|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 20
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 23 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4854/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục gồm 23 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường theo
Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Công khai thủ tục
hành chính
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện
công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đất đai tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày
29/10/2021, Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Chủ tịch UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: NL, CNXD, HCQT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
1.005398.
000.00.00.H21
|
- Không quá 15 ngày (giảm 15 ngày
so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia
Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính
công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản
lý
2.001938.
000.00.00.H21
|
- Không quá 10 ngày (giảm 05 ngày
so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; tổ chức
được giao quản lý công trình công cộng; tổ chức kinh tế được giao quản lý diện
tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và
các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư; tổ chức được giao quản
lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ chức được
giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền thu hồi.
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với cộng đồng dân cư.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
tổ chức được giao quản lý công trình công cộng; tổ chức kinh tế được giao quản
lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển
giao và các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư; tổ chức được
giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ
chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thu hồi: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa
chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy
12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Đối với Cộng đồng
dân cư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.004238.
000.00.00.H21
|
- Không quá 03 ngày đối với trường
hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới
Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do
Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú(2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số
23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội Lai.đồng nhân dân tỉnh Gia
|
4
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân,
giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay
đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về
tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1.004227.
000.00.00.H21
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nộp hồ sơ qua
Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung
tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12-Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do
Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú(1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
5
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp
Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề
1.004221.
000.00.00.H21
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy 12-Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do
Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
6
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
1.004203.
000.00.00.H21
|
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất. không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch
vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do
Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT- BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số
23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
7
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
1.004199.
000.00.00.H21
|
- Không quá 06 ngày (giảm 01
ngày so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Không quá 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam.
Trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch
vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn
phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số
23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
8
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
1.004193.
000.00.00.H21
|
- Không quá 07 ngày (giảm 03
ngày so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
(không thu lệ phí đối với
trường hợp sai sót do cơ quan nhà nước)
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
(không thu lệ phí đối với
trường hợp sai sót do cơ quan nhà nước)
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số
23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
9
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1.011616.
000.00.00.H21
|
- Không quá 15 ngày (giảm 15
ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ:
dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch
vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Văn phòng đăng ký đất đai thu phí thẩm định tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu tại ghi chú (6).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyễn và Môi trường.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyễn và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyễn và Môi trường.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số
23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
2.000983.
000.00.00.H21
|
- Không quá 15 ngày (giảm 15
ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới
Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Văn phòng đăng ký đất đai thu phí thẩm định tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu tại ghi chú (6).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số
23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
11
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
1.002255.
000.00.00.H21
|
- Không quá 15 ngày (giảm 15 ngày
làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nộp hồ sơ qua
Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung
tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Văn phòng đăng ký đất đai thu tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu tại ghi chú (6).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
12
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
2.000976.
000.00.00.H21
|
- Không quá 10 ngày (giảm 05
ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ
bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do
Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng
ký đất đai, UBND cấp xã thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (6).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND
ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
13
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các
dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở
1.002273.
000.00.00.H21
|
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở:
Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ:
dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch
vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
|
Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Văn phòng đăng ký đất đai thu tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
14
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận
nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
1.002993.
000.00.00.H21
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch
vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Văn phòng đăng ký đất đai thu tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng Đăng
ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Văn phòng Đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu tại ghi chú (6).
- Lệ phí do Văn phòng Đăng
ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số
23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
15
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
2.000889.
000.00.00.H21
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ:
dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch
vụ bưu tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi
trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công tỉnh Gia Lai (địa chỉ:dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn
phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
Trường hợp phải cấp mới
GCN thì thu tại điểm c hoặc điểm d mục 1, mục 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
Trường hợp phải cấp mới
GCN thì thu tại điểm c hoặc điểm d mục 1, mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
16
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình
thức thuê đất trả tiền hàng năm
1.001991.
000.00.00.H21
|
- Không quá 25 ngày (giảm 05
ngày làm việc so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó,
05 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho
thủ tục thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động
về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất đối với hộ gia đình,
cá nhân.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức
kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định do Sở Tài
nguyên và Môi trường thu tại ghi chú (5).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ do
Phòng Tài nguyên và Môi trường thu tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
17
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức;
thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng
ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất
vào doanh nghiệp
2.000880.
000.00.00.H21
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu
chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên
và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do
Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
Trường hợp (góp vốn, kê
biên,…) một phần diện tích phải cấp mới GCN thì thu tại điểm c hoặc điểm d mục
1, mục 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
Trường hợp (góp vốn, kê
biên,…) 1 phần diện tích phải cấp mới GCN thì thu tại điểm c hoặc điểm d mục
1, mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
18
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ
giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1.001134.
000.00.00.H21
|
- Không quá 20 ngày (giảm 10
ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ
hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai
2. Hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ
bưu chính công ích Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định do Sở Tài
nguyên và Môi trường thu cụ thể tại ghi chú (5).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Phòng Tài
nguyên và Môi trường thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
19
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước
có thẩm quyền
1.001980.
000.00.00.H21
|
- Không quá 10 kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ
bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai
2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch
vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do
Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú(1).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số
23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
20
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực
hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
1.003572.
000.00.00.H21
|
- Không quá 50 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của UB Dân tộc.
- Nghị quyết số
23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
21
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
1.001990.
000.00.00.H21
|
- Không quá 7 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
1. Đối với tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm
Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
2. Hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu
cầu.
|
1. Đối với tổ chức:
- Phí thẩm định do Sở Tài
nguyên và Môi trường thu cụ thể tại ghi chú (5).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
2. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận biến động vào giấy chứng
nhận đã cấp do Phòng Tài nguyên và Môi trường thu bằng 60% mức thu phí
thẩm định tại ghi chú(3).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số
26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
22
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi
hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
1.004206.
000.00.00.H21
|
- Không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu
chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, trực
tiếp sản xuất nông nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Phí thẩm định hồ sơ Chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng
đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi
chú (6).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 612/QĐ- UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
23
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
1.004217.
000.00.00.H21
|
- Không quá 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực
II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Cơ sở tôn giáo sử dụng đất
nông nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
tới Quầy 12 - Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP
Pleiku, Gia Lai.
|
- Phí thẩm định do Sở Tài
nguyên và Môi trường thu cụ thể tại ghi chú(5).
- Lệ phí do Văn phòng đăng
ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 106/2021/TT-
BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.
- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-
HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-
HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
Ghi Chú:
(1) Đối với tổ chức: Mức thu
phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đơn
vị tính: Đồng/hồ sơ
TT
|
Đối tượng/nội dung công việc
|
Mức thu trực tiếp
|
Mức thu trực tuyến
|
Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện
|
Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện
|
Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện
|
Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện
|
a
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất
dưới 1000 m2
|
1.550.000
|
930.000
|
1.240.000
|
744.000
|
b
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
1000 m2 trở lên
|
2.590.000
|
1.550.000
|
2.072.000
|
1.240.000
|
* Không thu phí thẩm định đối
với các trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất đã được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình cấp có
thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, ký kết hợp đồng thuê đất
và đã được thu phí thẩm định tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
(2) Đối với tổ chức: Mức thu
lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu trực tiếp
|
Mức thu trực tuyến
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Đơn vị tính: Đồng/giấy)
|
a
|
Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
500.000
|
400.000
|
b
|
Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
100.000
|
80.000
|
c
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
250.000
|
200.000
|
d
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
50.000
|
40.000
|
2
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đã cấp (Đơn vị tính: Đồng/lần)
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất; khoản 14 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai)
|
30.000
|
24.000
|
(3) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Đơn
vị tính: Đồng/hồ sơ
TT
|
Đối tượng/nội dung công việc
|
Mức thu trực tiếp
|
Mức thu trực tuyến
|
Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện
|
Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện
|
Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện
|
Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện
|
a
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất
dưới 200 m2
|
440.000
|
260.000
|
352.000
|
208.000
|
b
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
200 m2 đến dưới 500 m2
|
520.000
|
310.000
|
416.000
|
248.000
|
c
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
500 m2 đến dưới 1.000 m2
|
590.000
|
350.000
|
472.000
|
280.000
|
d
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
1.000 m2 đến dưới 3.000 m2
|
740.000
|
440.000
|
592.000
|
352.000
|
đ
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
3.000 m2 đến dưới 5.000 m2
|
890.000
|
530.000
|
712.000
|
424.000
|
e
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
5.000 m2 đến dưới 10.000 m2
|
1.030.000
|
620.000
|
824.000
|
496.000
|
f
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
10.000 m2 trở lên
|
1.110.000
|
660.000
|
888.000
|
528.000
|
* Các trường hợp không thu
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Không thu phí thẩm định cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đã được thẩm định và chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp mà nay người sử dụng có nhu cầu cấp đổi.
- Không thu phí thẩm định chứng
nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân trong các
trường hợp xác nhận thông tin thay đổi về pháp nhân, Số chứng minh nhân dân, số
thẻ căn cước công dân; thay đổi địa chỉ thửa đất, tên đơn vị hành chính do thay
đổi địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thay đổi về
số hiệu thửa, diện tích thửa do đo đạc; Nhà nước thu hồi một phần diện tích của
thửa đất; đính chính nội dung trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do sai sót
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy.
* Chế độ miễn, giảm phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Miễn phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đối tượng là người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh; Người
hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên; Bệnh
binh; Thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Hộ nghèo;
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
- Giảm 50% phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng là thân nhân của người
có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này).
- Trường hợp văn bản viện dẫn tại
khoản này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật
mới thì áp dụng quy định tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
(4) Đối với hộ gia đình, cá
nhân: Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu trực tiếp
|
Mức thu trực tuyến
|
Tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố
|
Tại các khu vực khác
|
Tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố
|
Tại các khu vực khác
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Đơn vị tính: Đồng/giấy)
|
a
|
Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
100.000
|
50.000
|
80.000
|
40.000
|
b
|
Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
25.000
|
12.000
|
20.000
|
9.600
|
c
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
50.000
|
25.000
|
40.000
|
20.000
|
d
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
20.000
|
10.000
|
16.000
|
8.000
|
2
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đã cấp (Đơn vị tính: Đồng/lần)
|
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số
23 /2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất; khoản 14 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai)
|
28.000
|
14.000
|
22.400
|
11.200
|
* Miễn, giảm lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 mà
có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở khu vực
nông thôn đối với hộ gia đình, cá nhân thường trú ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
thường trú tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở
nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối
với trường hợp sai sót do cơ quan nhà nước hoặc do thay đổi địa giới hành
chính, đổi tên đơn vị hành chính.
(5) Mức thu phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đối với hoạt động thẩm định
thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường
- Mức thu đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp
Đơn
vị tính: Đồng/hồ sơ
TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện
|
Mức thu tại xã, thuộc thị xã, huyện
|
a
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất
dưới 1000 m2
|
2.920.000
|
1.750.000
|
b
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
1000 m2 trở lên
|
4.870.000
|
2.920.000
|
- Mức thu đối với hoạt động
cung cấp dịch vụ công trực tuyến bằng 80% mức thu tại mục này.
(6) Đối với hộ gia đình, cá
nhân: Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
- Mức thu đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp
Đơn
vị tính: đồng/hồ sơ
TT
|
Đối tượng/nội dung công việc
|
Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện
|
Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện
|
Tổng mức thu
|
Đối với công việc do Văn phòng đăng ký đất đai đảm nhận
|
Đối với công việc do UBND cấp xã đảm nhận
|
Tổng mức thu
|
Đối với công việc do Văn phòng đăng ký đất đai đảm nhận
|
Đối với công việc do UBND cấp xã đảm nhận
|
a
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất
dưới 200 m2
|
440.000
|
240.000
|
200.000
|
260.000
|
130.000
|
130.000
|
b
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
200 m2 đến dưới 500 m2
|
520.000
|
320.000
|
200.000
|
310.000
|
180.000
|
130.000
|
c
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
500 m2 đến dưới 1.000 m2
|
590.000
|
390.000
|
200.000
|
350.000
|
220.000
|
130.000
|
d
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
1.000 m2 đến dưới 3.000 m2
|
740.000
|
540.000
|
200.000
|
440.000
|
310.000
|
130.000
|
đ
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
3.000 m2 đến dưới 5.000 m2
|
890.000
|
690.000
|
200.000
|
530.000
|
400.000
|
130.000
|
e
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
5.000 m2 đến dưới 10.000 m2
|
1.030.000
|
830.000
|
200.000
|
620.000
|
490.000
|
130.000
|
f
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
10.000 m2 trở lên
|
1.110.000
|
910.000
|
200.000
|
660.000
|
530.000
|
130.000
|
- Mức thu đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến bằng 80% mức thu tại mục này.
Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 23 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/QĐ-UBND ngày 20/01/2024 công bố Danh mục gồm 23 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
787
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|