|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3076/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3076/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (BAO GỒM THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN VÀ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng
12 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Công văn số 7028/STNMT-VPĐK ngày 20 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 24 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thừa Thiên Huế (Có Danh mục TTHC kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các
công việc sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đồng
bộ dữ liệu TTHC mới công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu
TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết các TTHC liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết kèm theo Quyết định này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện
tử của đơn vị.
- Thực hiện giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền theo
hướng dẫn tại Quyết định này kèm theo nội dung cụ thể tại Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 và Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 12 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) theo quy
định.
- Hoàn thành việc cấu hình TTHC liên quan đến phần
việc của mình trên phần mềm Dịch vụ công sau khi Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ
biến và sao gửi Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
- Thay thế các TTHC thứ tự từ số 01 đến số 08, từ
số 10 đến số 21, từ số 23 đến số 25 tại Phụ lục Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày
15 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (bao gồm thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và thuộc thẩm quyền tiếp nhận
của UBND cấp xã).
- Thay thế TTHC số 01 mục 2 Phụ lục 3 Quyết định số
1082/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính
phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, TT PVHCC, CV: TN;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 3076 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên TTHC
(Mã số TTHC)
|
Thời gian giải
quyết
(ngày làm việc)
|
Cách thức và
địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Cơ quan thực
hiện
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
1.005398
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 30 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P.
Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND
cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
2
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất để quản lý
2.001938
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai.
|
- Cơ quan thực hiện;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
3
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.004238
|
- 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 13 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế.
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Thành phần hồ sơ;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
4
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên
hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất
do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa
vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận
1.004227
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ.
- Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
5
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
1.004221
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
6
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
1.004203
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
7
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.004199
|
- 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 17 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử
dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
8
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
1.004193
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cấp Giấy chứng nhận
lần đầu: UBND cấp tỉnh.
+ Đối hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận lần đầu: UBND cấp huyện.
+ Đối với
các trường hợp thực hiện đính chính đối với các trường hợp cấp Giấy chứng
nhận quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP mà có sai sót: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp tỉnh (hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp được ủy quyền) hoặc UBND cấp
huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện đính chính Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
9
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1.011616
|
- 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 40 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công khai kết quả
kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời
điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; 4/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư: UBND tỉnh.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam: UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao).
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng
đất lần đầu
2.000983
|
- 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 35 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công khai kết quả
kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời
điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư: UBND tỉnh.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam: UBND cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
11
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản
gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
1.002255
|
- 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 35 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công khai kết quả
kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời
điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với trường hợp là tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Trình tự thực hiện;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
12
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào
Giấy chứng nhận đã cấp
2.000976
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong
vòng 03 ngày UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận
hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận
tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy
tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản,
thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy
hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở
hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp
nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Trung
tâm Hành chính công.
- Trường hợp nộp tại Trung tâm Hành chính công
thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến (trong
vòng 03 ngày).
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ
quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 03 ngày, UBND cấp xã
giải quyết đối với phần việc thuộc thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Trung tâm
HCC cấp huyện).
|
- Trình tự thực hiện;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
13
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát
triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án
phát triển nhà ở. 1.002273
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan quản lý nhà
nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc.
|
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
14
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã
chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền
đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo
quy định
1.002993
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển
quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương ba số liên tiếp.
Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc
đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà
không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập
hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp
đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.
Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp
thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
15
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm
diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có
Giấy chứng nhận.
2.000889
|
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ; Đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp diện
tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thi thời hạn thực
hiện theo quy định tại Thủ tục số 22 (Thủ tục Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu);
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành
của chung vợ và chồng: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
s- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính
phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022 của
HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Văn
phòng đăng ký đất đai.
+ Đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan thuế, kho bạc.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
16
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (1)
1.001991
|
- 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp
vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất.)
Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian mời cơ quan có liên
quan họp; không tính thời gian ký Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê
đất.
- Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao bán tài sản gắn liền với đất thuê ngoài khu
kinh tế: UBND cấp tỉnh.
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao bán tài sản gắn liền với đất thuê trong khu
kinh tế: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
+ Đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân bán tài sản gắn liền với
đất thuê: UBND cấp huyện.
+ Thực hiện việc cấp hoặc xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận đã cấp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã, cơ quan
thuế, kho bạc.
- Tiếp
nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày làm việc, UBND cấp xã chuyển hồ sơ
đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành .chính
|
17
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên,
đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm
người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân
đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
2.000880
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với trường hợp phải ban hành quyết định thu
hồi đất để giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia,
tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp: UBND cấp tỉnh.
+ Đối với trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy
chứng nhận của Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao: Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Đối với trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy
chứng nhận của Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi
trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế,
kho bạc.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao).
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
18
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức
thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1.001134
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
-Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND
cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với trường hợp đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao: UBND tỉnh.
+ Đối với Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, cơ quan
quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở Tài nguyên và Môi
trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao).
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
19
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1.001045
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa
đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Văn
phòng đăng ký đất đai.
+ Đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
20
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu
kinh tế
1.001990
|
- 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian mời cơ
quan có liên quan họp; không tính thời gian ký Hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả
cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Đối với Tổ chức trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Văn
phòng đăng ký đất đai.
+ Đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND
cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc....
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
21
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
1.004206
|
- 05 ngày; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 02 ngày,
UBND cấp xã giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Trung tâm
HCC cấp huyện).
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
22
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
1.004217
|
- 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- 17 ngày (đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê
Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế). Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, Sở Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Sở Công thương, UBND cấp huyện, UBND
xã.
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
23
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
1.011982
|
- 50 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 60 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của
Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 02 ngày,
UBND cấp xã giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Trung tâm
HCC cấp huyện).
|
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
24
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do
bị mất
1.005194
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
- Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải
khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận
hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận.
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng
tin mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận trên phương
tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất
Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc
kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương
đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất
Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành
chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Thừa Thiên Huế. (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính
phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021
của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh TT Huế;
- Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017;
số 05/2020/NQ-HĐND ngày 08/5/2020 của HĐND tỉnh;
- Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022
của HĐND tỉnh.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã
chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện).
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
* Ghi chú:
- Nội dung TTHC cụ thể từ số 01 đến số 22 thực hiện theo
Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và TTHC số 23 thực hiện theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường được
công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
- Thuộc thẩm quyền giải
quyết của Văn phòng đăng ký đất đai: TTHC từ số 01 đến số 20 và TTHC số 22, 24.
- Thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai: TTHC số 01, từ số 03 đến số 21, 24.
- Thuộc thẩm quyền giải quyết
của Văn phòng đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường: TTHC 8, 9, 10, 16,
17, 18, 22, 24.
- Thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai/UBND cấp huyện: TTHC 8, 9, 10, 16, 18,
23, 24.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã:
TTHC từ số 01, 03, 04, 05, 07, 09, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21,
23,24.
- Giữ nguyên TTHC số 09 và 22 đã được ban hành
tại Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi
trường (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp
huyện và thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp xã).
Quyết định 3076/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3076/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã)
511
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|