ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2938/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
18 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số:
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4657/QĐ- UBND ngày 26/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 984/TTr-STNMT ngày 15/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính
kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết
định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ TNMT (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 2938/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Thủ tục hành chính: Thu
hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối
với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
(Mã TTHC:
1.001039.000.00.00.H56)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời gian thực hiện:
Bổ sung thêm quy định thời gian giải quyết TTHC, hiện tại thời gian thực hiện
đang được công bố là " không quy định", điều này ảnh hưởng đến việc
tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Về thành phần hồ sơ: Theo
quy định tại Điều 13 Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường thì hồ sơ thu hồi đất là hồ sơ của cơ quan Sở Tài nguyên
và Môi trường trình UBND tỉnh. Hiện tại Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày
27/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã công bố thành phần hồ sơ
do Sở Tài nguyên và Môi trường lập và trình cho UBND tỉnh, mà không phải là
thành phần hồ sơ do tổ chức, cá nhân lập và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi
trường. Đề nghị quy định rõ thành phần hồ sơ của tổ chức, cá nhân cần phải nộp
cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Về thành phần hồ sơ: sửa đổi
Điều 13 Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường theo hướng bổ sung thành phần hồ sơ của tổ chức cá nhân đề nghị thu hồi
đất.
Thành phần hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nộp tương ứng với thành phần hồ sơ mà Sở Tài nguyên và Môi trường trình
UBND tỉnh được quy định tại Điều 13, tuy nhiên bỏ các điểm d, đ, e Khoản 1 Điều
13. Các tài liệu quy định tại điểm d,đ,e Khoản 1 Điều 13 sẽ do Sở Tài nguyên và
Môi trường tự chủ động khai thác và cung cấp mà không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải
nộp.
- Về thời gian thực hiện: quy
định cụ thể thời gian giải quyết để tiện cho việc công bố TTHC.
- Công bố sửa đổi lại Quyết
định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Với việc
công bố thành phần hồ sơ như hiện nay, thì có thể hiểu thủ tục trên là thủ tục
hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính với nhau, không phải là TTHC của
tổ chức, cá nhân. Vì vậy cần phải bãi bỏ thủ tục để đưa thủ tục sang danh mục
TTHC nội bộ; nếu không đưa sang thủ tục nội bộ thì cần quy định lại thành phần
hồ sơ phù hợp với đối tượng thực hiện TTHC là tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở
Tài nguyên và Môi trường.
1.3 . Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 5.792.015 đồng.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC
sau khi đơn giản hóa: 824.184 đồng.
- Tổng chi phí tiết kiệm:
4.967.831 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản
hóa: 85,77 %.
2. Thủ tục hành chính: Thu
hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con
người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam.
(Mã TTHC:
1.000964.000.00.00.H56)
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT
ngày 27/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã công bố thành phần
hồ sơ của cơ quan nhà nước lập (gồm: biên bản, tờ trình…) không phải là thành
phần hồ sơ của tổ chức, cá nhân lập, do đó thủ tục này là thủ tục nội bộ giữa
các cơ quan nhà nước với nhau, không phải là thủ tục hành chính. Đề nghị chuyển
thủ tục này vào danh mục TTHC nội bộ, đây là thủ tục do cơ quan tài nguyên và
môi trường chủ động tham mưu, thực hiện công tác quản lý nhà nước không phải là
TTHC do tổ chức, cá nhân đề nghị.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ thủ tục tại Quyết định
số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố TTHC lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (chuyển sang TTHC nội bộ).
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 5.230.643 đồng.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC
sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.
- Tổng chi phí tiết kiệm:
5.230.640 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản
hóa: 100 %.