hàng năm.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện các nhiệm vụ về thông
tin, tuyên truyền cải cách hành chính; xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền
số.
b) Theo dõi, tổng hợp việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính; xây dựng
chính quyền điện tử, chính quyền số.
2.6. Đài Phát thanh và Truyền hình
Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố, các Cơ quan thông
tin, báo chí
a) Đổi mới, đa dạng hóa các chuyên đề,
tin tức cải cách hành chính hàng tuần; chủ động phối hợp với Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan để kịp thời cập nhật tin
tức về công tác cải cách hành chính.
b) Nâng cao chất lượng chuyên trang,
chuyên đề cải cách hành chính; kịp thời đưa tin tức, ý kiến của người dân về cải
cách hành chính; nêu gương điển hình tập thể, cá nhân trong thực hiện công tác
cải cách hành chính trên địa bàn thành phố;
c) Nghiên cứu sử dụng các phương tiện
truyền thông hiện đại như mạng xã hội, đường dây nóng, email... tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân có thể tương tác trực tiếp, tuyên truyền
hiệu quả về cải cách hành chính.
2.7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam thành phố và các đoàn thể
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ
chức đối với công tác cải cách hành chính, đồng thời giám sát việc thực hiện
công tác cải cách hành chính.
Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch này, trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
đơn vị, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức
thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP, UBMTTQVNTP;
- Các cơ quan, đơn vị có tên tại phần VI của KH;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Các VP: TU, ĐĐBQH&HĐNDTP, UBND TP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các Phòng thuộc VP UBNDTP;
- Cổng TTĐT TP;
- CV KSTTHC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
KHUNG KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng)
STT
|
Mục
tiêu
|
Nhiệm
vụ
|
Hoạt
động
|
Kết
quả/ Sản phẩm
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian
(năm)
|
I
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
1
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của thành phố phù hợp với quy định của
Trung ương và điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố.
|
Kịp thời xây dựng các văn bản QPPL
để quy định chi tiết các nội dung được giao.
|
Rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân (UBND) thành phố phê duyệt danh mục văn bản QPPL của UBND thành phố để
quy định chi tiết các nội dung được giao.
|
Quyết
định.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành
|
2021-2025
|
Xây dựng, ban hành văn bản QPPL để
quy định các biện pháp thi hành các văn bản QPPL của Trung ương và biện pháp
thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại thành phố.
|
Rà soát, xây dựng, trình đề nghị
xây dựng văn bản QPPL để quy định các biện pháp thi hành các văn bản QPPL của
Trung ương và biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại thành phố
|
Quyết
định
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Sở
Tư pháp, Văn phòng UBND thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL về
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
thành phố, UBND cấp huyện; quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo
cấp phòng thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp huyện.
|
Rà soát các văn bản QPPL của UBND
thành phố về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND thành phố, UBND cấp huyện; quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh
lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp
huyện.
|
Báo
cáo
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn
bản thay thế các văn bản QPPL về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND cấp huyện; quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn thuộc
UBND thành phố, UBND cấp huyện.
|
Quyết
định
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
2
|
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng
pháp luật, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác xây dựng, ban hành văn
bản QPPL.
|
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
tiếp chỉ đạo công tác xây dựng văn bản QPPL.
|
Đảm bảo đúng tiến độ soạn thảo,
trình, ban hành văn bản QPPL, khắc phục tình trạng xin lùi thời hạn trình,
ban hành văn bản QPPL.
|
Văn
bản QPPL.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Tăng cường công tác tập huấn và bồi
dưỡng nghiệp vụ xây dựng, ban hành QPPL, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn
bản QPPL.
|
Mở các lớp tập huấn, họp giao ban
nghiệp vụ, hội nghị, tọa đàm hướng dẫn nghiệp vụ (chú trọng đội ngũ pháp chế
các sở, ban, ngành).
|
Các
hội nghị, tọa đàm, cuộc họp, lớp tập huấn
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện
|
2021-2025
|
Tăng cường tham vấn ý kiến chuyên
môn của các chuyên gia.
|
Lấy ý kiến tham gia của Hội luật
gia, Văn phòng VCCI, các hiệp hội... trong quá trình xây dựng văn bản QPPL.
|
Văn
bản đề nghị tham gia ý kiến
|
Các Sở,
ban, ngành chủ trì soạn thảo văn bản QPPL
|
Hội
Luật gia, Văn phòng VCCI, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
2021-2025
|
3
|
Tăng cường công tác kiểm tra, rà
soát văn bản QPPL, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu
thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
|
Tăng cường công tác kiểm tra văn bản
QPPL; kịp thời xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch kiểm
tra văn bản QPPL hàng năm theo ngành, theo lĩnh vực.
|
Kế
hoạch/ Báo cáo
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.
|
2021-2025
|
Thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL
do UBND thành phố ban hành.
|
Báo
cáo
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành thành phố
|
2021-2025
|
Thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền đối
với văn bản QPPL do UBND cấp huyện ban hành
|
Báo
cáo
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện.
|
2021-2025
|
Tham mưu, đề xuất UBND thành phố xử
lý các văn bản QPPL do UBND thành phố ban hành có nội dung trái pháp luật (nếu
có).
|
Quyết
định
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành thành phố
|
2021-2025
|
Tăng cường công tác rà soát, hệ thống
hoá văn bản QPPL
|
Ban hành kế hoạch rà soát văn bản
QPPL hàng năm, theo ngành, theo lĩnh vực.
|
Kế
hoạch
|
Các
sở, ban, ngành
|
Sở
Tư pháp
|
2021-2025
|
Tham mưu, trình Chủ tịch UBND thành
phố Quyết định công bố văn bản QPPL hết hiệu lực.
|
Quyết
định
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành
|
2021-2025
|
Thực hiện rà soát, trình UBND thành
phố ban hành Quyết định bãi bỏ các văn bản QPPL của UBND thành phố.
|
Quyết
định
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành
|
2021-2025
|
Định kỳ thực hiện rà soát văn bản
QPPL của thành phố đảm bảo phù hợp với văn bản luật.
|
Báo
cáo
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Sở
Tư pháp
|
2021-2025
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn
bản QPPL kỳ 2018-2022.
|
Quyết
định
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành
|
2021-2023
|
4
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (viết tắt là THPL).
|
Cơ bản hoàn thiện các văn bản pháp
luật để tổ chức theo dõi tình hình THPL.
Nâng cao chất lượng công tác kiểm
tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về theo
dõi tình THPL.
|
Xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện
công tác theo dõi tình hình THPL giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Quyết
định
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
và các tổ chức hội, đoàn thể có liên quan.
|
2022
|
Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai công
tác theo dõi tình hình THPL.
|
Văn
bản chỉ đạo, Kế hoạch
|
2021-2025
|
Tăng cường bồi dưỡng công tác tổ chức
theo dõi THPL.
|
Hội
nghị, tọa đàm, tập huấn
|
2021-2025
|
Kiểm tra tình hình THPL trong lĩnh
vực trọng tâm, liên ngành
|
Quyết
định thành lập Đoàn kiểm, Thông báo kết luận
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở,
ban, ngành; UBND quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
2021-2025
|
Điều tra, khảo sát tình hình THPL
trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành.
|
Phiếu
điều tra, khảo sát, Báo cáo kết quả
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
và các tổ chức hội, đoàn thể có liên quan quan.
|
2021-2025
|
Thu thập, tiếp nhận; xem xét, đánh
giá và xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL.
|
Báo
cáo theo chuyên đề, đột xuất, hàng năm
|
Sở
Tư pháp
|
2021-2025
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
1
|
Năm 2021, số hóa kết quả giải quyết
TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 40%,
30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi
cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ
liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Tuyên truyền thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử trên địa bàn thành phố, nâng cao nhận thức, tạo sự thống
nhất trong việc tạo lập, khai thác hiệu quả dữ liệu số hoá kết quả giải quyết
TTHC
|
Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện
tử của đơn vị, trên phương tiện thông tin đại chúng, phát tờ rơi, hướng dẫn
qua video...
|
Tin,
bài, video...
|
Các
cơ quan giải quyết TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
Thực hiện số hoá kết quả giải quyết
TTHC,
|
- Rà soát, xây dựng kế hoạch;
- Số hóa kết quả giải quyết TTHC từ
năm 2021 trở về trước;
- Đối với kết quả giải quyết TTHC từ
01/01/2022, tạo lập dữ liệu điện tử (ký số trực tiếp) khi ban hành.
|
Dữ
liệu số hoá
|
Các
cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
2021-2025
|
Hoàn thiện tính năng, chức năng kỹ
thuật của Cổng dịch vụ công thành phố
|
- Tạo các kho quản lý dữ liệu điện
tử của tổ chức/cá nhân có tài khoản thực hiện các giao dịch trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến thành phố;
- Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ
công trực tuyến thành phố đáp ứng được yêu cầu về ký số, kết nối và lưu trữ dữ
liệu kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa.
|
Kho
quản lý dữ liệu điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan giải quyết TTHC
|
2021
|
2
|
Hoàn thành việc đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; theo hướng nâng cao
chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
|
Bám sát việc sửa đổi bổ sung Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP để kịp thời đổi mới thực hiện cơ chế một cửa theo đúng hướng
dẫn, chỉ đạo của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố.
|
Triển khai thực hiện Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau
khi Nghị định sửa đổi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được ban hành
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp đổi mới,
nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
|
- Nghiên cứu, khảo sát;
- Báo cáo đề xuất phương án, xin ý
kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành văn bản chỉ đạo.
|
Văn
bản chỉ đạo
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2022
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện
tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC tại nhà hoặc hẹn giờ giải
quyết TTTHC theo yêu cầu cá nhân, tổ chức.
|
- Nghiên cứu,
khảo sát;
- Báo cáo đề xuất phương án, xin ý
kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành văn bản chỉ đạo.
|
Văn
bản chỉ đạo
|
Văn phòng
UBND thành phố
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
|
Nghiên cứu, triển khai các kiot
thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ
và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận
trực tiếp của cán bộ một cửa; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ cho người già,
phụ nữ mang thai, người khuyết tật...
|
- Nghiên cứu, khảo sát;
- Báo cáo đề xuất phương án, xin ý
kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
văn bản chỉ đạo.
|
Kiot
thông minh
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2022
|
3
|
Cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu
20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan
đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành thuộc thẩm
quyền tính đến hết ngày 31/5/2020.
|
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp;
- Rà soát, đánh giá TTHC trong quá
trình thực hiện; đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC thực hiện không hiệu
quả (không có hồ sơ phát sinh hoặc là rào cản, tốn kém chi phí người dân,
doanh nghiệp,...)
|
- Rà soát, thống kê;
- Báo cáo, đề xuất loại bỏ các TTHC
chồng chéo
|
Báo
cáo phương án đơn giản hóa TTHC.
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn
|
|
2021-2025
|
4
|
Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
|
- Rà soát, thống kê và đơn giản hóa
các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Thống nhất hồ sơ giải quyết TTHC
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
|
- Rà soát, thống kê;
- Báo cáo, đề xuất;
- Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố.
|
Hồ
sơ TTHC được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn
|
|
2021-2025
|
5
|
Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao
dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
|
- Rà soát các TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính trên địa bàn thành phố.
- Đánh giá các điều kiện về cơ sở vật
chất, các điều kiện xã hội khác để triển khai thanh toán trực tuyến.
|
- Rà soát, thống kê;
- Báo cáo, đề xuất;
- Văn bản chỉ đạo UBND thành phố.
|
TTHC
được thanh toán trực tuyến
|
Các
sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn
|
|
2022-2025
|
6
|
Tối thiểu 80% TTHC trên địa bàn thành
phố có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít
nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ
hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu
50%.
|
Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến hỗ trợ người dân, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng đại dịch
Covid-19 theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí, lệ phí, viện phí,...)
trên Cổng dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi phí thực hiện, hạn chế
tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn đảm bảo thông suốt, hiệu quả trong cung cấp dịch
vụ công, nhất trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19 còn diễn biến phức tạp.
|
TTHC
mức độ 3,4
|
Các
cơ quan giải quyết TTHC
|
Văn
phòng UBND thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021
|
Rà soát các TTHC trên địa bàn thành
phố có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4.
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC
|
TTHC
mức độ 3, 4
|
Văn
phòng UBND thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
2023
|
Tuyên truyền, có giải pháp khuyến
khích người dân, tổ chức sử dụng dịch công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Hội nghị hoặc các hình thức tuyên
truyền phù hợp khác.
|
Tin,
bài, giải pháp...
|
Các
cơ quan giải quyết TTHC
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
7
|
Mức độ hài lòng đạt tối thiểu 90%
(trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng,
đầu tư đạt tối thiểu 85%).
|
Thực hiện đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức về giải quyết TTHC trên địa bàn thành phố
|
- Xây dựng kế hoạch khảo sát;
- Khảo sát, điều tra xã hội học;
- Báo cáo kết quả đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức về giải quyết TTHC trên địa bàn thành phố.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan giải quyết TTHC
|
2021-2025
|
Thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo
mức độ hài lòng cao của người dân, tổ chức khi giải quyết TTHC; chú trọng đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng
|
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất
tại Bộ phận Một cửa;
- Bố trí công chức có năng lực, phẩm
chất tốt phục vụ tại Bộ phận Một cửa.
|
|
Các
cơ quan giải quyết TTHC
|
Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND thành phố
|
2021-2025
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy
chế phối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai của hộ gia đình, cá nhân giữa cơ quan thuế và cơ quan
Đăng ký đất đai trên địa bàn thành phố.
|
|
Quyết
định
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Từ
năm 2021
|
8
|
90% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn thành phố được công bố công khai, cập nhật.
|
Thường xuyên cập nhật các TTHC nội vụ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước để công bố, công khai bằng hình thức phù
hợp.
|
- Rà soát, báo cáo đề xuất danh mục
TTHC;
- Công bố, công khai TTHC.
|
Quyết
định
|
Các
Sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Thường
xuyên
|
9
|
Triển khai có hiệu quả Đề án của
Chính phủ đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC.
|
Rà soát, đánh giá, đề xuất phương
án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
- Rà soát, báo cáo;
|
Báo
cáo
|
Các Sở,
ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
2021
|
Tham mưu cho Chủ tịch UBND thành phố
ban hành Quyết định công bố TTHC theo thẩm quyền giải quyết TTHC mới.
|
- Quyết định.
|
Quyết
định
|
Các
Sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
2022
|
III
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan
hành chính
|
Triển khai rà soát, sắp xếp các cơ
quan chuyên môn trực thuộc UBND thành phố và các cơ quan hành chính trực thuộc
các Sở, ngành, UBND quận, huyện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Xây dựng dự thảo kế hoạch triển
khai thực hiện
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
2020-2021
|
Đề xuất việc rà soát, sắp xếp tổ chức
bộ máy
|
Báo
cáo đề xuất UBND thành phố về sắp xếp
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
2021
|
Báo cáo Ban Cán sự đảng UBND thành
phố trình Ban Thường vụ Thành ủy cho chủ trương thực hiện việc sắp xếp
|
Dự
thảo Tờ trình của Ban Cán sự đảng UBND thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
2021
|
Xây dựng Đề án kiện toàn sắp xếp
theo quy định.
|
Quyết
định kiện toàn sắp xếp
|
Các
Sở, ban, ngành thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
2021-2022
|
2
|
Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn thành phố: đến năm 2025 giảm 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công
lập so với năm 2021.
|
Triển khai rà soát, sắp xếp các đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Xây dựng dự thảo kế hoạch triển
khai thực hiện
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
2021
|
Đề xuất việc rà soát, sắp xếp tổ chức
bộ máy.
|
Báo
cáo đề xuất UBND thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
2021
|
Dự thảo văn bản của Ban Cán sự đảng
UBND thành phố báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy cho chủ trương thực hiện việc sắp
xếp.
|
Tờ
trình của Ban Cán sự đảng UBND thành phố.
|
Sở Nội
vụ
|
|
2021
|
Xây dựng Đề án sắp xếp
|
Quyết
định kiện toàn sắp xếp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội
vụ
|
2021-2025
|
3
|
Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp các
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định
theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
|
Thực hiện rà soát, sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã và thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định
theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
|
Phối hợp với UBND các quận, huyện
rà soát, đề xuất phương án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã và thôn, tổ dân phố
chưa đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để xây dựng Đề án trình
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
- Đề án;
- Nghị quyết của HĐND thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2021-2025
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức
bộ máy chính quyền đô thị một cấp và hai cấp hành chính tại thành phố Hải
Phòng đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; nâng cao chất lượng công vụ của bộ
máy hành chính; đề xuất trung ương phân cấp, phân quyền cho chính quyền đô thị
thành phố Hải Phòng theo định hướng Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của
Bộ Chính trị.
|
Tổng kết việc thực hiện thí điểm hợp
nhất cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy với cơ quan chuyên môn thuộc UBND
cấp huyện tại một số quận, huyện: Hồng Bàng, Kiến An, An Dương, An Lão và Kiến
Thụy.
|
Phối hợp với UBND quận, huyện liên
quan báo cáo tổng kết thực hiện thí điểm
|
Báo
cáo tổng kết
|
Quận,
huyện có liên quan.
|
Các
sở, ban, ngành và các địa phương liên quan
|
Hoàn
thành trước năm 2023
|
Tổ chức triển khai xây dựng các đề
án: thành lập thành phố trực thuộc thành phố Hải Phòng tại huyện Thủy Nguyên;
chuyển đổi huyện An Dương thành đơn vị hành chính quận.
|
Triển khai các quy trình, thủ tục
pháp lý để xây dựng và thực hiện các Đề án thành lập ĐVHC thành phố, quận tại
02 huyện: Thủy Nguyên và An Dương
|
Đề
án
|
Sở Nội
vụ và Quận, huyện có liên quan.
|
Các
sở, ban, ngành và các địa phương liên quan
|
Hoàn
thành trước năm 2025
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức chính
quyền đô thị tại thành phố Hải Phòng; đổi mới cơ chế phân cấp, phân quyền giữa
chính quyền Trung ương và chính quyền thành phố Hải Phòng; giữa các cấp chính
quyền của thành phố phù hợp với đặc điểm, tính chất của thành phố đô thị loại
I; đổi mới tổ chức và hoạt động của các tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc, các
đoàn thể trong điều kiện thực hiện tổ chức chính quyền đô thị.
|
Triển khai các quy trình, thủ tục
pháp lý để xây dựng và thực hiện các Đề án tổ chức chính quyền đô thị tại
thành phố Hải Phòng
|
Đề
án
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và các địa phương liên quan
|
Hoàn
thành trước năm 2025
|
IV
|
CẢI CÁCH
CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm và khung năng lực theo quy định.
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các
văn bản quy phạm pháp luật của thành phố về quản lý đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, đảm bảo đúng quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức; Luật
Viên chức, các Nghị định của Chính phủ và văn bản hướng dẫn có liên quan.
|
Quyết định ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý công chức tại các cơ quan hành
chính nhà nước của thành phố.
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện.
|
2021
|
Quyết định ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hải Phòng.
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện
|
2021
|
Tiếp tục thực hiện việc tuyển dụng,
thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo
nguyên tắc cạnh tranh, đảm bảo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ, các Bộ ngành hên quan. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào việc
tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức
|
Tổ chức tuyển dụng công chức, thi
nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện; đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hàng
năm
|
Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức tại các cơ quan đơn vị theo vị trí việc làm, khung năng
lực, đảm bảo đúng người, đúng việc nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
|
Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ
sung Đề án vị trí việc làm cho phù hợp
Rà soát, bố trí cán bộ, công chức,
viên chức tại các cơ quan đơn vị theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
Đề
án vị trí việc làm
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội
vụ
|
2021
-2025
|
Tiếp tục mở rộng và triển khai có
hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo cấp sở,
phòng và tương đương
|
Tổ chức triển khai thực hiện Đề án
của Ban Thường vụ Thành ủy về thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo
|
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Sở Nội
vụ
|
2021
-2025
|
Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức gắn với vị trí việc làm.
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Hàng
năm
|
Tổ chức triển khai các văn bản quy
định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ
trình cải cách chính sách tiền lương
|
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết
số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị
quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 về Chương trình hành động của Chính phủ về
cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng
vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành thành phố, UBND các quận, huyện; đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hàng
năm
|
Tiếp tục chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện nghiêm túc, có hiệu quả quy định của Chính phủ và thành phố về đánh giá,
xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức
|
Báo
cáo
|
Các
cơ quan, đơn vị quản lý CB, CC, VC theo thẩm quyền
|
Sở Nội
vụ
|
Hàng
năm
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia cán
bộ, công chức, viên chức theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ
|
Xây dựng hạng mục triển khai phần mềm
quản lý cán bộ, công chức, viên chức thành phố
|
Phần
mềm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; đơn vị sự nghiệp công lập
|
2021-2022
|
2
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc
chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
Hoàn thiện quy định về tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ
|
- Kiểm tra thực hiện quy định về
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Kiên quyết xử lý nghiêm minh đối
với những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính,
tham nhũng, tiêu cực và gây phiền hà cho nhân dân.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm với số lượng, cơ cấu hợp
lý đảm bảo hoạt động hệ thống chính quyền ở nông thôn, ở đô thị của thành phố
Hải Phòng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
|
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức về chiến lược, tầm nhìn, kỹ năng quản lý công nghệ thông tin, chính quyền
điện tử, chính quyền số cho các cán bộ, lãnh đạo các cấp.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng ngoại ngữ, hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
|
Lớp
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
4
|
Triển khai Chiến lược quốc gia về
thu hút, trọng dụng nhân tài
|
Rà soát, nghiên cứu, xây dựng tiêu
chí và lĩnh vực cụ thể để thu hút, trọng dụng nhân tài; xây dựng chính sách đặc
thù đối với nhân tài trong phạm vi thẩm quyền của thành phố.
|
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
2022-2025
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
thu hút, trọng dụng nhân tài của thành phố sau khi Chiến lược được phê duyệt.
|
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
2022-2025
|
V
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Chuyển đổi cơ chế tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm toàn diện cho các đơn vị sự nghiệp công trên cơ sở khả năng tự chủ
về tài chính của đơn vị sự nghiệp công để phát huy tối đa tính chủ động, sáng
tạo của đơn vị sự nghiệp công lập. Đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ
phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
thành phố cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố;
hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công.
|
- Nghiên cứu đánh giá hiện trạng;
- Xây dựng dự thảo Quyết định, Quy
định;
- Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan;
- Trình UBND thành phố ban hành.
|
Quyết
định
|
Sở,
ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Sở
Tài chính
|
2021-2025
|
Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự
chủ, xã hội hoá, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề
nghiệp, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao, khoa học và
công nghệ, đảm bảo đúng lộ trình tại Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày
07/4/2021 của UBND thành phố phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tài chính đơn
vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố.
|
- Nghiên cứu đánh giá hiện trạng;
- Xây dựng cơ chế tự chủ;
- Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan; Sở Tài chính thẩm định.
- Trình UBND thành phố phê duyệt.
|
Quyết
định
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
2022
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trong lĩnh vực quản lý tài chính.
|
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
|
Lớp
tập huấn
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
2022
|
|
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử
phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế
hoạch thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công
|
Kế
hoạch/Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện
|
Sở
Tài chính
|
2021-2025
|
Báo cáo kê khai, thực hiện cập nhật
thông tin, bảo đảm kết nối. tích hợp với hệ thống thông tin dữ liệu về tài
chính và tài sản công của đơn vị sự nghiệp công trong toàn quốc.
|
Báo báo
|
Báo
cáo
|
Sở
Tài chính
|
Sở,
ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
2
|
Ngân sách nhà nước được cơ cấu lại,
tăng dần tỷ lệ chi cho đầu tư phát triển, tập trung ưu tiên giải quyết những
nhiệm vụ kinh tế - xã hội quan trọng. Cơ chế phân cấp quản lý đầu tư được
hoàn thiện, góp phần tăng cường trách nhiệm các bên, bảo đảm chất lượng, tiến
độ và chất lượng công trình, cải thiện kỷ cương nhà nước trong quản lý đầu tư
công. Đảm bảo chính sách về tiền lương và an sinh xã hội, mức trợ cấp cho các
đối tượng năm sau cao hơn năm trước.
|
- Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng
các nguồn lực tài chính; Thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước tập trung, sử dụng
hiệu quả theo nguyên tắc dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào
kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ.
- Phân bổ dự toán chi hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở các mục tiêu về đổi mới đơn vị sự
nghiệp công lập, thực hiện giảm chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước gắn với mức
giảm biên chế hưởng lương từ ngân sách và giảm chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu phù hợp lộ trình tính giá,
phí dịch vụ sự nghiệp công.
- Đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải
ngân vốn đầu tư- công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu
tư công, đề cao vai trò, trách nhiệm của người đúng đầu, rà soát việc phân bổ
vốn cho các dự án phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân
|
- Nghiên cứu đánh giá hiện trạng;
- Xây dựng nhiệm vụ giải pháp;
- Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan;
- Trình HĐND, UBND thành phố phê
duyệt.
|
-
Quyết định;
-
Nghị quyết
|
Sở
Tài chính
|
|
2022
|
3
|
Đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp
nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
|
Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp
nhà nước, đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước
|
Đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước
|
Doanh
nghiệp nhà nước được cổ phần
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
VI
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
100% người dân, doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp
nhất trên tất cả các hệ thông tin của các cấp chính quyền trên địa bàn thành
phố.
|
Tham mưu Thành Ủy ban hành Nghị quyết
về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng,
dự thảo nghị quyết;
- Xin ý kiến các ngành, tiếp thu,
điều chỉnh, trình Ban cán sự Đảng để trình Thành ủy phê duyệt.
|
Nghị
Quyết
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021
|
Triển khai xây dựng đề án đô thị
thông minh thành phố Hải Phòng, đẩy mạnh các ứng dụng các công nghệ hiện đại
và tư duy phát triển đột phá để xây dựng thành phố thông minh, trong đó lấy
người dân làm trung tâm.
|
- Nghiên cứu đánh giá hiện trạng;
- Xây dựng nhiệm vụ giải pháp;
- Xin ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan;
- Trình UBND thành phố phê duyệt.
|
Đề
án
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021
|
Ban hành danh mục mã định danh điện
tử các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
|
- Rà soát, lập danh sách mã định
danh điện tử các cơ quan nhà nước theo Hướng dẫn của Bộ Thông tin truyền
thông;
- Trình UBND thành phố ban hành;
- Cập nhật hàng năm.
|
Quyết
định
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021
|
Xây dựng, phát triển Nền tảng ứng dụng
trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện
ích trong Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
|
|
Hệ
thống phần mềm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Phát triển Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu cấp bộ/tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
trong nội bộ của bộ, ngành, địa phương và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để
trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài. Bảo đảm an toàn, an ninh
mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của bộ, ngành, địa phương.
|
|
Hệ
thống phần mềm
|
Sở
Thòng tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống Một
cửa điện tử và Dịch vụ công thành phố để cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn
thành việc tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng dịch
vụ công quốc gia.
|
|
Hệ
thống phần mềm.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan, cổng DVC quốc gia.
|
Hàng
năm
|
Phát triển, tích hợp các ứng dụng
thanh toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
để phổ cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng
rãi tới tất cả người dân.
|
|
Nền
tảng thanh toán trực tuyến.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan, Cổng dịch vụ công quốc
gia.
|
Hàng
năm
|
2
|
80% các hệ thống thông tin của của
thành phố có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai
thác được kết nối, liên thông qua Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu thành
phố; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại.
|
Xây dựng Cổng dữ liệu của thành phố,
tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia; phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của thành phố (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu quốc gia (NGSP) nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để khai
thác, sử dụng.
|
|
Cổng
dữ liệu
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan.
|
2021-2025
|
Xây dựng kho dữ liệu để lưu trữ dữ
liệu điện tử của các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các
cơ quan nhà nước trên Cổng dịch vụ công quốc gia và hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
|
|
Hệ
thống phần mềm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan.
|
2021-2025
|
3
|
100% hệ thống báo cáo của UBND
thành phố, các đơn vị, địa phương được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với
Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
|
Phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ các cơ quan nhà
nước thành phố; thực hiện chia sẻ hiệu quả dữ liệu chuyên ngành của các bộ,
ngành với các địa phương; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của
pháp luật.
|
|
Hệ
thống phần mềm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Xây dựng Hệ thống phân tích, xử lý
dữ liệu tổng hợp cấp bộ, cấp tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân
tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch
vụ dữ liệu mới phục vụ Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số.
|
|
Hệ
thống phần mềm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
4
|
100% cấp huyện, 80% cấp xã thực hiện
họp thông qua Hệ thông thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của thành phố.
|
Triển khai hệ thống “phòng họp
không giấy” phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp.
|
|
Hệ
thống phần mềm
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình
nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường
gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản
lý nhà nước, các tổ chức chính trị-xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số
hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy
định
|
|
Quyết
định, quy định chuẩn hóa
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
5
|
90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định
danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính,
cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình
nghiệp vụ
|
|
Văn
bản, hồ sơ điện tử
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
Ban
cơ yêu Chính phủ
|
Hàng
năm
|
6
|
Hoàn thành việc xây dựng và đưa vào
vận hành Phân hệ theo dõi nhiệm vụ của UBND và Chủ tịch UBND thành phố giao.
|
Phát triển hệ thống thông tin phục
vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
|
Phần
mềm
|
Văn
phòng UBND thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin của thành phố kết nối, tích hợp theo thời gian thực với hệ thống
thông tin báo cáo của Chính phủ, các hệ thống thông tin khác của các Bộ,
ngành khi có yêu cầu.
|
|
Phần
mềm
|
7
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý đất
đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Lập Đề án “Xây dựng tổng thể hệ thống
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hải Phòng”.
|
|
Hệ
thống cơ sở dữ liệu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Thực hiện Dự án “Tăng cường quản lý
đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Hải Phòng (Vilg)”.
|
|
Hệ
thống cơ sở dữ liệu
|
2021-2023
|
8
|
Tiếp tục xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước thành phố.
|
- Xây dựng quy trình ISO số trong
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố dã xây dựng và áp dụng ISO
9001:2015.
- Duy trì hoạt động kiểm tra việc
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước thành phố.
|
- Giai đoạn 1 (năm 2022): xây dựng
ISO số đối với 49 đơn vị cấp thành phố, Sở, ngành, quận, huyện.
- Giai đoạn 2 (năm 2023): xây dựng
ISO đối với 217 xã, phường, thị trấn.
|
ISO
số việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt
động của các cơ quan hành chính.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Hàng
năm
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tiếp tục đánh giá công tác cải cách
hành chính của thành phố theo Bộ Chỉ số CCHC do Bộ Nội vụ ban hành; nghiên cứu,
hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm
của cơ quan hành chính của thành phố; đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ
chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan
hành chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
|
Tự đánh giá, chấm điểm công tác cải
cách hành chính, báo cáo Hội đồng thẩm định chỉ số cải cách hành chính Trung
ương, Bộ Nội vụ phục vụ việc thẩm định, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách
hành chính hàng năm của thành phố.
|
- Báo cáo tự đánh giá;
- Phối hợp với Bộ Nội vụ triển khai
điều tra xã hội học, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
Ủy ban nhân dân thành phố đánh giá
và công bố công khai kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện; chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
|
- Xây dựng Kế hoạch;
- Đánh giá, chấm điểm theo Bộ Chỉ số;
điều tra xã hội học;
- Quyết định phê duyệt và công bố
chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện.
|
- Quyết định;
- Kế hoạch.
|
Hội
đồng thẩm định chỉ số CCHC thành phố, Sở Nội vụ
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
UBND các quận, huyện thực hiện việc
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các xã, phường, thị trấn.
|
- Xây dựng Kế hoạch;
- Đánh giá, chấm điểm theo Bộ Chỉ số;
điều tra xã hội học;
- Quyết định phê duyệt và công bố
chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của cấp xã.
|
- Quyết định;
- Kế hoạch.
|
Ủy ban
nhân dân các quận, huyện
|
Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
Hàng
năm
|
2
|
Duy trì kiểm tra việc thực hiện
công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố
|
Ít nhất 30% số cơ quan, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra.
|
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra và tổ
chức triển khai thực hiện;
- Báo cáo kết quả/Thông báo kết luận
kiểm tra.
|
- Kế hoạch;
- Thông báo/Báo cáo.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Hàng
năm
|
Các sở, ngành, UBND quận, huyện thực
hiện kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, đơn vị trực thuộc.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
|
Hàng
năm
|
3
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và
xã hội về cải cách hành chính; về ý nghĩa, mục tiêu, nội dung và kết quả triển
khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính theo Nghị quyết
76/NQ- CP và Kế hoạch của UBND thành phố với nhiều hình thức đa dạng, nội
dung phong phú và phù hợp với từng nhóm đối tượng.
|
Thông tin đầy đủ, liên tục quá
trình thực hiện các nhiệm vụ của công tác CCHC của thành phố; các kết quả nổi
bật trong công tác CCHC của Thành phố trên các lĩnh vực; tuyên truyền kết quả
thực hiện các nhiệm vụ về CCHC của ngành, địa phương, đơn vị.
- Thông tin đầy đủ kết quả các Chỉ
số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ
quan nhà nước (SEPAS), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI); Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và các chỉ số khác đo lường
tính hiệu quả của hoạt động chính quyền thành phố. Thông tin kết quả các chỉ
số đánh giá, kết quả xếp loại thi đua của các sở, ngành; UBND quận, huyện,
xã, phường, thị trấn.
- Thông tin, tuyên truyền các điểm
đột phá, sáng tạo, các mô hình mới, cách làm hay của tổ chức, tập thể trong
CCHC; các tấm gương cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm tận tụy trong
phục vụ nhân dân;
- Thông tin và xây dựng các kênh
thông tin để tiếp nhận các ý kiến đề xuất, góp ý, hiến kế...của người dân, tổ
chức đôi về công tác CCHC; phản ánh của người dân đối với công tác CCHC.
|
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính và tổ chức triển khai thực hiện;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Kế hoạch; Báo cáo.
- Tin, bài viết, video...
|
Sở
Thông tin và Truyền thông;các cơ quan báo chí của thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
VIII
|
CÁC NỘI
DUNG KHÁC
|
1
|
Tạo lập môi trường đầu tư kinh
doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế.
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI)
|
Xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực
cạnh tranh (PCI) cấp thành phố và tại các cơ quan, đơn vị; Báo cáo đánh giá kết
quả....
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
2
|
Tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế; thực
hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công.
|
Thực hiện theo Đề án Đo lường sự
hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công của Bộ Y tế ban hành
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ y tế công;
- Báo cáo kết quả đo lường sự hài
lòng đối với dịch vụ y tế công.
|
-
Báo cáo
|
Sở Y
tế
|
Các
Bệnh viện
|
Hàng
năm
|
3
|
Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo; đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ giáo dục công.
|
Thực hiện đo lường sự hài lòng đối
với dịch vụ giáo dục công
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ giáo dục công;
- Báo cáo kết quả đo lường sự hài
lòng đối với dịch vụ giáo dục công.
|
-
Báo cáo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
4
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động giáo dục nghề nghiệp; triển khai các văn bản quy định về chế độ tiền
lương mới.
|
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
hoạt động giáo dục nghề nghiệp; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả.
- Tổ chức triển khai các văn bản
quy định về chế độ tiền lương mới đối với người lao động trong các loại hình
doanh nghiệp, chính sách bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
|
|
Báo
cáo/Văn bản chỉ đạo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
5
|
Đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động và cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
|
Rà soát, nghiên cứu xây dựng Đề án,
phương án đổi mới tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
và cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
|
Quyết
định, Quy định hoặc văn bản chỉ đạo của UBND thành phố
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
6
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp lĩnh vực văn hóa, thể thao; đẩy mạnh công tác xã hội hóa
trong các hoạt động văn hóa, thể thao phù hợp với điều kiện của thành phố.
|
Rà soát, quy hoạch mạng lưới đơn vị
sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao; rà soát các cơ chế, chính sách
xã hội hóa hiện hành.
|
Nghiên cứu xây dựng Đề án, phương
án; phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân
dân thành phố ban hành các văn bản mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành để đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong các hoạt động
văn hóa, thể thao.
|
Quyết
định, hoặc văn bản chỉ đạo của UBND thành phố
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
7
|
Khai thác, cập nhật có hiệu quả Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; quản lý xác
thực và định danh điện tử đối với công dân trên địa bàn thành phố.
|
Có các nhiệm vụ, giải pháp để khai
thác và cập nhật có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu
căn cước công dân trên địa bàn thành phố; quản lý xác thực và định danh điện
tử đối với công dân trên địa bàn thành phố qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư thông qua Hệ thống do Bộ Công an xây dựng.
|
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố khai thác và cập nhật có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
Cơ sở dữ liệu căn cước công dân trên địa bàn thành phố.
- Chủ trì quản lý xác thực và định
danh điện tử đối với công dân trên địa bàn thành phố qua Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư thông qua Hệ thống do Bộ Công an xây dựng.
|
|
Công
an thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng (giai đoạn 2021-2025)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 216/KH-UBND ngày 23/09/2021 về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng (giai đoạn 2021-2025)
6.248
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|