Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Công
bố, công khai thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính và
cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
(TTHC)
|
1
|
Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố danh mục TTHC hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy
định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật giao)
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC.
- Quyết định danh mục TTHC hoặc
công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
2
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ
trình công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Các văn bản góp ý
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
3
|
Nhập, đăng tải công khai,
khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công khai TTHC trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
4
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết tại cơ quan, đơn vị.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện, cấp xã.
|
|
Đảm bảo các hình thức công
khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo quy định tại Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
II. Thực
hiện rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản đăng ký rà soát, đánh
giá TTHC.
|
Trước ngày 08/01/2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024.
|
Trước ngày 31/01/2024
|
2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch
của UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá TTHC gửi về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp chung.
|
Trước ngày 15/8/2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tổng hợp và xây dựng báo cáo
kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
Trước ngày 15/9/2024
|
III.
Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong dự thảo VBQPPL
|
1
|
Tổ chức đánh giá tác động các
TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Dự thảo Quyết định ban hành
văn bản QPPL có quy định TTHC, kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC
theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ Tư pháp.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
2
|
Tham gia góp ý quy định TTHC
trong việc đề nghị xây dựng VBQPPL và dự thảo VBQPPL.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Công văn tham gia góp ý của
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
IV. Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện việc niêm yết công
khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận Một cửa, cơ quan tiếp
nhận và giải quyết công việc.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
2
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (bao gồm vận hành, khai
thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Xử lý hoặc chuyển phản ánh,
kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, theo dõi, xử lý; đôn đốc,
kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
V. Công
tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC
|
1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt
động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm
soát TTHC.
|
Kế hoạch kiểm tra được kết hợp
trong kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh.
|
2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm
tra hoạt động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương.
|
- Tiến hành kiểm tra theo Kế
hoạch.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả
kiểm tra.
|
VI. Chế
độ thông tin, báo cáo
|
1
|
Báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện công tác kiểm soát TTHC hàng tháng.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo gửi về Văn phòng UBND
tỉnh
|
Trước ngày 20 hằng tháng.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp,
trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Trước ngày 25 hằng tháng.
|
2
|
Báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Báo cáo gửi Văn phòng UBND tỉnh.
|
Theo hướng dẫn tại văn bản số
4380/VP-NC ngày 12/12/2020 của Văn phòng UBND tỉnh; Quyết định số 330/QĐ-UBND
ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế sử dụng Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ.
|
3
|
Tổng hợp, báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên
thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử gửi Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát
TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt (báo cáo quý I, II, III, năm).
|
- Báo cáo quý I chậm nhất
ngày 22/3/2024;
- Báo cáo Quý II chậm nhất
ngày 22/6/2024;
- Báo cáo Quý III chậm nhất
ngày 22/9/2024;
- Báo cáo năm chậm nhất ngày
22/12/2024.
|
4
|
Báo cáo đột xuất, chuyên đề
theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Trong năm 2024
|
VII.
Truyền thông và tập huấn về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên tuyền hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tuyên truyền về công tác kiểm
soát TTHC bằng nhiều hình thức khác nhau như phát hành tờ rơi, pa nô…
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
2
|
Tổ chức tập huấn về công tác
cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Trong năm 2024 (Tập huấn về
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC được kết hợp trong tập huấn CCHC của tỉnh).
|
VIII.
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận,
số hóa hồ sơ, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả của Bộ phận Một cửa các cấp
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP .
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của cấp huyện, cấp xã.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
TTHC được thực hiện tại Bộ phận
Một cửa các cấp.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
2
|
Thực hiện giải quyết TTHC, số
hóa kết quả giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ,
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP , Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết
định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
3
|
Tổ chức đánh giá việc giải
quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP .
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ
quan, tổ chức liên quan.
|
Báo cáo kết quả đánh giá việc
giải quyết TTHC được công khai.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
4
|
Cập nhật quy trình điện tử giải
quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND
tỉnh.
|
Cập nhật quy trình điện tử giải
quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử của các cơ quan, đơn vị.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
5
|
Thực hiện chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia[1].
|
- Sở Tư pháp;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
6
|
Đẩy mạnh thực hiện các dịch vụ
công trực tuyến, đặc biệt 53 dịch vụ thiết yếu tại Đề án 06.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Công an tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của các Bộ,
ngành; Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
7
|
Tăng cường tuyên truyền, khuyến
khích và hướng dẫn người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến đối với 02 nhóm dịch
vụ công liên thông “Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp Bảo hiểm
y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp
mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng” trên địa bàn tỉnh.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Sở Y tế.
|
Hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia; Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
8
|
Tổ chức thực hiện nghiêm các
nhóm chỉ số thành phần: Công khai, minh bạch; tiến độ, kết quả giải quyết; số
hóa hồ sơ; cung cấp dịch vụ trực tuyến; mức độ hài lòng theo Quyết định số
766/QĐ- TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đã được UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện tại văn bản số 1633/UBND-NC ngày
25/7/2022.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bản đồ thực thi thể chế trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
Đồng bộ kết quả giải quyết
TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Kết quả hiển thị tại Bản đồ
thực thi thể chế trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Thường xuyên trong năm 2024
|
9
|
Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh
giao tại Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 và Quyết định số
602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 258/QĐ-UBND và Quyết định số
602/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
|
Trong năm 2024
|
10
|
Ban hành quy chế hoạt động Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số
107/2021/NĐ-CP .
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định ban hành quy chế
hoạt động.
|
Sau khi hoàn thành việc hợp
nhất Cổng Dịch vụ công của tỉnh với Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
|
11
|
Thực hiện các nhiệm vụ của Đề
án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh
được giao tại Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Công an tỉnh;
- Các cơ quan trung ương được
tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả theo quy định
của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 183/KH-UBND .
|
Trong năm 2024
|
12
|
Triển khai thực hiện các Mô
hình của Đề án 06 thực hiện trong năm 2024 theo Kế hoạch số 3488/KH- UBND
ngày 12/12/2023 của UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Công an tỉnh;
- Các cơ quan trung ương được
tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Các mô hình triển khai trên địa
bàn tỉnh.
|
Trong năm 2024
|
13
|
Thực hiện các nhiệm vụ của
Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách
TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân và doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Kế hoạch số 2547/KH-UBND ngày 03/11/2022 của
UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 2547/KH-UBND .
|
Trước ngày 10 hằng quý
|
14
|
Thực hiện các nhiệm vụ tại
Quyết định số 1085/QĐ-TTg về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025.
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Ban hành Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hoá TTHC nội bộ theo quy định tại Kế hoạch số 3031/KH-
UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh.
|
- Lần 1 hoàn thành trước ngày
01/01/2024.
- Lần 2 hoàn thành trước ngày
01/01/2025.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực thi phương án đơn giản
hoá TTHC nội bộ theo quy định tại Kế hoạch số 3031/KH- UBND ngày 23/12/2022 của
UBND tỉnh.
|
- Lần 1: Trước ngày
01/7/2024.
- Lần 2: Trước ngày
01/7/2025.
|