|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
76/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
76/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
14 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN
THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất;
Thực hiện Nghị quyết số
77/NQ-HĐND ngày 07/11/2024 của Hội đồng dân tỉnh Khóa XIII, kỳ họp thứ 19 (kỳ họp
chuyên đề) về việc thông qua tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất
có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất
xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên
mặt đất), đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện
việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, cho thuê mặt nước, cho thuê đất
xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên
mặt đất) theo quy định Luật Đất đai năm 2024.
Điều 3. Tỷ
lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê
đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh
Bình Định
1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
a) Địa bàn các huyện, thị xã,
thành phố
TT
|
Loại đất
|
Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
1
|
Sử dụng đất khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; sử dụng đất để
xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
2
|
Sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối,
nông nghiệp khác
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
3
|
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng có mục đích kinh doanh
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
4
|
Đất thuê của đơn vị sự nghiệp
công lập
|
0,8
|
1
|
1,5
|
5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
(ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
|
|
|
a
|
Dự án thuộc danh mục ngành,
nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư
|
0,5
|
0,6
|
0,8
|
b
|
Dự án không thuộc danh mục
ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư
|
0,6
|
0,8
|
1
|
6
|
Đất thương mại dịch vụ (ngoài
khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
|
|
|
a
|
Dự án thuộc danh mục ngành,
nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư
|
0,5
|
0,8
|
1,3
|
b
|
Dự án không thuộc danh mục
ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư
|
0,8
|
1
|
1,5
|
7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản:
|
|
|
|
a
|
Vàng, titan
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
b
|
Đá granite
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
c
|
Đất, đá (làm vật liệu xây dựng
các loại), cát, sỏi và các loại khoáng sản khác
|
1,3
|
1,8
|
2,3
|
Trong đó:
- Nhóm 1: Các huyện Vân Canh, Vĩnh
Thạnh, An Lão, Hoài Ân và xã Nhơn Châu của thành phố Quy Nhơn.
- Nhóm 2: Các huyện Tây Sơn,
Phù Cát, Phù Mỹ.
- Nhóm 3: thành phố Quy Nhơn
(trừ xã Nhơn Châu), huyện Tuy Phước, thị xã An Nhơn và thị xã Hoài Nhơn.
- Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và
ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội
- Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho mục đích khai thác khoáng sản: áp dụng như đối với
địa bàn ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội
- Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho các mục đích khác (ngoại trừ mục đích khai thác
khoáng sản) là 0,5%.
c) Trường hợp sử dụng đất khác
với mục đích sử dụng đất ban đầu thì tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm được xác định theo mục đích sử dụng đất thực tế.
d) Trường hợp người sử dụng đất
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà cho thuê lại thì tỷ lệ
% tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm là 3% đối với diện tích đất
cho thuê lại.
2. Đơn giá thuê đất xây dựng
công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
a) Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề
mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng
đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 15% đơn
giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đơn giá thuê đất có mặt nước
Đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
được tính bằng 20% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục
đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và đang trong thời gian ổn định
đơn giá thuê đất thì tiếp tục được ổn định đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn
định. Hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì thực hiện tính tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/12/2024.
2. Quyết định số
25/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định; Quyết định số
812/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tỷ
lệ % tính đơn giá thuê đất tại Khu kinh tế Nhơn Hội và Quyết định số
55/2016/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một
số điều của Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Trưởng ban Ban Quản lý
Khu kinh tế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐB QH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ + CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, K16.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Quyết định 76/2024/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 76/2024/QĐ-UBND ngày 14/11/2024 quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
252
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|