|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1263/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1263/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
28 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 227/TTr-STNMT ngày 22/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 20 danh mục thủ tục
hành chính thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; 01 danh mục thủ tục hành
chính thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Nội dung cụ thể của các danh mục
thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Phần II, Phụ lục kèm theo
Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế, bãi bỏ các danh mục thủ tục hành chính thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện, UBND cấp xã đã được công bố tại các Quyết định số 3521/QĐ-CT ngày
24/12/2021; Quyết định số 1271/QĐ-CT ngày 08/6/2023; Quyết định số 2638/QĐ-CT
ngày 01/12/2023; Quyết định số 371/QĐ-CT ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc.
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi
hành theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin - GTĐT tỉnh;
- VNPT Vĩnh Phúc;
- Lưu: VT, KSTT2,5.
L- 38b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 1263/QĐ-CT ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. CẤP HUYỆN
1. Giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất; Thời gian luân chuyển hồ sơ
từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày
17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 sửa đổi bổ sung Điều
3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
2. Giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất; Thời gian luân chuyển hồ sơ
từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
3. Cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà
người xin chuyển mục đích sử dụng đất là cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất; Thời gian luân chuyển hồ sơ
từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận QSD
đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
4. Cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai mà
người xin chuyển mục đích sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất; Thời gian luân chuyển hồ sơ
từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận QSD
đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất
đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
5. Chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất; Thời gian luân chuyển hồ sơ
từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận QSD
đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất
đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
6. Điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay
đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất; Thời gian luân chuyển hồ sơ
từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
7. Điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai
sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản
đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia đình,
cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất; Thời gian luân chuyển hồ sơ
từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày
17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 sửa đổi bổ sung Điều
3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
8. Giao đất,
cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất
đai, do công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất
đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất; Thời gian luân chuyển hồ sơ
từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
9. Giao đất
ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức,
viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công
nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm
công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ
ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế
đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá
nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc
chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
cá nhân thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và
chưa được Nhà nước giao đất ở.
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 85 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Thời gian này không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; thời gian người sử dụng đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất
nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai; thời gian trích
đo địa chính thửa đất; thời hạn Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao
đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Thời gian luân chuyển hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
10. Đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân
cư, hộ gia đình đang sử dụng đất
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 20 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
* Không quá 23 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai (15 ngày),
đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục
chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận; thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo bản
đồ địa chính; thời gian cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện trả
lời bằng văn bản cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai về điều kiện tồn tại
nhà ở, công trình xây dựng; thời gian luân chuyển hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận
đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản đồng/tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 11, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết
định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
11. Xác định
lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (02 ngày), thời gian niêm yết công khai,
đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục
chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận; thời gian luân chuyển hồ sơ từ cơ quan tiếp
nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận QSD
đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 12, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết
định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
12. Cấp lại
Giấy chứng nhận do bị mất
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất; không
tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai (15 ngày), đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản
kết thúc niêm yết (05 ngày), thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm
tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo bản đồ địa
chính, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận, thời gian
luân chuyển hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
(01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Đối với cấp lại (kể cả cấp giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/lần cấp.
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 13, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết
định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
13. Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất; không
tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện
thông tin đại chúng, thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (02 ngày), thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận, thời gian luân chuyển hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận QSD
đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày
17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 sửa đổi bổ sung Điều
3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 14, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết
định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14. Thu hồi
Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng
nhận sau khi thu hồi
Thời hạn giải quyết
|
* Thời gian thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp: không quá 25 ngày làm việc
* Thời gian thực hiện việc cấp
Giấy chứng nhận sau thu hồi: không quá 23 ngày làm việc
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất
đai (02 ngày), thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt
mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo bản đồ địa chính, thời
gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận, thời
gian luân chuyển hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản đồng/tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 15, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết
định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
15. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân
cư hoặc mở rộng đường giao thông
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định.
Thời gian thực hiện không tính
thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử
lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin
đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
đất
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận QSD
đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận QSD
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 16, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết
định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
16. Gia hạn
sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là cá
nhân, cộng đồng dân cư
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Không bao gồm thời gian giải
quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí
theo quy định; Thời gian trích đo bản đồ địa chính; thời gian Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (02 ngày), Thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa
chính thửa đất; thời gian luân chuyển hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận QSD
đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 17, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
17. Xác nhận
tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày làm việc
Không bao gồm thời gian giải
quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí
theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
Thời gian trích đo địa chính thửa đất; thời gian luân chuyển hồ sơ từ cơ quan
tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ. Đối với các
xã miền núi thì được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận QSD
đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất
đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024
sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 18, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết
định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
18. Điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng
đồng dân cư
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Không bao gồm thời gian giải
quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí
theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
Thời gian trích đo địa chính thửa đất; Thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (02 ngày); Thời gian luân chuyển hồ
sơ từ cơ quan tiếp nhận đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (01 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới Giấy chứng nhận QSD
đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất
đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
- Nghị Quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày
17/7/2020; Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 sửa đổi bổ sung Điều
3 Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 về việc quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 19, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết
định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
19. Sử dụng
đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là cá nhân
Thời hạn giải quyết
|
* Thời gian phê duyệt phương
án sử dụng đất kết hợp: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
* Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị
Thời gian trên không bao gồm
thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá
đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian
giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết phải có văn bản thông báo chuyển đến bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả; trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên
và Môi trường, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 20, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
20. Giải
quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 45 ngày kể từ ngày
thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian 05 ngày
thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Đối với các xã miền núi thì
được tăng thêm 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Thông qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tiếp tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 21, Mục C, phần II, phụ lục kèm theo Quyết
định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
B. CẤP XÃ
1. Hòa giải
tranh chấp đất đai
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận một cửa Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Người có đơn yêu cầu hòa giải
gửi đơn đến UBND cấp xã
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, Mục D, phần II, phụ lục kèm theo Quyết định
số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định 1263/QĐ-CT năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1263/QĐ-CT ngày 28/08/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
343
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|