|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2907/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2907/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
26 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH
VÙNG ĐẤT ĐAI THEO KHU CHỨC NĂNG VÀ THEO LOẠI ĐẤT ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN TRONG QUY HOẠCH TỈNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch
ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 15/6/2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị quyết số 751/2019/NQ-UBTVQH14
ngày 16/8/2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về
việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của
Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến
độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến 2055, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT , ngày
12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh
và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy định kỹ thuật việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Số 1878/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 14/4/2022 về việc góp ý kiến về Phương án phân bổ và
khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
số 4707/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15/8/2022 về việc lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm
(2021-2025) cấp tỉnh, lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
Căn cứ Kết luận số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về hoàn chỉnh Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai
theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy
hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 739/TTr-STNMT ngày 26/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân
bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị
hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 đến từng huyện, thị xã,
thành phố (chi tiết tại Phụ lục số 01 - 27 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ tại Điều 1 Quyết định
này, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi là cấp huyện) có trách nhiệm:
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh phối hợp với
Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
tham gia ý kiến phục vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021-2030,
Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng 5 năm 2021 - 2025; Quy hoạch sử dụng đất an
ninh thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất an ninh 5 năm 2021 - 2025 (nếu có
thay đổi); hằng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất của
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan khẩn trương cập nhật, hoàn thành việc lập Quy hoạch tỉnh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo
đúng quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cập
nhật, hoàn thiện hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Thanh Hóa và
thực hiện trình tự, thủ tục thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương
lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện; tổ chức thẩm định, trình duyệt theo đúng quy định tại Thông
tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 và Văn bản số 4707/BTNMT-TCQLĐĐ ngày
15/8/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để thực hiện công tác quản lý Nhà nước
về đất đai theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh
quy hoạch vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính
chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan có sử dụng đất bảo đảm tuân thủ chỉ tiêu
sử dụng đất, đồng bộ, thống nhất với quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2021 - 2025) tỉnh Thanh Hóa.
d) Theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện, tổng hợp
báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu giữa các địa
phương chưa sử dụng, sử dụng chưa hiệu quả cho các địa phương có cơ hội thu hút
đầu tư, khai thác sử dụng tài nguyên đất hiệu quả, bền vững, đồng thời làm cơ sở
để UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh Phương án phân bổ và
khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và lập
kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2026 - 2030) tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp
luật, đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
đ) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về phương án phân bổ chỉ
tiêu sử dụng đất cho 27 huyện, thị xã, thành phố; đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn
trương hoàn thành việc lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp
huyện, đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất được phân
bổ và Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được cấp thẩm quyền
phê duyệt; gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định trước ngày 31/10/2022,
làm cơ sở trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/11/2022.
b) Thực hiện việc xác định trên thực địa và khoanh
định trên nền bản đồ địa chính đối với các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ để
làm cơ sở xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng
quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan rà soát, tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch
vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành liên quan có sử dụng đất đảm bảo thống nhất, phù hợp với
không gian và chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ theo quy định.
d) Thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, tái định cư, giải phóng mặt bằng
phải có kế hoạch cụ thể phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện
triển khai chỉ tiêu sử dụng đất phải dựa trên kế hoạch huy động tài chính cho
công tác thu hồi đất, tái định cư, thu hút các dự án đầu tư, chịu trách nhiệm về
hiệu quả sử dụng đất, không để đất hoang hóa; đảm bảo hiệu quả cả về kinh tế -
xã hội và môi trường, phát triển bền vững.
đ) Tập trung nguồn lực thực hiện hiệu quả các chỉ
tiêu sử dụng đất được phân bổ. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh nhu cầu
sử dụng đất đáp ứng yêu cầu các dự án cấp thiết, trọng điểm, có tính đột phá phải
thực hiện nhằm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; UBND huyện tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu) nhằm điều
chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất phù hợp với quy định hoặc trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất được
phân bổ và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2026-2030) theo quy định.
5. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có
liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất
phân bổ tại Điều 1 Quyết định này để triển khai lập hoặc điều chỉnh quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất liên quan đến ngành mình, đảo
bảo thống nhất, đồng bộ với không gian và chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch
tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 cấp huyện được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Công
an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (để b/cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (để p/hợp);
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NN.
(MC386.08.2022)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
Phụ
lục số 05: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
Được phân bổ trong điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030, huyện Quan Hóa
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mã
|
Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030
|
Ghi chú
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
99.069,90
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
91.412,65
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
948,44
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
948,44
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.306,26
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
14.145,85
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
23.997,53
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
50.029,15
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
RSN
|
14.248,86
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4.396,56
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
270,12
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
3,99
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
20,50
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
37,43
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh PNN
|
SKC
|
62,26
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
58,35
|
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
1.768,12
|
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
559,91
|
|
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
88,08
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
15,33
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở cơ sở y tế
|
DYT
|
5,93
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục-đào tạo
|
DGD
|
41,59
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao
|
DTT
|
24,50
|
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
814,52
|
|
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
1,30
|
|
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
|
NTD
|
201,07
|
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử-văn hóa
|
DDT
|
0,73
|
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
16,86
|
|
2.12
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
0,11
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
560,02
|
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
97,26
|
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
12,76
|
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
14,00
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
3.260,69
|
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
|
1
|
Khu kinh tế
|
KKT
|
|
|
2
|
Đất đô thị
|
KDT
|
6.514.57
|
|
3
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
2.254,70
|
|
4
|
Khu sản xuất lâm nghiệp
|
KLN
|
64.175,00
|
|
5
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
6
|
Khu bảo tồn thiên nhiên
|
KBT
|
23.997,53
|
|
7
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
20,50
|
|
8
|
Khu đô thị
|
DTC
|
169,97
|
|
9
|
Khu thương mại dịch vụ
|
KTM
|
39,99
|
|
10
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
8.412,21
|
|
Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2022 về phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/08/2022 về phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
753
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|