ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CẬP NHẬT KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN NÔNG CỐNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch
ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến
quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5
năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND
ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số
2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng
đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày
26/8/2022 của UBND tỉnh; số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 về việc phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023,
huyện Nông Cống; số 4283/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 về việc chấp thuận điều chỉnh,
bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện
Nông Cống;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 1758/TTr-STNMT ngày 22/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận điều
chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm,
huyện Nông cống với các nội dung chính sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án và
chỉ tiêu sử dụng đất các loại đất vào Phụ biểu số 07 ban hành kèm theo Quyết định
số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh: Chi tiết theo Phụ biểu số 01
kèm theo.
2. Điều chỉnh bổ sung các chỉ tiêu sử dụng đất của
các loại đất tại khoản 1 Điều 2 và Phụ biểu số 03.1, Phụ biểu số 03.2, Phụ biểu
số 03.3, Phụ biểu số 03.4 ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày
14/7/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:
a) Điều chỉnh tăng các loại đất:
- Đất thương mại, dịch vụ (TMD) với diện tích 0,72 ha
tại xã Trung Chính.
- Đất giao thông (DGT) với diện tích 0,15 ha tại xã
Trung Chính.
- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,14 ha tại xã Trung
Chính.
- Đất công trình năng lượng (DNL) với diện tích 5,94
ha tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,58 ha, Tân Phúc với diện tích 0,67 ha,
Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,45 ha, Tế Lợi với
diện tích 0,83 ha, Tế Thắng với diện tích 0,32 ha, Minh Khôi với diện tích 0,14
ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,15 ha, Thăng
Thọ với diện tích 0,70 ha, Thăng Bình với diện tích 0,61 ha, Công Liêm với diện
tích 0,48 ha, Công Chính với diện tích 0,08 ha, Trường Minh với diện tích 0,29
ha.
b) Điều chỉnh giảm các loại đất:
- Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) với diện tích 4,79
ha, tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,16 ha, Tân Phúc với diện tích 0,60 ha,
Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,42 ha, Tế Lợi với
diện tích 0,81 ha, Tế Thắng với diện tích 0,29 ha, Minh Khôi với diện tích 0,13
ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,14 ha, Thăng
Thọ với diện tích 0,69 ha, Thăng Bình với diện tích 0,54 ha, Công Liêm với diện
tích 0,11 ha, Trường Minh với diện tích 0,26 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích
0,07 ha tại xã Công Liêm.
- Đất trồng cây lâu năm (CLN) với diện tích 0,35 ha,
tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,28 ha, Thăng Bình với diện tích 0,01 ha,
Công Chính với diện tích 0,06 ha.
- Đất rừng sản xuất (RSX) với diện tích 0,19 ha tại
xã Công Liêm.
- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,04 ha
tại xã Thăng Bình.
- Đất nông nghiệp khác (NKH) với diện tích 0,14 ha tại
xã Yên Mỹ.
- Đất giao thông (DGT) với diện tích 0,15 ha, tại các
xã: Trung Thành với diện tích 0,02 ha, Tế Lợi với diện tích 0,02 ha, Tế Thắng với
diện tích 0,01 ha, Minh Khôi với diện tích 0,01 ha, Thăng Long với diện tích
0,01 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,01 ha, Thăng Bình với diện tích 0,02 ha,
Công Chính với diện tích 0,02 ha, Truờng Minh với diện tích 0,03 ha.
- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,05 ha, tại các
xã: Trung Thành với diện tích 0,01 ha, Công Liêm với diện tích 0,04 ha.
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) với diện
tích 0,82 ha tại xã Chung Chính.
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng (DKV) với diện
tích 0,15 ha tại xã Trung Chính.
- Đất ở tại nông thôn (ONT) với diện tích 0,11 ha, tại
các xã: Trung Chính với diện tích 0,04 ha, Công Liêm với diện tích 0,07 ha.
- Đất chưa sử dụng (CSD) với diện tích 0,09 ha, tại
các xã: Tân Phúc với diện tích 0,07 ha, Tế Thắng với diện tích 0,02 ha.
(Chi tiết theo Phụ biểu số 02
kèm theo)
3. Điều chỉnh tăng chỉ tiêu thu hồi đất tại khoản 2,
Điều 2 và Phụ biểu số 04.1, Phụ biểu số 04.2, Phụ biểu số 04.3, Phụ biểu số 04.4
ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh, cụ
thể:
- Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) với diện tích 4,79
ha, tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,16 ha, Tân Phúc với diện tích 0,60 ha,
Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,42 ha, Tế Lợi với
diện tích 0,81 ha, Tế Thắng với diện tích 0,29 ha, Minh Khôi với diện tích 0,13
ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,14 ha, Thăng
Thọ với diện tích 0,69 ha, Thăng Bình với diện tích 0,54 ha, Công Liêm với diện
tích 0,11 ha, Trường Minh với diện tích 0,26 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác (TNK) với diện tích
0,07 ha tại xã Công Liêm.
- Đất trồng cây lâu năm (CLN) với diện tích 0,35 ha,
tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,28 ha, Thăng Bình với diện tích 0,01 ha,
Công Chính với diện tích 0,06 ha.
- Đất rừng sản xuất (RSX) với diện tích 0,19 ha tại
xã Công Liêm.
- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,04 ha
tại xã Thăng Bình.
- Đất nông nghiệp khác (NKH) với diện tích 0,14 ha tại
xã Yên Mỹ.
- Đất giao thông (DGT) với diện tích 0,15 ha tại các
xã: Trung Thành với diện tích 0,02 ha, Tế Lợi với diện tích 0,02 ha, Tế Thắng với
diện tích 0,01 ha, Minh Khôi với diện tích 0,01 ha, Thăng Long với diện tích
0,01 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,01 ha, Thăng Bình với diện tích 0,02 ha,
Công Chính với diện tích 0,02 ha, Trường Minh với diện tích 0,03 ha.
- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,05 ha, tại các
xã: Trung Thành với diện tích 0,01 ha, Công Liêm với diện tích 0,04 ha,
- Đất ở tại nông thôn (ONT) với diện tích 0,07 ha tại
xã Công Liêm.
(Chi tiết theo Phụ biểu số 03
kèm theo)
4. Điều chỉnh tăng chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất
tại khoản 3 Điều 2 và Phụ biểu số 05.1, Phụ biểu số 05.2, Phụ biểu số 05.3, Phụ
biểu số 05.4 ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của
UBND tỉnh, cụ thể:
- Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) với diện tích 4,79
ha tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,16 ha, Tân Phúc với diện tích 0,60 ha,
Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,42 ha, Tế Lợi với
diện tích 0,81 ha, Tế Thắng với diện tích 0,29 ha, Minh Khôi với diện tích 0,13
ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,14 ha, Thăng
Thọ với diện tích 0,69 ha, Thăng Bình với diện tích 0,54 ha, Công Liêm với diện
tích 0,11 ha, Trường Minh với diện tích 0,26 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích
0,07 ha tại xã Công Liêm.
- Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,35 ha, tại các xã:
Yên Mỹ với diện tích 0,28 ha, Thăng Bình với diện tích 0,01 ha, Công Chính với
diện tích 0,06 ha,
- Đất rừng sản xuất (RSX) với diện tích 0,19 ha tại
xã Công Liêm.
- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,04 ha
tại xã Thăng Bình.
- Đất nông nghiệp khác (NKH) với diện tích 0,14 ha tại
xã Yên Mỹ.
(Chi tiết theo Phụ biểu số 04 kèm theo)
5. Điều chỉnh tăng chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng tại khoản 4 Điều 2 và Phụ biểu số 06.1, Phụ biểu số 06.2 ban hành kèm
theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:
- Đất chưa sử dụng (CSD) với diện tích 0,09 ha, tại các
xã: Tân Phúc với diện tích 0,07 ha, Tế Thắng với diện tích 0,02 ha.
6. Các nội dung khác không thay đổi, điều chỉnh được
tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 và Quyết định
số 4283/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của
các đơn vị có liên quan.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước
pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác, sự phù hợp của không gian và số liệu
diện tích, loại đất, chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ, phê duyệt
tại các Quyết định: số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày
20/7/2023, số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023, số 4283/QĐ-UBND ngày 15/11/2023; hướng
dẫn UBND huyện Nông Cống và các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật chỉ tiêu
sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt;
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ
môi trường... mới triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật.
2. UBND huyện Nông Cống thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước về đất đai trên địa bàn; cập nhật các chỉ tiêu sử dụng đất được bổ
sung, điều chỉnh vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền
phê duyệt; chấp hành thực hiện nghiêm túc chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh
phân bổ tại các Quyết định: số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND
ngày 20/7/2023, số 2385/QĐ-UBND ngày 05/7/2023, số 4283/QĐ-UBND ngày
15/11/2023; thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục, hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi
trường và các quy định khác liên quan mới triển khai dự án theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và
PTNT, Công Thương; Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp;
UBND huyện Nông Cống và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3 QĐ;
- Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các
đơn vị có liên quan;
- Lưu:
VT, NN.
(MC231.12.23)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|