|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
14 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về giá đất; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất; số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong
Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024
Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Cản cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 Hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử
dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 Hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01
năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu
kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Số 02/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 01 năm 2024 quy định hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 04/2024/NQ-HĐND ngày 05 tháng 4 năm
2024 sửa đổi Điều 3 Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 01 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 11/TTr-STC ngày 24 tháng 4 năm 2024 và Công văn số 1478/STC-QLGCS ngày
09 tháng 5 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 72/BC-STP
ngày 22 tháng 4 năm 2024 và thống nhất của Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm
2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; đơn vị vũ trang nhân
dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất,
giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2024
1. Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định như sau
(trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này):
a) Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp bằng 01 lần
(Hệ số K=1);
b) Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp bằng 01
lần (Hệ số K=1), trừ đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ;
c) Hệ số điều chỉnh giá đất ở (Hệ số K) theo Phụ lục
đính kèm;
d) Hệ số điều chỉnh giá đất thương mại, dịch vụ và
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
quy định tại Bảng giá số 3 Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 - 2024) ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh ban hành
Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời
kỳ 05 năm (2020 - 2024) bằng hệ số điều chỉnh giá đất ở tại điểm c Khoản này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh
giá đất sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho
các trường hợp sau:
a) Tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê khi Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất khi tổng giá trị theo bảng giá đất của thửa đất, khu đất cần định giá
dưới 20 tỷ đồng;
b) Tính tiền thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai khi tổng giá trị theo bảng giá
đất của thửa đất, khu đất cần định giá dưới 20 tỷ đồng;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê khi tổng giá trị theo bảng giá đất của thửa đất, khu đất cần
định giá dưới 20 tỷ đồng;
d) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà
phải nộp tiền sử dụng đất khi tổng giá trị theo bảng giá đất của thửa đất, khu
đất cần định giá dưới 20 tỷ đồng;
đ) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được
đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều
3 Quyết định này và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng
cho thời kỳ 05 năm (2020-2024); Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp Quảng Ngãi, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm:
a) Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất, xây dựng phương án giá đất để tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng
đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã
được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng cho hộ gia đình,
cá nhân đối với phương án đấu giá quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố phê duyệt; Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố tổ chức các phiên họp để thẩm định phương án giá đất theo quy
định; trên cơ sở thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm
định giá đất cụ thể trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố hoàn thiện phương án giá đất để xác định giá khởi điểm
đấu giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, quyết định
trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất cho từng trường
hợp cụ thể. Căn cứ vào Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh
giá đất để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định giá đất cụ thể theo ủy quyền
tại các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 1252/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2023, số 1318/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023.
Trường hợp không lựa chọn được tổ chức có chức năng
tư vấn xác định giá đất thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản
12 Điều 1 Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
b) Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng, đăng ký nội
dung trình HĐND tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất cho từng trường hợp cụ
thể gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính).
3. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này (trừ
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này), gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định
phương án giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa
bàn tỉnh (Sở Tài chính) để tham mưu Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
trên địa bàn tỉnh tổ chức các phiên họp để thẩm định phương án giá đất theo quy
định; trên cơ sở thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất của Hội đồng, Sở
Tài chính hoàn thiện phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét,
quyết định trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trước khi Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể;
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
Nghị quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
khoản 2 Điều 3 Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài Chính;
- Vụ pháp chế, Bộ Tài Chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các hội, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các P. N/cứu;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH181.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 14/5/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng ngãi)
TT
|
Loại đường, khu
vực, vị trí theo Bảng giá đất ở áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 - 2024)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
I
|
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
|
|
1
|
Các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần
Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh
|
a
|
Đối với vị trí 1
|
|
|
|
Đường loại 1
|
|
1,3
|
|
Đường loại 2
|
|
1,3
|
|
Đường loại 3
|
|
1,3
|
|
Đường loại 4
|
|
1,3
|
|
Đường loại 5
|
|
1,3
|
|
Đường loại 6
|
|
1,3
|
b
|
Đối với vị trí 2
|
|
|
|
Đường loại 1
|
Dưới 50m
|
1,3
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
Dưới 50m
|
1,3
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,3
|
|
Đường loại 3
|
Dưới 50m
|
1,2
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,3
|
|
Đường loại 4
|
Dưới 50m
|
1,3
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,3
|
|
Đường loại 5
|
Dưới 50m
|
1,3
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,2
|
|
Đường loại 6
|
Dưới 50m
|
1,3
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,2
|
c
|
Đối với vị trí 3
|
|
|
|
Đường loại 1
|
Dưới 50m
|
1,2
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
Dưới 50m
|
1,2
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
Dưới 50m
|
1,2
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,2
|
|
Đường loại 4
|
Dưới 50m
|
1,2
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,2
|
|
Đường loại 5
|
Dưới 50m
|
1,2
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,2
|
|
Đường loại 6
|
Dưới 50m
|
1,2
|
|
Từ 50m đến dưới
100m
|
1,2
|
d
|
Đối với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở
lên
|
|
Vị trí 1
|
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
đ
|
Đất ở không thuộc các loại đường và vị trí nêu
trên (đất ở thuộc vị trí khác còn lại)
|
1,1
|
2
|
Phường Trương Quang Trọng
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,4
|
|
Vị trí 5
|
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
|
1,4
|
3
|
Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
4
|
Đối với các xã còn lại
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
II
|
HUYỆN BÌNH SƠN
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu Ổ
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
|
1,2
|
|
Vị trí 8
|
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
III
|
HUYỆN SƠN TỊNH
|
|
|
1
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
2
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
IV
|
HUYỆN TƯ NGHĨA
|
|
|
1
|
Thị trấn La Hà và Sông Vệ
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
|
1,2
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
|
1,2
|
|
Vị trí 8
|
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,3
|
V
|
HUYỆN MỘ ĐỨC
|
|
|
1
|
Thị trấn Mộ Đức
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
VI
|
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
|
|
|
1
|
Phường Nghiễm Nghiêm
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
2
|
Các Phường: Phổ Thạnh, Phổ Vinh, Phổ Quang, Phổ
Minh, Phổ Văn, Phổ Ninh, Phổ Hòa
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
|
1,3
|
|
Vị trí 7
|
|
1,3
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
|
1,3
|
|
Vị trí 7
|
|
1,2
|
3
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
|
Vị trí 7
|
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
|
Vị trí 7
|
|
1,1
|
4
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
Riêng các đoạn
|
|
1
|
Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ chân cầu vượt đến
ngã 3 đường vào UBND xã Phổ Phong
|
1,1
|
2
|
Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ ngã 3 đường vào
UBND xã Phổ Phong đến km5
|
1,1
|
3
|
Đất mặt tiền đường QL 24A đoạn từ Km 5 đến
km8+700 (kênh thủy lợi Núi Ngang)
|
1,1
|
4
|
Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 (km 7, QL 24A) đến
cầu sông Ba Liên và đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 ông Triệu đến cống thủy
lợi (nhà ông Trần Tồn)
|
1,1
|
VII
|
HUYỆN NGHĨA HÀNH
|
|
|
1
|
Thị trấn Chợ Chùa
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
|
1,1
|
|
Vị trí 8
|
|
1,2
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 2
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
VIII
|
HUYỆN LÝ SƠN
|
|
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
IX
|
HUYỆN BA TƠ
|
|
|
1
|
Thị trấn Ba Tơ
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
2
|
Khu vực các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
|
1,0
|
X
|
HUYỆN SƠN HÀ
|
|
|
1
|
Thị trấn Di Lăng
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
2
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
|
1,0
|
XI
|
HUYỆN TRÀ BỒNG
|
|
|
1
|
Thị trấn Trà Xuân
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
2
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
|
1,0
|
XII
|
HUYỆN MINH LONG
|
|
|
1
|
Đất ở tại thị trấn: Không có
|
|
|
2
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
|
1,0
|
XIII
|
HUYỆN SƠN TÂY
|
|
|
1
|
Đất ở tại thị trấn: Không có
|
|
|
2
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
|
1,0
|
Quyết định 18/2024/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2024/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 14/05/2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.838
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|