BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
94/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2022. Thay thế 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số
705/QĐ-BXD ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng trong lĩnh vực kinh doanh bất
động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, gồm:
- Thủ tục Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định
việc đầu tư (theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014);
- Thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư (theo quy định của Luật Kinh
doanh bất động sản năm 2014).
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính tại Quyết
định số 832/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ
tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong
lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng, gồm:
- Thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc
đầu tư;
- Thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
quyết định việc đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý nhà
và thị trường bất động sản và Thủ trưởng các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, VP (KSTT), QLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày
28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục HC được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
|
|
1.002643
|
Chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc
đầu tư
|
Chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc
đầu tư
|
Nghị định số
02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản
|
Kinh doanh bất
động sản
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
II
|
Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
|
1.002630
|
Chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện
quyết định việc đầu tư
|
Chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu
tư
|
Nghị định số
02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản
|
Kinh doanh bất
động sản
|
UBND cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
1. Thủ tục chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định
việc đầu tư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án bất động sản nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản đến Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh nơi có dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản để lấy ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng và
các Bộ, ngành có liên quan đến dự án, phần dự án chuyển nhượng; trường hợp bên
nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà dự án hoặc phần
dự án bất động sản chuyển nhượng tại khu vực xã, phường, thị trấn biên giới,
ven biển, hải đảo thì phải lấy thêm ý kiến thẩm định của Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an. Thời gian gửi hồ sơ và có ý kiến thẩm định của các Bộ, ngành là 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành việc thẩm định,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định cho phép chuyển nhượng; trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ
điều kiện chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo
cho chủ đầu tư dự án biết rõ lý do. Thời gian lấy ý kiến thẩm định, chủ trì thẩm
định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng là
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi có quyết định cho phép
chuyển nhượng dự án của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự
án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có dự án và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng để
tổng hợp, theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố
công khai quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND cấp tỉnh
nơi có dự án.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị
cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản
vẽ tổng mặt bằng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành
việc giải phóng mặt bằng của dự án (bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành
việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi
trong dự án đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
công chứng, chứng thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của toàn bộ hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự
án bất động sản của chủ đầu tư tính đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập
tổ chức (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công
chứng, chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ
chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh năng lực tài
chính; chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để
đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận
chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại
Khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu
tư dự án bất động sản.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản.
1.8. Phí, lệ phí: Không có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự
án bất động sản (theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có
giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động
sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng,
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất
động sản phải có các điều kiện sau đây:
+ Phải thành lập doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp
luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là
doanh nghiệp);
+ Phải công khai trên trang thông
tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu
tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp
kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm
tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp
luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công
trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số
lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất
động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại
đang tiếp tục kinh doanh.
Đối với các thông tin đã công khai
quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời
ngay sau khi có thay đổi;
+ Chỉ kinh doanh các bất động sản
có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động
sản.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được
lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu
tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án
có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự
án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động sản
thì chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định trên.
Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định
tại Khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần
nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được
thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới
thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy
định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản.
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN
BỘ
(HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ……………………
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển
nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………..
- Địa chỉ:
……………………………………………………………......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
..................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
………………….. Chức vụ:…………..
- Điện thoại:
……………………Fax:…………………Email:……………
Hiện đang là chủ đầu tư dự án:
…………………………………………...
Thuộc địa bàn phường/xã………quận/huyện/thị
xã………..tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………………...
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ
(hoặc một phần) dự án……..……với các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của dự
án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
……………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
…………..……………………..
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:……………………………………..
- Thông tin về công trình xây dựng:………………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
………………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
……………………………………………………………
- Các nội dung khác:
………………………………………………………
b) Nội dung chính của phần dự án
chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
……………………………………………………………….
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
……………………………………
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:
……………………………………….
- Nội dung về công trình xây dựng:........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư:
…………………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
…………………………………………………….
- Các nội dung khác:
…………………………………………………..
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng; địa
chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm;………………...)
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
5. Phương án giải quyết về quyền
lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
6. Cam kết:
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
(Kèm theo Báo cáo tình hình thực
hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.………,
|
………ngày ….... tháng ……. năm ……….
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
TOÀN BỘ
HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……………………….
1. Thông tin bên nhận chuyển
nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………….………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
..................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:…………………..
Chức vụ: …………...
- Điện thoại: …………………Fax:
………..………Email:…………………
2. Năng lực về tài chính
(về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động
vốn,………….kèm theo giấy tờ, tài liêu chứng minh)
3. Năng lực kinh nghiệm (nếu
có)
(các dự án tương tự đã và đang triển
khai về quy mô, vốn đầu tư,……..., số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất
động sản………kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh):………………...
Đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ (hoặc một phần) dự án ……………………… với các nội dung chính như sau:
4. Những nội dung cơ bản của dự
án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án:
………………………………………………………..............
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
………………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
…………………………….........
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:………………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:......................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
………………………………………………….
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:………………………..(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
…………………………………………………………
- Các nội dung khác:
……………………………………………………
b) Nội dung chính của phần dự án
chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
…………………………………………………………
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
…………………………………….
- Nội dung về quy hoạch xây dựng
………………………………………..
- Nội dung về công trình xây dựng:.........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư:
…………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:………………………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh
doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
…………………………………………………..
- Các nội dung khác:
…………………………………………………
5. Cam kết:
Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép
nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án……………………………..……………., Công ty
chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự
án …………………………………….…
- Về tiến độ thực hiện ………………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ
của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.………..,
|
………ngày ........ tháng ….…. năm…….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
Tên
chủ đầu tư: ……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/…….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …….
|
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TOÀN BỘ/MỘT
PHẦN
DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN
NHƯỢNG
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ………………
- …………………………………………………
1. Tên chủ đầu tư:……………………………………………………....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: ……
- Địa chỉ:
……………………………………………………………........
- Người đại diện
…………………………………………………………
- Số điện thoại …………………………………………………………...
- Thông tin khác:
…………………………………………………………
2. Thông tin chung về dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp
chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên dự án:
……………………………………………………………...
- Địa chỉ:
……………………………………………………………….....
- Diện tích đất:
……………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………..
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:……………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:..................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
……………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động
sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
………………………………………………………..
- Các nội dung khác:
…………………………………………………..
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với
trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
…………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
……………………………….
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:……………………………………
- Nội dung về công trình xây dựng:..................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin
này)
- Tổng vốn đầu tư:
……………………………………………………….
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện:
…………………………………………………….
- Các nội dung khác:
…………………………………………………..
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của
dự án gồm: ………………….
- Hồ sơ pháp lý về đầu
tư:………………………………………………….
- Hồ sơ pháp lý về quy hoạch, xây
dựng:…………………………………
- Hồ sơ pháp lý về đất
đai:………………………………………………….
- Các hồ sơ, giấy tờ, thông tin
khác:………………………………………
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng
………………………………………….
- Tình hình được giao đất, cho
thuê đất:…………………….……………
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất ………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ
thuật ……………………………………
- Tình hình xây dựng nhà ở, công
trình xây dựng ………………………
- Tiến độ đã thực hiện của dự án
…………………………………………
- Tình hình huy động vốn:
………………………………………………….
Số lượng vốn vay từ các tổ chức
tính dụng (ghi rõ thông tin tổ chức tín dụng): ……………………………………………………………………………...
Số lượng vốn đã huy động từ tổ chức,
cá nhân:…………………………
- Tình hình bán, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở, nhà, công trình xây dựng (nếu có):
…………………………………………………………
- Tình hình chuyển nhượng đất cho
các nhà đầu tư cấp 2 (nếu có)…………
- Tình hình chuyển nhượng quyền sử
dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình để tự xây dựng nhà ở (nếu có):
……………………………………………….....
- Các nội dung khác
…………………………………………………..
5. Quá trình thực hiện của phần
dự án chuyển nhượng:
Ghi các thông tin nêu tại Mục 4 và
các thông tin khác của phần dự án chuyển nhượng.
6. Các quyền và lợi ích của các
tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ……
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
II. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc đầu tư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ
đầu tư dự án nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản đến Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án
hoặc cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh (nếu được Ủy bân nhân dân cấp tỉnh ủy quyền)
cụ thể như sau:
- Cơ quan được giao chủ trì thẩm định
có trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để lấy ý kiến thẩm định của các cơ
quan có liên quan đến dự án, phần dự án chuyển nhượng của địa phương; trường hợp
bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà dự án hoặc
phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại khu vực xã, phường, thị trấn biên giới,
ven biển, hải đảo thì phải lấy thêm ý kiến thẩm định của Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an. Thời gian gửi hồ sơ và có ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan
là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành việc thẩm định,
cơ quan được giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng. Thời gian lấy ý kiến thẩm định, thực
hiện thẩm định và quyết định cho phép chuyển nhượng tối đa là 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo quy định thì
chủ đầu tư phải bổ sung theo quy định, thời gian bổ sung giấy tờ không tính vào
thời gian giải quyết. Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ điều
kiện chuyển nhượng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho
chủ đầu tư dự án biết rõ lý do.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một
phần dự án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có dự án và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng
để tổng hợp, theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố
công khai quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND cấp tỉnh
nơi có dự án hoặc cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh (nếu được Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh ủy quyền).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị
cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản
vẽ tổng mặt bằng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành
việc giải phóng mặt bằng của dự án (bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành
việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi
trong dự án đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
công chứng, chứng thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của toàn bộ hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự
án bất động sản của chủ đầu tư tính đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập
tổ chức (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công
chứng, chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ
chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh năng lực tài
chính; chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để
đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận
chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại
Khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu
tư dự án bất động sản.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ
quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự
án bất động sản (theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có
giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động
sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng,
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động
sản phải có các điều kiện sau đây:
+ Phải thành lập doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp
luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là
doanh nghiệp);
+ Phải công khai trên trang thông
tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu
tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp
kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm
tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp
luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công
trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số
lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất
động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại
đang tiếp tục kinh doanh.
Đối với các thông tin đã công khai
quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời
ngay sau khi có thay đổi;
+ Chỉ kinh doanh các bất động sản
có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động
sản.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được
lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà
đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự
án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với
dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động
sản thì chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định trên.
Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định
tại Khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần
nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được
thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới
thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy
định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản.
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG
TOÀN BỘ
(HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ……………………
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển
nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………..
- Địa chỉ:
……………………………………………………………......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
..................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………….. Chức vụ:………….
- Điện thoại:
……………………Fax:…………………Email:………………
Hiện đang là chủ đầu tư dự án:
…………………………………………....
Thuộc địa bàn phường/xã………quận/huyện/thị
xã………..tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………………...
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ
(hoặc một phần) dự án……..……với các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của dự
án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án:
………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
- Diện tích đất: ……………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
…………..……………………
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:……………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:……………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
………………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
……………………………………………………………
- Các nội dung khác:
………………………………………………………
b) Nội dung chính của phần dự án
chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với
trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
……………………………………………………………….
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
……………………………………
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:
……………………………………….
- Nội dung về công trình xây dựng:........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin
này)
- Tổng vốn đầu tư:
……………………………………………………….
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .…………………………………………………..
- Các nội dung khác:
…………………………………………………..
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng; địa
chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm;………………...)
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
5. Phương án giải quyết về quyền
lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
6. Cam kết:
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
(Kèm theo Báo cáo tình hình thực
hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.………,
|
………ngày ….... tháng ……. năm ……….
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
TOÀN BỘ
HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……………………….
1. Thông tin bên nhận chuyển
nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………………………….………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:…………………..
Chức vụ: …………..
- Điện thoại: ……………………Fax:
………..………Email:…………….
2. Năng lực về tài chính
(về vốn chủ sở hữu, khả năng
huy động vốn,………….kèm theo giấy tờ, tài liêu chứng minh)
3. Năng lực kinh nghiệm (nếu
có)
(các dự án tương tự đã và đang triển
khai về quy mô, vốn đầu tư,……..., số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất
động sản………kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh):………………...
Đề nghị được nhận chuyển nhượng
toàn bộ (hoặc một phần) dự án ……………………… với các nội dung chính như sau:
4. Những nội dung cơ bản của dự
án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án:
………………………………………………………..............
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
- Diện tích đất:
………………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
…………………………….........
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:………………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:......................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
……………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………….…..(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
………………………………………………………..
- Các nội dung khác:
…………………………………………………..
b) Nội dung chính của phần dự án
chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:
…………………………………………………………….
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
…………………………………
- Nội dung về quy hoạch xây dựng……………………………………..
- Nội dung về công trình xây dựng:....................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư:
…………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .…………………………………………………
- Các nội dung khác:
…………………………………………………
5. Cam kết:
Nếu được cấp có thẩm quyền cho
phép nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án……………………………..……………., Công
ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự
án …………………………………….…
- Về tiến độ thực hiện
………………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ
của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
…………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu. ………..,
|
………ngày ........ tháng ….…. năm…….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
Tên chủ đầu tư: ……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/…….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm …….
|
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TOÀN BỘ/MỘT
PHẦN
DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN
NHƯỢNG
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ………………
- …………………………………………………
1. Tên chủ đầu tư:……………………………………………………....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: ……
- Địa chỉ:
……………………………………………………………........
- Người đại diện
…………………………………………………………
- Số điện thoại
……………………………………………………………
- Thông tin khác:
…………………………………………………………
2. Thông tin chung về dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án
chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp
chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên dự án:
…………………………………………………………….
- Địa chỉ:
………………………………………………………………...
- Diện tích đất:
………………………………………………………….
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất:
………………………………
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:………………………………….
- Thông tin về công trình xây dựng:................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư:
…………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án:
…………………………………………………………
- Các nội dung khác:
…………………………………………………..
b) Nội dung chính của phần dự án
chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với
trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ………………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
…………………………………….
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:…………………………………………
- Nội dung về công trình xây dựng:.........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin
này)
- Tổng vốn đầu tư:
……………………………………………………….
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất
động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh
quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .…………………………………………………..
- Các nội dung khác:
………………………………………………….
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của
dự án gồm: …………………
- Hồ sơ pháp lý về đầu
tư:…………………………………………….
- Hồ sơ pháp lý về quy hoạch, xây
dựng:……………………………
- Hồ sơ pháp lý về đất
đai:…………………………………………….
- Các hồ sơ, giấy tờ, thông tin
khác:………………………………….
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng
………………………………………
- Tình hình được giao đất, cho
thuê đất:…………………….………..
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất ………………………
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ
thuật ………………………………..
- Tình hình xây dựng nhà ở, công
trình xây dựng ……………………
- Tiến độ đã thực hiện của dự án
………………………………………
- Tình hình huy động vốn:
………………………………………………
Số lượng vốn vay từ các tổ chức
tính dụng (ghi rõ thông tin tổ chức tín dụng):……………………………………………………………………………...
Số lượng vốn đã huy động từ tổ chức,
cá nhân:………………………
- Tình hình bán, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở, nhà, công trình xây dựng (nếu
có):…………………………………………………………
- Tình hình chuyển nhượng đất cho
các nhà đầu tư cấp 2 (nếu có)…………
- Tình hình chuyển nhượng quyền sử
dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình để tự xây dựng nhà ở (nếu
có):……………………………………………….....
- Các nội dung khác
…………………………………………………..
5. Quá trình thực hiện của phần
dự án chuyển nhượng:
Ghi các thông tin nêu tại Mục 4 và
các thông tin khác của phần dự án chuyển nhượng.
6. Các quyền và lợi ích của các
tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
…………………………………………………………………………….……………………...
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ……
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|