|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/CTr-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 26
tháng 6 năm 2021
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 20/5/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG SỐ 08-CTR/TU NGÀY 26/6/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
Thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính
phủ về Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của
Đảng (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 50/NĐ-CP); Chương trình hành động
số 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) thực
hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Uỷ ban nhân dân tỉnh
ban hành Chương trình hành động với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 50/NQ-CP
và Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh (khóa XVII); nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất hành động của các
cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, hội viên và sự đồng thuận của nhân dân.
Triển khai thực hiện Chương trình hành động phải đảm bảo sự thống nhất, điều
hành tập trung của cấp ủy, chính quyền các cấp; xác định mục tiêu, định
hướng, nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả,
phát huy vai
trò chủ động, sáng tạo huy động nguồn lực để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ
Nghị
quyết số 50/NĐ-CP và Chương trình động số 08-Ctr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển
khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình
động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban,
ngành và địa phương phải nghiêm túc quán triệt các nguyên tắc lãnh đạo của
Đảng, phương châm "Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Sáng tạo - Phát triển”
và các quan điểm chỉ đạo theo Nghị quyết Đại hội XIII và Chương trình động
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XIII của Đảng; phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Cấp
ủy, sự quản lý, điều hành tập trung của Uỷ ban nhân dân các cấp, sự phối
hợp chặt chẽ hiệu quả giữa các ngành, sự tham gia của cả hệ thống chính
trị và giám sát của nhân dân, tạo sức mạnh tổng hợp để thực hiện thành công nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVII, nhiệm kỳ 2020-2025. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp;
phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
các cấp, các đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển
khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục xây dựng Đảng bộ, xây dựng chính
quyền và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện, phát huy ý chí,
dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết các dân tộc; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, công nghiệp. Phát triển
kinh tế đồng bộ với phát triển văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện
tốt các chính sách an sinh xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn
định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Phấn đấu đến năm 2025, trở thành một trong
những tỉnh điển hình về phát triển lâm nghiệp bền vững; đưa tỉnh
Tuyên Quang phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc.
Đến năm 2030
là tỉnh phát triển khá, điển hình về năng lực thoát nghèo và cải thiện sinh kế
bền vững cho người dân của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025, tốc độ tăng trưởng GRDP
(theo giá so sánh năm 2010) đạt trên 8%; tổng sản phẩm GRDP bình quân đầu người
(theo giá hiện hành) đạt 64 triệu đồng. Có 68% số xã đạt chuẩn nông thôn mới
(30% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu trong tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới); có thêm 01 huyện đạt chuẩn
nông thôn mới. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 5.300 tỷ đồng; tỷ
lệ đô thị hóa trên 27%. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học từ mức độ 2 trở lên, phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 2; tỷ lệ lao động qua đào tạo 72%, trong đó có bằng,
chứng chỉ 30%; 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã; tỷ
lệ hộ nghèo giảm bình quân 2-2,5%/năm. Duy trì ổn định tỷ lệ che phủ của rừng
trên 65%.
Đến năm 2030,
tổng sản phẩm GRDP (theo giá hiện hành) đạt khoảng 75.000 tỷ đồng; thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 8.000 tỷ đồng. Hoàn thành chương trình xây
dựng nông thôn mới (đạt 100% số xã); tỷ lệ đô thị hóa trên 35%, xây dựng và
phát triển thành phố Tuyên Quang cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc
tỉnh.
III. ĐỊNH HƯỚNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tập trung
hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa
Đẩy
mạnh thu hút đầu tư, tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho các thành phần
kinh tế phát triển; hỗ trợ hiệu quả doanh
nghiệp nhất là doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Triển
khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục thực hiện hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình cải cách các quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021-2025. Thực hiện quyết liệt
các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) phấn đấu đến năm 2025
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nằm trong top 25 tỉnh, thành phố có điểm
số đứng đầu của cả nước và nằm trong các tỉnh, thành phố có điểm số khá, tiếp
tục là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước;
công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ làm hạt nhân hỗ trợ,
giải quyết khó khăn trong quá trình triển khai đầu tư, kinh doanh nhanh chóng,
hiệu quả. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trên các lĩnh vực của đời
sống xã hội, nhất là vào quản lý nhà nước trên
địa bàn tỉnh, định hướng đến năm 2030: 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di
động; 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và
70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công
việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) làm cơ sở quan trọng để xây dựng chính phủ
điện tử, tiến tới chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số phù hợp, thực chất và
hiệu quả. Phát triển và làm chủ cơ sở hạ tầng viễn thông đồng bộ, chất
lượng cao, là nền tảng và động lực cho thương mại điện tử và kinh tế số đóng
góp cho phát triển kinh tế - xã hội. Hoàn thành
việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu; duy trì kết nối, chia sẻ thông
tin giữa cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang với cổng dịch vụ công quốc gia;
phấn đấu 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số
13-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày
18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà
nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững giai
đoạn 2021-2025; Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025. Phấn đấu trong tổng chi ngân sách nhà
nước giai đoạn 2021-2025, tỷ trọng chi đầu tư phát triển ổn định hơn giai đoạn trước
và chiếm khoảng 30-35%, tỷ trọng chi thường xuyên chiếm khoảng 65-70%. Xây dựng
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và quy định phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đảm bảo công khai, minh bạch, nhằm mục tiêu đảm bảo
vai trò chủ đạo của ngân sách cấp tỉnh; phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã
hội, quốc phòng - an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục cơ cấu
lại chi ngân sách nhà nước theo hướng giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, dành
nguồn lực đầu tư cho các khâu đột phá, các nhiệm vụ trọng tâm, các chương
trình, dự án trọng điểm. Tăng trưởng tín dụng đi đôi với kiểm soát chất lượng, đảm
bảo tín dụng an toàn, hiệu quả; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, nhất là đối với
thực hiện chương trình khởi nghiệp, các khâu đột phá, chương trình trọng tâm
của tỉnh.
2.
Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ; đổi mới sáng tạo nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
Phát
triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo trên các lĩnh vực, trong đó lấy
doanh nghiệp làm trung tâm, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, tạo bước đột
phá về năng suất và chất lượng trong sản xuất hàng hóa các sản phẩm chủ lực,
đặc sản, có giá trị kinh tế, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Tổ
chức thực hiện tốt các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm hỗ trợ khuyến khích
doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp; tạo lập và thúc đẩy phát
triển thị trường khoa học và công nghệ; hình thành và phát triển doanh nghiệp
khoa học và công nghệ; nâng cao năng lực tiếp thu và làm chủ công nghệ tiên
tiến của các doanh nghiệp. Ứng dụng công nghệ mới, công nghệ số và đổi mới sáng
tạo trong quản lý, sản xuất, kinh doanh; phát triển mạng lưới tổ chức khoa học
và công nghệ theo hướng mở, linh hoạt, có quy mô và cơ cấu hợp lý, trở thành nòng
cốt trong ứng dụng, chuyển giao các thành tựu khoa học và công nghệ đến cơ sở.
Tổ
chức thực hiện các đề tài, dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học
trong tạo giống cây trồng, vật nuôi; áp dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện
với môi trường trong thu hoạch, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông sản, lâm
nghiệp, thủy sản chủ lực, đặc sản của tỉnh (gắn với xây dựng thương hiệu, chỉ
dẫn địa lý), sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ, nhằm mang lại giá
trị gia tăng cao; phấn đấu đến năm 2025, toàn tỉnh có từ 5 sản phẩm trở lên
được đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh; tăng cường gắn kết với các trường đại học, các
viện nghiên cứu để hợp tác đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao cho tỉnh; đặc biệt là nhân lực khoa học công nghệ trong các doanh nghiệp,
các tổ chức khoa học và công nghệ để có thể tiếp nhận và làm chủ công nghệ tiên
tiến, hiện đại chuyển giao vào tỉnh.
3.
Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất
lượng cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Tiếp
tục đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục của tỉnh theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa gắn với phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, đáp
ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế; Nghị
quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về huy
động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Duy trì, giữ vững và nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khen thưởng học
sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh và đạt giải các kỳ thi
Olympic quốc tế; thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành giáo dục và
đào tạo giai đoạn 2021-2030; chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng
cao về công tác tại tỉnh;... Tích cực đổi mới phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với
tình hình thực tế và yêu cầu trong tình hình mới; nâng cao chất lượng giáo dục
đại trà, chương trình giáo dục phổ thông và chất lượng giáo dục mũi nhọn, phấn
đấu có học sinh tham gia kỳ thi lập đội tuyển dự thi Olympic quốc tế. Củng cố
và nâng cao chất lượng giáo dục một cách toàn diện cả về đạo đức, kỹ năng sống,
năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đảm bảo
công bằng xã hội trong giáo dục và từng bước hình thành xã hội học tập. Thực hiện Chiến lược phát
triển Trường Đại học Tân Trào, từng bước xây dựng Trường
Đại học Tân Trào thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ của tỉnh và khu vực.
Xây
dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Chuẩn bị tốt các điều kiện để
triển khai thực hiện việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa theo chỉ đạo của
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiếp tục củng cố, sắp xếp hệ thống trường, lớp học gắn
với phương án bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phù
hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trong tỉnh; giảm tối
đa các điểm trường lẻ, đặc biệt đối với cấp tiểu học. Hoàn thành mục tiêu xây
dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia; triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc
bán trú giai đoạn 2021-2025. Nâng cao chất lượng dạy ngoại ngữ, công nghệ thông
tin, đầu tư đồng bộ các phòng học trực tuyến và các phần mềm ứng dụng cho các
trường để nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế; khuyến khích phát triển các trường mầm
non, phổ thông tư thục ở nơi có điều kiện phát triển. Đẩy mạnh phân luồng và
định hướng nghề nghiệp cho học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở; thực hiện
hiệu quả Đề án hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; khuyến khích liên kết
giữa doanh nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cao đẳng, đại học trong định
hướng đào tạo, tạo việc làm cho học sinh, sinh viên. Phấn đấu đưa chất lượng
giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh có bước phát triển về
chất trong giai đoạn 2021-2025.
4.
Cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, bảo đảm thực chất,
hiệu quả; phát triển nền kinh tế số; thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững
Xây
dựng, tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế gắn với mô
hình tăng trưởng giai đoạn 2021-2025; trong đó tiếp tục cơ cấu lại đầu tư,
trọng tâm là đầu tư công gắn với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tập trung cho
các đột phá. Tăng cường phân cấp, giám sát, kiểm tra và quản lý đầu tư công,
thẩm định, đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư công. Đảm bảo nhiệm vụ chi thường
xuyên, an sinh xã hội, quốc phòng - an ninh, các chính sách được ban hành giao
cho địa phương đảm bảo nguồn lực; thực hiện chính sách tiền lương theo lộ trình
của Chính phủ. Tiếp tục thúc đẩy mạnh mẽ cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập; phát triển mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị
trường; đẩy mạnh thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước. Tăng cường quản lý
thị trường, giá cả, kiểm soát lạm phát.
Tiếp
tục thực hiện cơ cấu lại, cổ phần hóa, thoái vốn; nâng cao hiệu quả hoạt động,
sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nước. Tích cực thu hút các nguồn lực đầu
tư ngoài nhà nước để phát triển các lĩnh vực sự nghiệp công, nhất là sự nghiệp
giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ, văn hóa xã hội. Khuyến khích,
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư triển khai các dự án
đầu tư hạ tầng giao thông, thương mại dịch vụ, du lịch, hạ tầng khu công
nghiệp.
Thực
hiện hiệu quả Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 15/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Kế hoạch số 410-KH/TU ngày 20/7/2020 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về
tiếp tục thực hiện nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn và xây dựng nông thôn mới; cơ chế, chính sách trong lĩnh vực phát
triển nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh. Cơ cấu lại các sản phẩm
chủ lực, sản phẩm đặc sản, phát huy thế mạnh của địa phương, nâng cao năng suất, giá
trị thu nhập các vùng sản xuất hàng hóa lớn gắn với thị trường
và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Rà soát, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, quy mô sản
xuất
cho phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao thu nhập trên một đơn vị
diện tích đất canh tác; xây dựng vùng trồng trọt gắn với công nghiệp chế biến nông
sản, đáp ứng thị trường trong nước, xuất khẩu. Xây dựng vùng canh tác hữu cơ,
vùng nông nghiệp công nghệ cao, thực hiện cấp mã số vùng trồng cho sản phẩm. Phát triển chăn
nuôi hàng hóa tập trung gia trại, trang trại, theo chuỗi giá trị an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Hỗ
trợ liên kết chăn nuôi gắn với chế biến, tiêu thụ; phát triển cơ sở sản xuất
giống vật nuôi đủ tiêu chuẩn phục vụ phát triển chăn nuôi. Đầu tư nâng
cấp, mở rộng diện tích nuôi các loài cá đặc sản có giá trị kinh tế cao;
đẩy mạnh thực hiện nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, an toàn sinh học; gắn với công
nghiệp chế biến nông, lâm sản, liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá
trị.
Quản lý rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, duy trì tỷ lệ che
phủ rừng trên 65%. Khai thác tối đa giá trị hưởng dụng từ rừng thông qua việc phát
triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ, trồng cây dược liệu, dịch vụ
môi trường rừng; khai thác hiệu quả rừng cho phát triển du lịch sinh thái và ứng phó với biến
đổi khí hậu; tập trung phát triển rừng gỗ lớn, quản lý rừng bền vững và hoàn
thành việc cấp chứng chỉ rừng trồng FSC trên 90.000 ha, nâng cao năng suất, chất
lượng và giá trị thu nhập từ rừng; triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết
của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển lâm nghiệp bền vững; Đề án phát
triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Tuyên Quang.
Đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản
xuất, quản lý trong nông nghiệp, nông thôn. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển nông nghiệp hàng hóa. Tăng cường công tác đào
tạo nghề đảm bảo cho các hợp tác xã, trang trại, nông dân tiếp cận được các
công nghệ mới đưa vào sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Mở rộng sản xuất
theo các tiêu chuẩn (PGS, VietGAP, SAN) nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản
xuất hàng hóa có chất lượng cao của thị trường trong nước, thế giới. Xây dựng, quảng
bá, bảo vệ thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, xúc tiến thương mại, quản lý
chất lượng, nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm; tiếp tục thực hiện Chương trình "Mỗi
xã một sản phẩm OCOP”, nâng cao chất lượng, thứ hạng sản phẩm đã phân hạng;
hoàn
thiện kiểu
dáng, mẫu mã, truy suất nguồn gốc, sức cạnh tranh sản phẩm.
Tiếp
tục tập trung cơ cấu lại ngành công nghiệp, tập trung vào các ngành công nghiệp
có tiềm năng, lợi thế; phát triển mạnh công nghiệp, trọng tâm phát triển các
ngành công nghiệp chế biến, nhất là công nghiệp chế biến nông, lâm sản. Đẩy nhanh tiến
độ, hoàn thành xây dựng dây chuyền II sản xuất giấy và bột giấy; dự án đầu tư
mở rộng và nâng công suất Nhà máy Gang thép Tuyên Quang. Thành lập các khu, cụm
công nghiệp ở những địa phương có điều kiện thuận lợi; mở rộng các khu, cụm
công nghiệp hiện có; thu hút ngành công nghiệp mới có công nghệ cao, các dự án
có quy mô, công nghiệp hiện đại. Tiếp tục thu hút các nguồn lực để đầu tư hạ tầng
Khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách
thu hút các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
Triển
khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động thực hiện Quyết định số
531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược tổng thể phát
triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đẩy
mạnh cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công
nghệ số, phát triển các loại dịch vụ mới, xây dựng hệ sinh thái dịch vụ trong
các lĩnh vực logistics và vận tải, công nghệ thông tin, tài chính - ngân hàng, giáo
dục, y tế, phân phối,… Đẩy mạnh phát triển kinh tế số nông thôn, chuyển đổi số
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistics. Nâng cao chất lượng xuất khẩu
theo hướng gia tăng tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa có hàm lượng chế biến sâu, công
nghệ cao; mở rộng quy mô xuất khẩu. Tổ chức triển khai các chương trình kích
cầu tiêu dùng trong nước, chương trình người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam; đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại gắn với xây thương hiệu. Tiếp
tục triển khai Đề án "Xây dựng hệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến năm 2025" nhằm phát triển hệ sinh thái
du lịch thông minh. Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch bảo đảm tính chuyên
nghiệp, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư vào phát triển du lịch; liên kết giữa ngành du lịch với các ngành, lĩnh
vực khác trong chuỗi giá trị hình thành nên các sản phẩm du lịch để du lịch
thực sự trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
5.
Phát triển kết cấu hạ tầng, kinh tế vùng, lấy các đô thị làm động lực phát
triển vùng và đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
Phát
triển kết cấu hạ tầng: Triểm khai thực hện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công
nghệ thông tin đồng bộ, theo hướng hiện đại. Thực hiện có hiệu quả Đề án phát
triển kết cấu hạ tầng, ưu tiên hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng
công nghệ thông tin, giai đoạn 2021-2025; bê tông hoá đường giao thông nông
thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025. Tiếp
tục xây dựng đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ thực hiện khâu đột phá phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát triển các hình thức đầu tư đối tác công tư
để
đầu tư xây dựng các công trình giao thông. Huy
động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư, đa dạng hóa các nguồn lực, đầu tư sản
xuất kinh doanh. Tăng cường xã hội hóa, huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài
ngân sách, thực hiện đa dạng hóa các hình thức đầu tư, thu hút có chọn lọc các
nguồn đầu tư từ bên ngoài. Đầu tư hoàn thành dự án đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết
nối với
đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai vào năm 2023; đường từ thành phố Tuyên
Quang đi suối khoáng Mỹ Lâm, Trục đường giao thông phát triển đô thị từ thành
phố Tuyên Quang đi trung tâm huyện Yên Sơn; xây dựng các cầu lớn: cầu Xuân
Vân (Yên Sơn), cầu Bạch Xa (Hàm Yên),… và các công trình giao thông trọng điểm. Nâng cấp, mở
rộng các tuyến đường, ưu tiên đầu tư xây dựng mới các trục đường phát triển đô
thị tại thành phố Tuyên Quang và các tuyến vận tải thủy và các công trình khác theo quy hoạch. Đầu tư nâng
cao năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu; hoàn thành xây dựng
và nâng cấp các công trình thủy lợi, hồ chứa nước trọng yếu bảo đảm an toàn, an
ninh đối với phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Phát triển đồng bộ, hiện
đại hạ tầng văn hóa, xã hội. Xây dựng và triển khai thực hiện Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số, Chiến lược dữ liệu quốc gia.
Phát
triển kinh tế vùng: Lập và triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tập trung
nguồn lực đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội; quan tâm đầu
tư hệ thống giao thông kết nối, các tuyến quốc
lộ, tuyến đường tỉnh, đường huyện,… gắn với các tuyến quốc lộ đến các
tỉnh, thành phố, tạo động lực giao thương hàng hóa, thu hút khách du lịch, phát
triển kinh tế - xã hội; rút ngắn khoảng cách với các trung tâm kinh tế lớn trong khu
vực và cả nước, mở rộng quan hệ hợp tác, liên
kết kinh tế vùng, với các tỉnh trong khu vực và cả nước.
Phát
triển đô thị:
Thúc đẩy phát triển hệ thống đô thị động lực; hình thành và phát
triển mạng lưới đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trên địa bàn tỉnh
theo định hướng quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch
liên quan. Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa; phát triển các cụm dân cư, phát triển các thị
trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã, phát triển các đô thị trung tâm vùng; xây dựng
các đô thị động lực nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Huy động nguồn lực
để đầu
tư phát triển thành phố Tuyên Quang trở thành đô thị loại I, thông minh, tăng
trưởng xanh, có bản sắc. Phát triển nhà ở theo hướng nâng cao chất lượng, bảo
đảm môi trường sống, hạ tầng đồng bộ.
Xây dựng nông thôn mới: Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Đề án xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn
huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Củng cố, duy trì và giữ vững các tiêu
chí tại các xã đạt chuẩn nông thôn mới theo bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục huy động, lồng
ghép có hiệu quả chính sách của nhà nước, các nguồn vốn từ các chương trình, dự án
tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, gắn với nâng cao chất
lượng các tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu
mẫu; trong
đó ưu tiên xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất và hỗ trợ sản xuất hàng hóa để tạo
việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân nông thôn; xây dựng cảnh quan nông
thôn sáng, xanh, sạch, đẹp và giữ vững ổn định an toàn, giàu bản sắc văn hóa
truyền thống; tập trung xử lý ô nhiễm môi trường, nhất là rác thải, nước thải.
6. Phát triển văn hoá, xã hội, thực hiện
tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của nhân dân
Tiếp
tục thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc, xây dựng con người và môi trường văn hóa Tuyên Quang có trí tuệ,
có tinh thần vì cộng đồng, có khát vọng vươn lên, trong sáng, lành mạnh; khơi
dậy trong nhân dân tinh thần yêu nước, tính cộng đồng, ý chí tự cường, phát huy
truyền thống quê hương cách mạng. Chú trọng công tác phục hồi, bảo tồn và tôn
tạo, phát huy các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch và bảo vệ tài
nguyên, môi trường. Hoàn thành xây dựng các công trình phát huy giá trị Khu di
tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào; lập Quy hoạch bảo quản,
tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Địa điểm
tổ chức đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2050; lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Danh
lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tiếp tục xây dựng Khu di tích lịch sử quốc gia
đặc biệt Tân Trào thành Khu du lịch Quốc gia. Huy động nguồn lực đầu
tư xây dựng Khu liên hợp thể thao của tỉnh, ưu tiên xây dựng Trung tâm Huấn
luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh, Trung tâm Văn hóa thể thao tỉnh. Đẩy mạnh phong trào "Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị
văn minh; quan
tâm đầu tư phát triển các môn thể thao thế mạnh của tỉnh, đẩy mạnh xã hội hóa
các hoạt động văn hóa, thể thao.
Thực
hiện đồng bộ các chính sách về y tế, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và chăm
sóc sức khỏe nhân dân; chủ động nâng cao công tác dự báo, phòng, chống,
kiểm soát, phát hiện, khống chế, ngăn chặn hiệu quả, không để dịch bệnh lớn xảy
ra, ứng phó kịp thời các vấn đề khẩn cấp, sự cố môi trường, bảo đảm an ninh y
tế. Xây dựng Đề án, kế hoạch triển khai thực hiện quản lý sức khỏe
toàn dân theo mô hình bác sỹ gia đình; phấn đấu đến năm 2025, dân số được quản
lý sức khỏe bằng hồ sơ sức khỏe điện tử trên 90%. Tiếp tục đầu tư phát triển hệ
thống y tế từ tuyến tỉnh đến cơ sở; chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực về
số lượng và chất lượng; nâng cao trình độ chuyên môn, trách nhiệm và y đức của đội ngũ
cán bộ y tế. Xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang trở thành một trung
tâm khoa học, kỹ thuật y tế; đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao công nghệ, đảm bảo
chăm sóc sức khỏe nhân dân tuyến Đông Bắc trong mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; khắc phục tình trạng quá tải ở bệnh viện
tuyến tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa trong cung cấp dịch vụ y tế. Tăng
cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp y tế công
lập.
Thực
hiện chính sách xã hội, giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động, chú
trọng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đảm bảo an sinh xã hội. Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy và sự quản lý, điều hành của chính quyền các
cấp trong thực hiện giảm nghèo bền vững. Thực hiện có hiệu quả Đề án giảm nghèo
bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025; tạo điều kiện và khuyến
khích hộ nghèo, cận nghèo phấn đấu tự vươn lên thoát nghèo bền vững. Hoàn thành xóa nhà tạm
cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, người có công với cách mạng trong toàn
tỉnh. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công, đẩy mạnh các hoạt động đền
ơn đáp nghĩa; tiếp tục thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, nhất là cho
những người yếu thế, người nghèo.
Quan tâm thực hiện tốt các chính sách, chương trình, dự án về công
tác dân tộc. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chiến
lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030. Xây
dựng và thực hiện Đề án phát triển kinh tế - xã hội các xã an toàn khu, vùng an toàn
khu thuộc tỉnh Tuyên Quang.
Nâng
cao chất lượng, đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống thông tin, báo chí, internet,
xuất bản; tăng cường năng lực quản lý không gian mạng; đổi mới, sáng tạo trong
thông tin đối ngoại. Đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao chất lượng diện phủ
sóng và chất lượng sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình.
7.
Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu; phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả, bền vững các nguồn tài
nguyên theo nguyên tác thị trường; phát triển thị trường, đẩy mạnh thương mại hóa
quyền sử dụng đất, tăng cường đăng ký quyền sử dụng đất và áp dụng định giá đất
theo thị trường bảo đảm công khai, minh bạch. Bảo đảm an ninh nguồn nước và an
toàn hồ, đập chứa nước. Thực hiện nghiêm và nâng cao chất lượng đánh giá tác
động môi trường; phòng ngừa, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường. Tổ
chức triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, chiến lược
quốc gia về đa dạng sinh học; triển khai kế hoạch trồng 1 tỷ cây xanh trong 5
năm.
Lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu giai đoạn 2021-2025 và kỳ cuối giai
đoạn 2026-2030 tỉnh Tuyên Quang. Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Điều tra nguồn thải, đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Nghiên cứu, đánh giá hệ sinh thái để thành lập khu bảo tồn loài, sinh cảnh
Khuôn Hà - Thượng Lâm, huyện Lâm Bình. Nâng cấp khu dự trữ thiên nhiên Na Hang
và Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Cham Chu thành các khu bảo tồn cấp Quốc gia.
Thiết lập hành lang đa dạng sinh học Ba Bể - Na Hang. Phân vùng rủi ro thiên
tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Chủ động giám
sát, thực hiện các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu; tập trung nâng cao
cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai; chủ động ứng phó, giảm
thiểu nhưng rủi ro do biến đổi khí hậu gây ra, sạt lở bờ sông, lũ ống, lũ quét.
Thực hiện tốt chiến lược quốc gia về phòng, chống thiên tai, chương trình tổng
thể phòng, chống thiên tai quốc gia, chiến lược quốc gia về biến đổi khí
hậu.
Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường giai đoạn 2021-2025. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng tạo tín chỉ các
bon từ rừng trên địa bàn tỉnh.
8.
Tăng cường quốc phòng, an ninh; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Tiếp tục quán triệt, thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết
của Trung ương, của tỉnh về quốc phòng, an ninh trong tình hình mới. Xây dựng
lực lượng vũ trang chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, vững mạnh toàn
diện, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Duy trì, nâng
cao hiệu quả phối hợp giữa Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Công an tỉnh trong thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm
vụ quốc phòng; tổ chức diễn tập phòng, chống khủng bố gắn với diễn tập khu vực
phòng thủ tỉnh năm 2024 đạt hiệu quả.
Chủ động phòng ngừa hiệu quả các nguy cơ xung đột xã hội, thách thức
an ninh truyền thống và phi truyền thống, ngăn ngừa, không để xảy ra bạo loạn, khủng
bố, hình thành tổ chức chính trị đối lập; phát hiện, xử lý kịp thời, hiệu quả âm
mưu, hoạt động "Diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực
thù địch và những phức tạp nảy sinh ngay từ đầu và tại cơ sở theo phương châm
"4 tại chỗ", không để xảy ra bị động, bất ngờ. Triển khai bảo vệ tuyệt đối
an toàn các mục tiêu, sự kiện chính trị quan trọng diễn ra tại địa phương. Làm tốt công tác
bảo vệ bí mật Nhà nước, bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, phòng, chống nguy cơ
“tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” từ trong nội bộ; bảo đảm an ninh kinh tế, an
ninh văn hoá - tư tưởng, an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, an ninh
trong vùng dân tộc, tôn giáo, an ninh xã hội. Đẩy mạnh đấu tranh trấn áp các
loại tội phạm và tệ nạn xã hội, không để hình thành các băng, nhóm tội phạm hoạt
động theo “kiểu xã hội đen” trên địa bàn tỉnh; thực hiện đồng bộ, hiệu quả các
biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, phòng cháy, chữa cháy.
9.
Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hoạt động đối ngoại,
chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ nước ngoài trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2020-2025, thu hút đầu tư góp phần giảm nghèo bền vững, phát
triển kinh tế - xã hội. Đa dạng hóa các nội dung, hình thức đối ngoại nhằm
quảng bá hình ảnh mảnh đất, văn hóa, bản sắc dân tộc, con người Tuyên Quang.
Tiếp tục đẩy mạnh kết nối, ký kết thỏa thuận hợp tác, cơ chế hợp tác đã ký kết
với các đối tác nước ngoài, các tổ chức quốc tế; tăng cường các hoạt động giao
lưu văn hóa với các nước, xây dựng Tuyên Quang trở thành điểm đến hấp dẫn đối
với khách du lịch trong nước và quốc tế; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ làm công tác đối ngoại.
10.
Công tác nội vụ; tư pháp và thanh tra
Tiếp
tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả”; Nghị quyết số
37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã. Sắp xếp các đầu mối, số lượng cấp phó của các đầu mối trong
các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các Đề
án tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính cấp
huyện Chiêm Hóa, huyện Lâm Bình và thành lập thị trấn Lăng Can thuộc huyện Lâm
Bình, tỉnh Tuyên Quang; điều chỉnh địa giới hành chính các xã Lang Quán, Tứ
Quận, Thắng Quân và thành lập thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
(được phê duyệt tại Nghị quyết số 1262/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội).
Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực tập trung
chỉ đạo thực hiện đúng mục tiêu và nâng cao hiệu quả theo Nghị quyết số
99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ; gắn với tăng cường kiểm tra, giám sát của cấp trên
và chịu trách nhiệm của cấp dưới, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước. Đẩy mạnh xã hội hóa
đối với một số dịch vụ sự nghiệp công. Thực hiện Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017
của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và Nghị
định của Chính phủ, Kế hoạch của tỉnh về tinh giản biên chế. Hoàn thiện Đề án
vị trí việc làm và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí
việc làm với
chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, địa phương và giao chỉ tiêu biên chế
cho các cơ quan, địa phương hằng năm đảm bảo kịp thời.
Xây dựng chính quyền các cấp trong sạch, vững mạnh; bộ máy hành
chính nhà nước trong tỉnh thật sự tinh gọn, năng động, chuyên nghiệp, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ trình độ, năng
lực, tính chuyên nghiệp cao, đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Triển khai Đề án thí
điểm thi tuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2021-2022; sơ kết đánh giá và xây dựng kế hoạch triển khai giai
đoạn 2023-2025. Tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử
đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; kiện toàn bộ máy chính
quyền cấp tỉnh, huyện ngay sau bầu cử. Đổi mới, nâng cao công tác tổ chức cán bộ, thực hiện nghiêm
nguyên tắc tập trung dân chủ trong nhận xét, đánh giá, phát hiện, tạo nguồn,
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, luân chuyển; chính sách đối với cán
bộ, tăng tỷ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, đặc biệt cán bộ người dân tộc thiểu số.
Thực hiện có hiệu quả Đề án "Đẩy mạnh cải cách hành chính,
xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025”; duy trì
và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS). Phấn đấu
đến năm 2025, mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về giải quyết thủ tục hành
chính đạt tối thiểu 85%. Thực hiện công tác cải cách
hành chính đồng bộ với chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin
trong chỉ đạo, điều hành, xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng; thành lập Trung tâm phục
vụ hành chính công cấp tỉnh. Hoàn thành việc
tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia
thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu; duy trì kết nối, chia sẻ thông tin
giữa cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang với cổng dịch vụ công quốc gia.
Thực
hiện Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 04/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện
Kết luận số 83-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện
Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về Chiến lược xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật Việt Nam; trọng tâm là lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động xây
dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách đồng bộ, thống nhất, công khai, minh
bạch, thể chế hóa kịp thời, đầy đủ, đúng đắn đường lối của Đảng, cụ thể hóa các
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước; gắn hoạt động xây
dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật với việc tổ chức thi hành pháp luật và thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Triển khai thực
hiện nghiêm các giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao hiệu quả xử lý tham nhũng, lãng phí qua thanh tra, kiểm tra, giải quyết tố cáo, tố giác, tin báo tội
phạm.
Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng,
cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo đấu tranh, phòng, chống tham nhũng, lãng phí; chủ động
phát hiện, xử lý khi có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí; xử lý nghiêm minh với những biểu hiện né
tránh trách nhiệm, ngăn cản việc phát hiện, xử lý tham
nhũng, lãng phí.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển
khai thực hiện nghiêm Chương trình hành động này, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công
tác hàng năm, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thường xuyên
kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện; cơ quan truyền thông chủ động,
tích cực đẩy mạnh công tác tuyên truyền các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình hành động của
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021
của Chính phủ và Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
Căn cứ Chương trình hành động của các Bộ, ngành Trung ương được Thủ
tướng Chính phủ giao tại Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021
và
Chương trình hành động 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVII) thực
hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, kịp thời tham
mưu, đề xuất kế hoạch thực hiện phù hợp với trách nhiệm của tỉnh và thực tế của
địa phương, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những nội dung thuộc
lĩnh vực, chức năng của ngành.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường
công tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia thực
hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra.
3. Thực hiện nghiêm chế độ
báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 05 tháng 12) tổng hợp báo cáo, đánh giá tình
hình triển khai, kết quả thực hiện Chương trình hành động này và kế hoạch của cơ
quan, đơn vị mình, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê để tổng hợp.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết những
vấn đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- UBMTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50/QĐ-CP NGÀY 20/5/2021 CỦA CHÍNH
PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
(Kèm
theo Chương trình hành động số: 06/CTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của UBND
tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan, đơn vị chủ
trì
|
Cơ quan, đơn vị phối
hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Cấp trình/phê duyệt
|
Ghi chú
|
|
|
I
|
Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách
địa phương giai đoạn 2022-2025
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh, HĐND tỉnh
|
|
|
2
|
Quy định phân nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện,
thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2022-2025
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh, HĐND tỉnh
|
|
|
3
|
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh/BTV Tỉnh ủy
|
|
|
4
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố; doanh nghiệp có vốn nhà nước và các tổ chức
đại diện cho doanh nghiệp
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
5
|
Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố; các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
6
|
Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác
xã của tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
7
|
Đề án tổ chức, củng số lại hoạt động của các
hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
8
|
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện
Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XIII) về tiếp tục đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định và hướng
dẫn của Trung ương
|
|
9
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2026-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh
|
|
|
10
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2026-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh
|
|
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại
và du lịch giai đoạn 2021-2025
|
Trung tâm xúc tiến đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và Hội doanh
nhân trẻ tỉnh
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
12
|
Tổ chức đối thoại doanh nghiệp Chương trình Cà
phê doanh nhân
|
Trung tâm xúc tiến đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố; Liên minh HTX; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
và Hội doanh nhân trẻ tỉnh
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
13
|
Tổng điều tra Nông thôn, nông nghiệp
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
II
|
Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ; đổi
mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công
nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ
lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
15
|
Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
Thực hiện khi có hướng
dẫn của Trung ương
|
|
16
|
Chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp,
doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới
công nghệ, xác lập quyền sở hữu (sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh, HĐND tỉnh
|
|
|
III
|
Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo
đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư và hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Kế hoạch phát triển hệ thống trường phổ thông
dân tộc nội trú, bán trú giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
18
|
Kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông
đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
19
|
Kế hoạch sắp xếp lại điểm trường, lớp học đối
với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
20
|
Kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất cho chương
trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
21
|
Kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục học sinh
giỏi tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
22
|
Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại trà
tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
23
|
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Phổ cập giáo dục
xóa mù chữ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
24
|
Đề án phát triển giáo dục tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022-2030
|
UBND tỉnh
|
|
|
25
|
Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
26
|
Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
27
|
Kế hoạch tổng kết Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày
10/12/2018 của BTV Tỉnh ủy (Khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
28
|
Đề án phát triển Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật
- Công nghệ Tuyên Quang thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của
tỉnh
|
Trường Cao đẳng nghề
Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan;
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
29
|
Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
|
30
|
Xây dựng Đề án ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động cho hệ thống chính trị
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
31
|
Nghị quyết thay thế Nghị quyết số
09/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND tỉnh Quy định chính sách thu hút
nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên
chức đi đào tạo, nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2022-2026
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan
|
Năm 2022 - 2026
|
UBND tỉnh, HĐND tỉnh
|
|
|
32
|
Triển khai Đề án thí điểm thi tuyển chức danh
lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2022;
tham mưu sơ kết thực hiện Đề án; đề xuất kế hoạch triển khai trên địa bàn
toàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 và những năm tiếp theo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan
|
Năm 2021-2022 (thực
hiện thí điểm)
|
UBND tỉnh
|
Triển khai diện rộng
năm 2023 và các năm tiếp theo
|
|
33
|
Triển khai Đề án thí điểm đổi mới thi tuyển
công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 (khối nhà nước)
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan
|
Năm 2021 - 2026
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
|
|
IV
|
Cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình
tăng trưởng, bảo đảm thực chất, hiệu quả; phát triển nền kinh tế số; thúc đẩy
tăng trưởng nhanh, bền vững
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
35
|
Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
36
|
Kế hoạch phát triển doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố; các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
37
|
Triển khai hỗ trợ Đề án chuyển đổi số cho các
doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND huyện, thành phố;
các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
|
|
|
Triển khai khi Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án và theo hướng dẫn của Trung ương
|
|
38
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa giai đoạn 2021-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND huyện, thành phố;
các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
|
|
|
Triển khai khi Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án và theo hướng dẫn của Trung ương
|
|
39
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
40
|
Tổng kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số
42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ
chức tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
41
|
Sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số
149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tài
chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
42
|
Tổng kết 10 năm thực hiện kế hoạch hành động
số 50/KH-UBND ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày
22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
43
|
Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng
phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm
chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao
gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
44
|
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2030
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
45
|
Đề án Phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2035
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
|
46
|
Đề án phát triển vùng chăn nuôi an toàn dịch
bệnh tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
47
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Chương
trình “Mỗi xã một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
48
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
49
|
Đề án xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
UBND huyện Hàm Yên
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
50
|
Kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy
sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
51
|
Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
52
|
Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
53
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình Quản lý dịch
hại tổng hợp (IPM)
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
54
|
Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 26-KH/TU ngày
14/01/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày
29/7/2020 của Bộ Chính trị về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm
2030
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
|
55
|
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg
ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu
nông, lâm, thủy sản đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
|
56
|
Nghị quyết về một số chính sách hỗ trợ sản
xuất nông nghiệp hàng hóa, sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021 - 2025
|
UBND tỉnh, HĐND tỉnh
|
|
|
57
|
Nghị quyết Quy định khu vực thuộc nội thành
phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ cơ
sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023 - 2025
|
UBND tỉnh, HĐND tỉnh
|
|
|
58
|
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện
Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XIII) về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định và hướng
dẫn của Trung ương
|
|
59
|
Tổng kết thực hiện nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về phát triển nông nghiệp
hàng hóa gia đoạn 2016-2025
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
60
|
Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát
triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
61
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường
vụ Tỉnh uỷ về phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
62
|
Quyết định ban hành Chương trình khuyến công
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
63
|
Bổ sung quy hoạch điện VIII đối với 02 tổ máy
Thủy điện Tuyên Quang, phối hợp với EVN xây dựng hoàn thành vào năm 2025;
Hoàn thành đề án phát triển lưới điện quốc gia đến tất cả các thôn chưa có
điện
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
64
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số
06-CTr/TU ngày 27/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết số
55-NQ/TW ngày11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển
năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
65
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số
20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm
điện giai đoạn 2020 - 2025
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
66
|
Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
67
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Đổi mới
phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
68
|
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 386/QĐ-TTg
ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thị trường
trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”
giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
69
|
Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do
giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh
Tuyên Quang; Kế hoạch thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch thực hiện
Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
70
|
Xây dựng thương hiệu sản phẩm chế biến từ gỗ
rừng trồng Tuyên Quang mang thương hiệu quốc gia
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
71
|
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện
Văn kiện Hội nghị Trung ương 6 (khóa XIII) về chủ trương chính sách công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến nắm 2045
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
|
Theo quy định và hướng
dẫn của Trung ương
|
|
72
|
Cơ chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư kinh
doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
BQL các Khu công
nghiệp tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
|
Theo văn bản của trung
ương
|
|
73
|
Điều chỉnh mở rộng quy hoạch Khu công nghiệp
Long Bình An, thành phố Tuyên Quang; cụm công nghiệp Thắng Quân, huyện Yên
Sơn
|
BQL các Khu công
nghiệp tỉnh; Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND thành phố Tuyên Quang, UBND huyện Yên Sơn
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
74
|
Quy hoạch thành lập mới các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
BQL các Khu công
nghiệp tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
75
|
Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản
lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2024
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
76
|
Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nguồn thu
và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025
|
Sở Tài chính
|
Cục Thuế tỉnh; Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
77
|
Triển khai thực hiện Chương trình hành động số
13-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày
18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà
nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững
giai đoạn 2021-2025
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
78
|
Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động đơn vị sự
nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị
trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
79
|
Xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước hằng
năm và giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
phấn đấu hoàn thành mục tiêu đến năm 2025 thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
trên 5.300 tỷ đồng
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
80
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đấu giá
quyền sử dụng đất hằng năm và giai đoạn 2021-2025
|
UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
81
|
Đề án tổng thể truyền thông về du lịch Tuyên
Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
BQL các Khu Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
V
|
Phát triển kết cấu hạ tầng, kinh tế vùng, phát
triển đô thị và xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
82
|
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ
thông tin đồng bộ theo hướng hiện đại
|
Sở Giao thông Vận tải;
Sở Xây dựng; Sở Thông tin và truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
83
|
Đề án phát triển kết cấu hạ tầng, ưu tiên hạ
tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn
2021-2025
|
Sở Giao thông Vận tải;
Sở Xây dựng; Sở Thông tin và truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
84
|
Đề án bê tông hóa đường giao thông nông thôn
và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
85
|
Nghị quyết về nâng cao chất lượng quy hoạch đô
thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
86
|
Chương trình phát triển đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
HĐND tỉnh, UBND tỉnh
|
|
|
87
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy
nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
88
|
Xây dựng cơ chế ưu đãi hỗ trợ đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
HĐND tỉnh, UBND tỉnh
|
|
|
89
|
Lập Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh
Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
90
|
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Đề án an
ninh kinh tế trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
91
|
Chương trình phát triển đô thị thành phố Tuyên
Quang theo hướng đô thị xanh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
UBND TP. Tuyên Quang
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
92
|
Đề án xây dựng trung tâm thành phố Tuyên Quang
theo đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025
|
UBND TP. Tuyên Quang
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
93
|
Đề án xây dựng thị trấn Yên Sơn theo tiêu chí
đô thị loại IV
|
UBND huyện Yên Sơn
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
94
|
Quy hoạch xây dựng đô thị mới xã Hồng Lạc,
huyện Sơn Dương lên đô thị loại V
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
95
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Nam, huyện Sơn
Dương lên đô thị loại V trước năm 2025
|
UBND huyện Sơn Dương
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
96
|
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Na Hang,
huyện Na Hang đến năm 2030, định hướng đến năm 2045
|
UBND huyện Na Hang
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
VI
|
Phát triển văn hoá, xã hội, thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
97
|
Nghị quyết về quy định một số chính sách hỗ
trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh, HĐND tỉnh
|
|
|
98
|
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
99
|
Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
100
|
Đề án xây dựng sản phẩm đặc trưng tỉnh Tuyên
Quang
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
101
|
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát
huy giá trị Danh lam thắng cảnh Quốc gia đặc biệt Khu bảo tồn thiên nhiên Na
Hang - Lâm Bình
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; Ủy ban nhân dân huyện Na Hang, Lâm Bình
|
Năm 2021-2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
102
|
Hoàn thành hồ sơ và trình UNESCO công nhận di
sản thiên nhiên thế giới Ba Bể - Na Hang trong giai đoạn 2021-2023
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; Ủy ban nhân dân huyện Na Hang, Lâm Bình
|
Năm 2021-2023
|
UBND tỉnh
|
|
|
103
|
Hoàn thành dự án Bảo quản, tu bổ phục hồi và
phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang
gắn với phát triển du lịch đến năm 2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
104
|
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát
huy giá trị giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Địa điểm tổ chức Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
105
|
Kế hoạch tổ chức Lễ hội Thành Tuyên gắn với
các sự kiện văn hóa khu vực và toàn quốc
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
|
|
106
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng
nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
107
|
Kế hoạch lập Hồ sơ sức khỏe điện tử theo mô
hình bác sỹ gia đình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
108
|
Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chí quốc gia về y tế xã tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
109
|
Đề án xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Tuyên Quang 1.000 giường bệnh
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
110
|
Đề án xây dựng, nâng cấp Trung tâm Kiểm soát
Bệnh tật tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
111
|
Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2022-2025
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
112
|
Kế hoạch Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm
2021-2025
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
113
|
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện
Văn kiện Hội nghị Trung ương 7 (khóa XIII) một số vấn đề về chính sách xã hội
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định và hướng
dẫn của Trung ương
|
|
114
|
Mở rộng diện phủ sóng, quảng bá kênh phát
thanh, truyền hình Tuyên Quang trên các hạ tầng truyền dẫn, phát sóng ứng
dụng công nghệ số
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
115
|
Đề án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-205, định hướng đến năm 2030
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
116
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện
Chiến lược công tác dân tộc, giai đoạn 2021-2030
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2030
|
UBND tỉnh
|
|
|
117
|
Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số tỉnh
Tuyên Quang lần thứ IV, năm 2024
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh
|
|
|
118
|
Xây dựng và thực hiện Đề án phát triển kinh tế
- xã hội các xã an toàn khu, vùng an toàn khu thuộc tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện: Yên Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hóa, Hàm Yên và thành phố
Tuyên Quang
|
Năm 2021 và các năm
tiếp theo
|
UBND tỉnh
|
|
|
VII
|
Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng
cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
119
|
Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu giai đoạn
2021-2025 và kỳ cuối giai đoạn 2026-2030 tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2026
|
UBND tỉnh
|
|
|
120
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn
2021-2030
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2026
|
UBND tỉnh
|
|
|
121
|
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
|
|
|
122
|
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện
Văn kiện Hội nghị Trung ương 4 (khóa XIII) về tiếp tục đổi mới chính sách
pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
|
Theo quy định và hướng
dẫn của Trung ương
|
|
123
|
Xây dựng Bảng giá đất 5 năm (2025-2029) tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh
|
|
|
124
|
Đề án Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
125
|
Đề án truyền thông nâng cao nhận thức cộng
đồng về tài nguyên nước giai đoạn 2019-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
126
|
Xây dựng hệ thống cảnh báo lũ sớm sử dụng công
nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), phát triển ứng dụng trên các thiết bị di động
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025-2026
|
UBND tỉnh
|
|
|
127
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về biến đổi
khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
128
|
Kế hoạch thực hiện Đề án trồng 1 tỷ cây xanh
của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
VIII
|
Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ gìn trật
tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
|
129
|
Nghị quyết về lãnh đạo nhiệm vụ quân sự, quốc
phòng, nhiệm vụ công tác công an hằng năm
|
BCH Quân sự tỉnh; Công
an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
|
|
|
130
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược an toàn, an ninh
mạng quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
Triển khai khi có chỉ
đạo của cấp trên
|
|
131
|
Triển khai thực hiện Đề án xây dựng, củng cố
lực lượng trị an cơ sở và thực hiện chế độ chính sách đặc thù đối với cán bộ
kiêm nhiệm và những người không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tham gia
bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
Khi cấp có thẩm quyền
ban hành
|
|
132
|
Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ
quy định về khai thác, kết nối hệ thống camera công cộng, camera an ninh của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, các tòa nhà cao tầng phục vụ bảo vệ an
ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
Khi cấp có thẩm quyền
ban hành
|
|
133
|
Kế hoạch thực hiện Đề án củng cố, tăng cường
tiềm lực an ninh quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn năm 2045 trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
Khi cấp có thẩm quyền
ban hành
|
|
134
|
Phương án diễn tập khu vực phòng thủ
|
BCH Quân sự tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
|
Theo kế hoạch của Quân
khu II
|
|
135
|
Xây dựng và ban hành văn bản thực hiện
Văn kiện Hội nghị Trung ương 8 (khóa XIII) về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
|
Theo quy định và hướng
dẫn của Trung ương
|
|
IX
|
Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
|
|
|
|
|
|
|
136
|
Kế hoạch triển khai Chiến lược ngoại giao văn
hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2030
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
137
|
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên
Quang
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
|
|
X
|
Công tác nội vụ, tư pháp và thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
138
|
Triển khai thực hiện Đề án sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2026
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
|
UBND tỉnh/Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội
|
Theo quy định và hướng
dẫn của Trung ương
|
|
139
|
Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện
Chiêm Hóa, huyện Lâm Bình và thành lập thị trấn Lăng Can thuộc huyện Lâm Bình;
điều chỉnh địa giới hành các xã Thắng Quân, Lang Quán, Tứ Quận để thành lập
thị trấn Yên Sơn thuộc huyện Yên Sơn
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện: Chiêm Hóa, Lâm Bình, Yên Sơn
|
Năm 2021
|
|
|
|
140
|
Đề án thí điểm thi tuyển một số chức danh lãnh
đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
|
|
|
141
|
Kế hoạch lãnh đạo công tác bầu cử đại biểu
Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
|
|
|
142
|
Điều chỉnh địa giới thị trấn Na Hang và xã
Năng Khả, huyện Na Hang để xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang cơ bản đạt
các tiêu chí đô thị loại IV
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện Na Hang
|
Năm 2024
|
|
|
|
143
|
Kế hoạch tinh giản biên chế công chức hành
chính, sự nghiệp giai đoạn 2022-2025
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2022-2025
|
|
|
|
144
|
Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng
chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
|
UBND tỉnh
|
Sau khi Chính phủ ban
hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030
|
|
145
|
Ban hành và thực hiện có hiệu quả Chỉ thị của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, nâng cao
hiệu quả công tác cải cách hành chính trọng tâm là công tác cải cách thủ tục
hành chính giai đoạn 2021-2025”
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
|
UBND tỉnh/Ban Thường
vụ Tỉnh ủy
|
|
146
|
Kế hoạch Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định và hướng
dẫn của Trung ương
|
|
147
|
Tổ chức Lễ Tôn vinh và trao tặng danh hiệu,
giải thưởng doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Tuyên Quang lần thứ IV,
năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2022
|
UBND tỉnh
|
|
|
148
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị điển hình tiên tiến
các cấp, tiến tới Đại hội thi đua yêu nước tỉnh Tuyên Quang lần thứ VI (năm
2025)
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
149
|
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 04/QĐ-TTg
ngày 04/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện kết luận số 83-KL/TW ngày
29/7/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW
ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống
pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
150
|
Kế hoạch rà soát, hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành nhiệm kỳ 2016-2021
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021
|
UBND tỉnh
|
|
|
151
|
Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kỳ thứ 3
(2019-2023)
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2024
|
UBND tỉnh
|
|
|
152
|
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chương trình
phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2022-2027 và các Đề án thuộc chương
trình
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2022-2027
|
UBND tỉnh
|
|
|
153
|
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Đề án
"Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc
thiểu số ở vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025"
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
154
|
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Đề án
"Tổ chức thông tin, phổ biến về chính sách quan trọng trong dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật để tạo đồng thuận xã hội"
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
|
|
155
|
Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Đề án ''Tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đặc thù cho người khuyết tật giai đoạn
2021-2030''
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021-2030
|
UBND tỉnh
|
|
|
156
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định
chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mức chi đảm bảo cho
hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
|
|
157
|
Đề án nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
158
|
Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2030
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
|
|
159
|
Xây dựng Kế hoạch giải quyết dứt điểm các vụ
việc phức tạp, kéo dài thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; chỉ
đạo Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố trong công tác tiếp công dân, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, đề nghị của công dân thuộc thẩm quyền; thường xuyên tuyên
truyền, phổ biến Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật phòng,
chống tham nhũng cho cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành;
UBND huyện, thành phố; tổ chức, đơn vị liên quan
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
160
|
Phê duyệt kế hoạch thanh tra của Thanh tra
tỉnh, đảm bảo tập trung lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực theo định hướng của
Thanh tra Chính phủ; chỉ đạo Thanh tra tỉnh xử lý chồng chéo kế hoạch thanh
tra của các sở, ngành và UBND huyện, thành phố theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày
17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra
đối với doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
161
|
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Đề án phát huy
vai trò của xã hội trong giải quyết khiếu nại, tố cáo hành chính
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
Triển khai khi Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt
|
|
162
|
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Chiến lược quốc
gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện Công ước
Liên hợp quốc về chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2021-2030
|
UBND tỉnh
|
|
|
163
|
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Đề án phát huy
vai trò của xã hội trong phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
|
|
164
|
Tổng kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg
ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu
quả tình trạng nhũng nhiễu gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong
giải quyết công việc
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
|
|
165
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW
ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
UBND tỉnh
|
|
|
Chương trình hành động 06/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 08-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình hành động 06/CTr-UBND ngày 26/06/2021 thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 08-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Tuyên Quang ban hành
21
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|