HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 20 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
CHO Ý KIẾN VỀ MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT,
MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT
CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 322/TTr-UBND
ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết cho ý
kiến về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây
dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 210/BC-KTNS ngày 17 tháng 9 năm
2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất
xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất
a) Đất thuộc các tuyến đường,
khu vực thuộc địa bàn thành phố Vũng Tàu:
- Đất phi nông nghiệp thuộc địa
bàn phường: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.
- Đất phi nông nghiệp thuộc địa
bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
- Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
b) Đất thuộc các tuyến đường,
khu vực thuộc địa bàn thành phố Bà Rịa:
- Đất phi nông nghiệp thuộc địa
bàn phường: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.
- Đất phi nông nghiệp thuộc địa
bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
- Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
c) Đất thuộc các tuyến đường,
khu vực thuộc địa bàn thị xã Phú Mỹ:
- Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.
- Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
d) Đất thuộc các tuyến đường,
khu vực thuộc địa bàn huyện Long Điền:
- Đất phi nông nghiệp thuộc địa
bàn thị trấn: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.
- Đất phi nông nghiệp thuộc địa
bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
- Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
đ) Đất thuộc các tuyến đường,
khu vực thuộc địa bàn huyện Châu Đức:
- Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.
- Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
e) Đất thuộc các tuyến đường,
khu vực thuộc địa bàn huyện Đất Đỏ:
- Đất phi nông nghiệp thuộc địa
bàn thị trấn: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.
- Đất phi nông nghiệp thuộc địa
bàn xã: tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
- Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
g) Đất thuộc các tuyến đường,
khu vực thuộc địa bàn huyện Xuyên Mộc:
- Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.
- Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
h) Đất thuộc các tuyến đường,
khu vực thuộc địa bàn huyện Côn Đảo:
- Đất phi nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%.
- Đất nông nghiệp: tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
i) Đất sử dụng làm mặt bằng sản
xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của
pháp luật (trừ đất nông nghiệp), tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một
năm là 0,75%.
k) Đất sử dụng làm mặt bằng sản
xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định
của pháp luật, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
2. Đơn giá thuê đất xây dựng
công trình ngầm
a) Đối với đất được Nhà nước
cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình
xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai, tiền
thuê đất được xác định như sau:
- Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 30% của đơn giá thuê đất
trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích
sử dụng đất.
- Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 30% của
đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
b) Đối với đất xây dựng công
trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện
tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất
đó thì đơn giá thuê đất của phần điện tích vượt này được xác định theo quy định
tại điểm a khoản này.
3. Đơn giá thuê đất đối với đất
có mặt nước
a) Đơn giá thuê đất trả tiền hằng
năm đối với đất có mặt nước bằng 20% của đơn giá thuê đất hằng năm của loại đất
có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất với phần diện tích
đất có mặt nước.
b) Đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với đất có mặt nước bằng 20% của đơn
giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền
kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần
diện tích đất có mặt nước.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn
trương ban hành Quyết định Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất,
mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất
có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo thẩm quyền quy định tại Luật
Đất đai năm 2024 và Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Hai Mươi Ba thông qua ngày
20 tháng 9 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Ngọc Thuận
|