ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2024/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ
THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất
đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh
bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định
số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
Thực hiện Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 20 tháng
9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về mức tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn
giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 84/TTr-STC ngày 07 tháng 10 năm 2024 về dự thảo Quyết định Quy định tỷ
lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình
ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%)
tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải
phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất đối với đất
có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Người
sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn
sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
2. Các
cơ quan, tổ chức, đơn vị và các đối tượng khác liên quan đến việc tỉnh, thu,
nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 3. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê
đất
1. Đất thuộc các
tuyến đường, khu vực thuộc địa bàn thành phố Vũng Tàu:
a) Đất phi nông nghiệp
thuộc địa bàn phường: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.
b) Đất phi nông nghiệp thuộc
địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
c) Đất nông nghiệp: tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
2. Đất thuộc các tuyến
đường, khu vực thuộc địa bàn thành phố Bà Rịa:
a) Đất phi nông nghiệp
thuộc địa bàn phường: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.
b) Đất phi nông nghiệp
thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
c) Đất nông nghiệp: tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
3. Đất thuộc các tuyến
đường, khu vực thuộc địa bàn thị xã Phú Mỹ:
a) Đất phi nông nghiệp: tỷ
lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.
b) Đất nông nghiệp: tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
4. Đất thuộc các tuyến
đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Long Điền
a) Đất phi nông nghiệp
thuộc địa bàn thị trấn: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.
b) Đất phi nông nghiệp
thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
c) Đất nông nghiệp: tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
5. Đất thuộc các tuyến
đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Châu Đức
a) Đất phi nông nghiệp: tỷ
lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.
b) Đất nông nghiệp: tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
6. Đất thuộc các tuyến
đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Đất Đỏ
a) Đất phi nông nghiệp
thuộc địa bàn thị trấn: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.
b) Đất phi nông nghiệp
thuộc địa bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
c) Đất nông nghiệp: tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
7. Đất thuộc các tuyến
đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Xuyên Mộc
a) Đất phi nông nghiệp: tỷ
lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.
b) Đất nông nghiệp: tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
8. Đất thuộc các tuyến
đường, khu vực thuộc địa bàn huyện Côn Đảo.
a) Đất phi nông nghiệp: tỷ
lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.
b) Đất nông nghiệp: tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
9. Đất sử dụng làm mặt
bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư
theo quy định của pháp luật (trừ đất nông nghiệp), tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn
giá thuê đất một năm là 0,75%.
10. Đất sử dụng làm mặt
bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư
theo quy định của pháp luật, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một
năm là 0,5%.
Điều 4. Đơn giá thuê
đất xây dựng công trình ngầm
1. Đối với đất được
Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của
công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản
1 Điều 120 Luật Đất đai, tiền thuê đất được
xác định như sau:
a) Trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 30% của đơn giá
thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng
mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính
bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng
đất.
2. Đối với đất xây
dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có
phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên
bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người
sử dụng đất đó thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt này được xác định
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều
5. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
1. Đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm đối với đất có mặt nước
bằng 20% của đơn giá thuê đất hằng năm của loại đất có vị trí liền kề với giả
định có cùng mục đích sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
2. Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê đối với đất có mặt nước bằng 20% của đơn giá thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định
có cùng có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần
diện tích đất có mặt nước.
Điều
6. Quy định một số trường hợp cụ thể
Trường hợp dự án sử dụng đất thuộc lĩnh vực ưu đãi
đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề
đặc biệt ưu đãi đầu tư) theo quy định của pháp luật tại địa bàn các
huyện, thị xã, thành phố, vừa thuộc đối tượng áp dụng mức tỷ lệ phần trăm theo
quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 3 Quyết định này, vừa thuộc đối tượng áp
dụng mức tỷ lệ phần trăm theo quy định khoản 9, khoản 10 Điều 3 Quyết định này
thì được áp dụng mức tỷ lệ phần trăm thấp hơn.
Điều
7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 11 năm 2024
2. Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày
19 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm,
đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục
trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn
bản);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN Tỉnh; các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Như Điều 7;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TH8
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|