|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1593/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Dương Tấn Hiển
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1593/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 10
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng
4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Ủy ban nhân dân quận, huyện (Đính kèm Danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đồng
thời, bãi bỏ:
- Các thủ tục hành chính
số thứ tự: 05, 06 tại phần B Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện của Quyết
định số 1750/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố.
- Các thủ tục hành chính
có số thứ tự: 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18,
19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 tại Mục I. Danh mục thủ tục hành chính cấp thành
phố, thủ tục hành chính có số thứ tự: 02, 03, 04, 05, 06 tại Mục II. Danh mục
thủ tục hành chính cấp huyện của Quyết định số 2552/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10
năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT&TT (Sở TTTT);
- VP. UBND TP (2B, 3BG);
- Lưu: VT, MT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN.
(Kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Đăng ký quyền sử dụng
đất lần đầu
|
- Không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017
|
2.
|
Đăng ký đất đai lần đầu
đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
- Không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Người sử dụng đất nộp 01
bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua
Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí,
lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014
|
3.
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
- Không quá 03 ngày đối
với trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
4.
|
Đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp
nhân, giấy tờ nhân thân,
địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế
quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất
số với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phù;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 9/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021.
|
5.
|
Đăng ký xác lập quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và
đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề
|
Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ
tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
6.
|
Tách thửa hoặc hợp thửa
đất
|
Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Kết quả giải quyết thủ
tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
7.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
- Không quá 07 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp đổi
đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50
ngày.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi
trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014;
- Nghị định
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
8.
|
Đính chính Giấy chứng nhận
đã cấp
|
Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ
tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017,
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
9.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận
đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không quy định
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014
|
10.
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Người sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi
trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NĐ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
11.
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị
quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành
phố Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành
phố quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
12.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 Bộ trưởng của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
13.
|
Đăng ký thay đổi tài sản
gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 85/2019/TT-
BTC ngày 29/11/2019
Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021
|
14.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động
sản không phải dự án phát triển nhà ở
|
Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Chủ đầu tư dự án hoặc
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của
Chủ đầu tư dự án nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên
và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của
thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
15.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
16.
|
Đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
- Thời gian thực hiện
thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng
ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện
thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không
quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ
tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
17.
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trong đó, 10 ngày cho thủ
tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
|
18.
|
Đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối
với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền
sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Người nhận quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ hoặc tổ chức đã thực hiện việc xử lý
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp xử lý hợp đồng
thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không theo
thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
để thi hành án theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ thay người nhận quyền sử
dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi
trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 85/2019/TT-
BTC ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017;
Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021.
|
19.
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ
tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Người sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai quận, huyện hoặc trên môi
trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021
|
20.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Hộ gia đình và cá
nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về
việc bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận.
- Tổ chức trong nước,
cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin
mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của
Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin
đại chúng ở địa phương.
- Sau 30 ngày, kể từ
ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận, tổ chức, cá nhân nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015.
|
21.
|
Đăng ký chuyển mục đích
sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.
|
22.
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư
là giá trị quyền sử dụng đất
|
Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
23.
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài
khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
Không quá 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Trước khi hết hạn sử dụng
đất tối thiểu là 06 tháng hoặc sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà
có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì người sử dụng đất có nhu cầu gia
hạn nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021.
|
24.
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi
hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
Không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quận,
huyện hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021
|
25.
|
Gia hạn sử dụng đất nông
nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
Không quá 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ
tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Cơ sở tôn giáo nộp 01 bộ
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc trên môi
trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Đính chính Giấy chứng nhận
đã cấp
|
Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân
quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử qua
Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/20Ì7/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019.
|
2.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận
đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không quy định
|
- Người sử dụng đất nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân
quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử qua
Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014
|
3.
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Người sử dụng đất nộp 01
bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân
quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng dịch vụ công của thành phố
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;
|
4.
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Người sử dụng đất nộp 01
bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân
quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử
qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
5.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất
|
Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Người sử dụng đất nộp 01
bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân
quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử
qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021.
|
6.
|
Chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”
|
Không quá 50 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Người sử dụng đất nộp 01
bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân
quận (huyện) hoặc trên môi trường điện tử
qua Cổng dịch vụ công của thành phố hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Theo quy định Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ và Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân thành phố Cần Thơ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố
quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021.
|
Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân quận, huyện Thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1593/QĐ-UBND ngày 10/07/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân quận, huyện Thành phố Cần Thơ
436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|