ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
782/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 29 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính:
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28
tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày
16 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục
TTHC lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban
nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày
20 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ,
quy trình điện tử thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày
06 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính và
quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính ban hành mới;
sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ngành Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 44/TTr-SXD ngày 23 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính và quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Kinh
doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng đã được công bố
tại Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020; Quyết định số
860/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 và Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 06
tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật
hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội
dung khác tại Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020; Quyết định
số 860/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 và Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 06
tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá
trị pháp lý.
Điều 3. Sở Xây dựng, Trung tâm hành chính công tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục
hành chính này tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối
hợp Sở Xây dựng cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp Sở Xây dựng cập nhật nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử thực
hiện thủ tục hành chính đã được công bố trên phần mềm Một cửa điện tử (Egov)
của tỉnh; thực hiện tích hợp, kết nối cung cấp dịch vụ công đủ điều kiện lên
Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Trung
tâm hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4:
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KTN, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
DANH
MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 782/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
Stt
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế (tại Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày
16/01/2020 và 3860/QĐ-UBND ngày 06/10/2021)
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Cơ quan
thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Số trang
|
Thủ tục
hành chính
|
Quy trình
điện tử
|
LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
|
1
|
|
1.
|
1.010746
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư
|
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm hành chính công tỉnh (Số 236,
đường Phan Trung, P.Tân Tiến, Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND tỉnh
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ
tướng Chính phủ
|
Không
|
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản.
- Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng
|
|
|
2
|
1.010747
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định
việc đầu tư
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm hành chính công tỉnh (Số 236,
đường Phan Trung, P.Tân Tiến, Tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai)
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sơ Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản.
- Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng
|
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
I. LĨNH VỰC KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Thủ tục Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết
định
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án bất động sản nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản đến
Ủy ban Nhân dân tỉnh nơi có dự án.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính
công tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ đến Ủy ban Nhân dân
tỉnh nơi có dự án hoặc Sở Xây dựng là cơ quan được Ủy ban Nhân dân tỉnh ủy
quyền thực hiện.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND tỉnh có trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để lấy
ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành có liên quan đến dự án, phần dự
án chuyển nhượng; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài mà dự án hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại khu vực
xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển, hải đảo thì phải lấy thêm ý kiến thẩm
định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. Thời gian gửi hồ sơ và có ý kiến thẩm
định của các Bộ, ngành là 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4: Sau khi hoàn thành việc thẩm định,
Ủy ban Nhân dân tỉnh có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định cho phép chuyển nhượng; trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ
điều kiện chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo
cho chủ đầu tư dự án biết rõ lý do. Thời gian lấy ý kiến thẩm định, chủ trì
thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép chuyển
nhượng là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 5: Sau khi có quyết định cho phép
chuyển nhượng dự án của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần
dự án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có dự án và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng
để tổng hợp, theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố
công khai quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa
chỉ: Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản của chủ đầu tư;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển
nhượng bao gồm:
+ Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có công chứng, chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án (bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ tổng
mặt bằng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công
chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải
phóng mặt bằng của dự án (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án
đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn
bộ hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (bản sao và xuất trình
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động
sản của chủ đầu tư tính đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính;
chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để đảm
bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận
chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại
Khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ đầu tư dự án bất động sản.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ)
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động
sản (theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ
năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh
doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
phải có các điều kiện sau đây:
+ Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về
hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh
nghiệp).
+ Phải công khai trên trang thông tin điện tử
của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh
doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh
doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm
tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp
luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công
trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số
lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất
động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại
đang tiếp tục kinh doanh.
Đối với các thông tin đã công khai quy định
tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi
có thay đổi.
+ Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn
làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư đó
phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy
mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có
quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động sản thì
chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định trên.
Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định tại
Khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất
hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được
thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới thành
lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy định
của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản.
- Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực
kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển nhượng
dự án
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số .......
...................................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………… Chức vụ: ..................
- Điện thoại: ………………………… Fax: …………………………
Email: ............................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ....................................................................................
Thuộc địa bàn phường/xã …………………………
quận/huyện/thị xã ………………………… tỉnh/thành phố:
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một
phần) dự án …………… với các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển
nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Thông tin về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:
………………………… (Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ..........................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp
chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:
………………………… (Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .....................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng: .................................................................................
...................................................................................................................................
4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng; Địa chỉ; người
đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm; ……………)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa
vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Cam kết:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện
dự án, phần dự án chuyển nhượng)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu. ………;
|
……… ngày ……
tháng …… năm ………
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố ……………
1. Thông tin bên nhận chuyển nhượng dự
án
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………
Chức vụ: ...................................
- Điện thoại: ………………………… Fax: …………………………
Email: ............................
2. Năng lực về tài chính
(về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn,
…………… kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh)
3. Năng lực kinh nghiệm (nếu có)
(các dự án tương tự đã và đang triển khai về
quy mô, vốn đầu tư ……………, số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản
…………… kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh): ……………
Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc
một phần) dự án …………… với các nội dung chính như sau:
4. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển
nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Thông tin về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: …………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất
thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ..........................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp
chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng ..............................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:
………………………… (Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .....................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
5. Cam kết:
Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép nhận
chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án …………………………, Công ty chúng tôi xin
cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án ...............................................................................
- Về tiến độ thực hiện ..................................................................................................
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu
tư đối với khách hàng và các bên có liên quan
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu. ………;
|
……… ngày ……
tháng …… năm ………
BÊN
NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
Tên chủ đầu
tư: …………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
………, ngày
…… tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TOÀN BỘ/MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………………;
- ……………………………………………………………
|
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư: ...............................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Người đại diện ..........................................................................................................
- Số điện thoại ............................................................................................................
- Thông tin khác: .........................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển
nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển
nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Thông tin về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất
thì không cần mô tả thông tin này).
- Tiến độ dự án: ..........................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp
chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất
thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .....................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án
gồm: ...........................................................
- Hồ sơ pháp lý về đầu tư ............................................................................................
- Hồ sơ pháp lý về quy hoạch, xây dựng: .....................................................................
- Hồ sơ pháp lý về đất đai: ..........................................................................................
- Các hồ sơ, giấy tờ, thông tin khác: ............................................................................
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng: ..................................................................................
- Tình hình được giao đất, cho thuê đất: .......................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất ...............................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ...........................................................................
- Tình hình xây dựng nhà ở, công trình xây
dựng ..........................................................
- Tiến độ đã thực hiện của dự án ..................................................................................
- Tình hình huy động vốn: .............................................................................................
Số lượng vốn vay từ các tổ chức tín dụng (ghi
rõ thông tin tổ chức tín dụng): ...............
Số lượng vốn đã huy động từ tổ chức, cá nhân:
..........................................................
- Tình hình bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê mua nhà ở, nhà, công trình xây dựng (nếu có)
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu
tư cấp 2 (nếu có) .................................
- Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất
cho cá nhân, hộ gia đình để tự xây dựng nhà ở (nếu có)
- Các nội dung khác ....................................................................................................
5. Quá trình thực hiện của phần dự án
chuyển nhượng:
Ghi các thông tin nêu tại Mục 4 và các thông
tin khác của phần dự án chuyển nhượng.
6. Các quyền và lợi ích của các tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên
- Lưu: ……
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án nộp trực tiếp hoặc
gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động
sản đến Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan quản lý nhà ở cấp
tỉnh.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính
công tỉnh. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính
pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
tỉnh nơi có dự án hoặc Sở Xây dựng là cơ quan dược Ủy ban nhân dân tỉnh ủy
quyền thực hiện.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan được giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm gửi
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản để lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan đến dự
án, phần dự án chuyển nhượng của địa phương; trường hợp bên nhận chuyển nhượng
là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà dự án hoặc phần dự án bất động sản
chuyển nhượng tại khu vực xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển, hải đảo thì
phải lấy thêm ý kiến thẩm định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. Thời gian gửi
hồ sơ và có ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan là 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4: Sau khi hoàn thành việc thẩm định,
cơ quan được giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm trình Ủy ban Nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng. Thời gian lấy ý kiến thẩm
định, thực hiện thẩm định và quyết định cho phép chuyển nhượng tối đa là 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo
quy định thì chủ đầu tư phải bổ sung theo quy định, thời gian bổ sung giấy tờ
không tính vào thời gian giải quyết. Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản
không đủ điều kiện chuyển nhượng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo
bằng văn bản cho chủ đầu tư dự án biết rõ lý do.
- Bước 5: Ủy ban Nhân dân tỉnh có trách nhiệm
công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án
bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Nhân dân tỉnh, cơ quan quản
lý nhà ở cấp tỉnh nơi có dự án và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng để tổng
hợp, theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố công
khai quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa
chỉ: số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản của chủ đầu tư;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển
nhượng bao gồm:
+ Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có công chứng, chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án (bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ tổng
mặt bằng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công
chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải
phóng mặt bằng của dự án (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có công chứng, chứng thực);
+ Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án
đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn
bộ hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (bản sao và xuất trình
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động
sản của chủ đầu tư tính đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính;
chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để đảm
bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được Cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận
chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại
Khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ đầu tư dự án bất động sản.
f) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định
cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động
sản (theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ
năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh
doanh theo đúng quy định của pháp luật, bào đàm tiến độ, nội dung dự án.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
phải có các điều kiện sau đây:
+ Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về
hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh
nghiệp).
+ Phải công khai trên trang thông tin điện tử
của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh
doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh
doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm
tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp
luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công
trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số
lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất
động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại
đang tiếp tục kinh doanh.
Đối với các thông tin đã công khai quy định
tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi
có thay đổi.
+ Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn
làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư đó
phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy
mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có
quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động sản thì chủ
đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định trên.
Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định tại
Khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất
hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được
thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới
thành lập thì xác định vốn chủ Sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy
định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13
ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản.
- Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực
kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố ……………
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển nhượng
dự án
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số .......
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………
Chức vụ: ...................................
- Điện thoại: ………………………… Fax: …………………………
Email: ............................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ....................................................................................
Thuộc địa bàn phường/xã …………………………
quận/huyện/thị xã ………………………… tỉnh/thành phố
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án …………… với các nội dung
chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển
nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất các trường hợp
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Thông tin về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:
………………………… (Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ..........................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:
………………………… (Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử
dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .....................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng; Địa chỉ;
người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm; …………………………)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Phương án giải quyết về quyền lợi
và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Cam kết:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện
dự án, phần dự án chuyển nhượng)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu. ………;
|
……… ngày ……
tháng …… năm ………
CHỦ
ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố ……………
1. Thông tin bên nhận chuyển nhượng dự
án
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………
Chức vụ: ...................................
- Điện thoại: ………………………… Fax: …………………………
Email: ............................
2. Năng lực về tài chính
(về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động
vốn,……………… kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh)
3. Năng lực kinh nghiệm (nếu có)
(các dự án tương tự đã và đang triển khai về
quy mô, vốn đầu tư, ……………, số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động
sản …………… kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh): ...............................
Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc
một phần) dự án ………………………… với các nội dung chính như sau:
4. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển
nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Thông tin về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:
………………………… (Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ..........................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp
chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng ..............................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:
………………………… (Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .....................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
5. Cam kết:
Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép nhận
chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án …………………………, Công ty chúng tôi xin
cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án ...............................................................................
- Về tiến độ thực hiện ..................................................................................................
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu
tư đối với khách hàng và các bên có liên quan ………………………………………
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu. ……………,
|
.........
ngày …… tháng …… năm ………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
Tên chủ đầu
tư:
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…………, ngày
…… tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN TOÀN BỘ/MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………
- ………………………………………………….
|
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư:................................
...................................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Người đại diện: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
- Thông tin khác: .........................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển
nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển
nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Thông tin về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:
………………………… (Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ..........................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển
nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường
hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng: ..............................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:
………………………… (Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền
sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .....................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án
gồm: ...........................................................
- Hồ sơ pháp lý về đầu tư: ...........................................................................................
- Hồ sơ pháp lý về quy hoạch, xây dựng: .....................................................................
- Hồ sơ pháp lý về đất đai: ..........................................................................................
- Các hồ sơ, giấy tờ, thông tin khác: ............................................................................
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng ...................................................................................
- Tình hình được giao đất, cho thuê đất: .......................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất: ..............................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ..........................................................................
- Tình hình xây dựng nhà ở, công trình xây
dựng: .........................................................
- Tiến độ đã thực hiện của dự án: .................................................................................
- Tình hình huy động vốn: .............................................................................................
Số lượng vốn vay từ các tổ chức tín dụng (ghi
rõ thông tin tổ chức tín dụng): ...............
Số lượng vốn đà huy động từ tổ chức, cá nhân:
..........................................................
- Tình hình bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê mua nhà ở, nhà, công trình xây dựng (nếu có):
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu
tư cấp 2 (nếu có) .................................
- Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất
cho cá nhân, hộ gia đình để tự xây dựng nhà ở (nếu có)
- Các nội dung khác ....................................................................................................
5. Quá trình thực hiện của phần dự án
chuyển nhượng:
Ghi các thông tin nêu tại Mục 4 và các thông
tin khác của phần dự án chuyển nhượng.
6. Các quyền và lợi ích của các tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên
- Lưu: ……
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
B. QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc đầu tư
a) Thời gian giải quyết: 45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Lưu đồ giải quyết:
2. Thủ tục Chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc đầu tư
a) Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Lưu đồ giải quyết: