|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1147/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Huyền
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1147/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN VÀ BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai; Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4050/TTr-STNMT ngày 28 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được tiếp nhận và
trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận (đính kèm phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường căn cứ danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1
Quyết định này, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Sở, ngành, cơ
quan có liên quan khẩn trương xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục
hành chính lĩnh vực đất đai được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa
cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ
phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai Ninh Thuận, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (b/c)
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); (b/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; (b/c)
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT.CNTT và TT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH, PVHCC;
- Lưu: VT. NTL
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP
HUYỆN VÀ BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1147/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận
|
Mức độ trực tuyến
|
Cơ quan thực hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa cấp huyện.
- Nộp thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nộp trực tuyến: Nộp trên
cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh đối với hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
3
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển
mục đích sử dụng đất là cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
4
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai mà người xin
chuyển mục đích sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
5
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
6
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà
người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
7
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh
giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia
đình, cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
8
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công
ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà
người xin giao đất, cho thuê đất là cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
9
|
Giao đất ở có thu tiền sử
dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ
quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và
viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công
tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ
ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế
đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng
chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà
không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú
tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà
nước giao đất ở
|
- Không quá 85 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp xã thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất
là 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp đơn xin giao đất;
+ Thời hạn Hội đồng xét duyệt
cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (không tính vào thời gian thực hiện thủ tục);
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp xã lập hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi có đất là 10 ngày kể từ ngày xác định được cá nhân đủ điều
kiện giao đất;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp huyện giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với
từng cá nhân là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp xã hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ
điều kiện là 15 ngày kể từ ngày có báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ của cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Đối với các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) UBND cấp xã
(3) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
|
10
|
Giao đất, cho thuê đất, giao
khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất
là cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
11
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử
dụng đất
|
- Không quá 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất lần đầu;
- Không quá 23 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong
đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm
việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện;
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) UBND cấp xã
(5) Cơ quan thuế, Phòng Quản
lý Đô thị hoặc Phòng Kinh tế Hạ tầng (nếu có)
|
12
|
Xác định lại diện tích đất ở
của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7
năm 2004
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
|
13
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp có sai sót
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
|
14
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu
hồi
|
- Thời gian thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp là 25 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:
+ Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng
nhận là 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu là 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận là 03 ngày làm việc).
+ Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy
chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy
định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định số
101/2024/NĐ- CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Ủy ban nhân dân cấp xã
|
15
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng
dân cư
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
16
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
17
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là cá nhân
|
- Thời gian phê duyệt phương
án sử dụng đất kết hợp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn
đề nghị.
Đối với các xã miền núi, biên
giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ
tục hành chính tăng thêm 10 ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
18
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Không quá 45 ngày kể từ ngày
thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã,
Phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
19
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền,
đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện thủ tục
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết
cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
20
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm
việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
21
|
Xóa đăng ký thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
Không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai
|
22
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề là không quá 07 ngày làm việc;
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
23
|
Đăng ký tài sản gắn liền với
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký
|
- Không quá 10 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp
Giấy chứng nhận;
- Không quá 07 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký;
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
24
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử
dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai
thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều
chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất do sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc
của vợ và chồng là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu
nại, tố cáo về đất đai là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng
công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công
trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm là không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công là không quá 10 ngày làm việc;
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
25
|
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất,
lệ phí trước bạ
|
Thực hiện trong ngày làm việc
nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày
thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
26
|
Đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai
|
27
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không
đúng mục đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
|
Không quy định
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
28
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy
chứng nhận đã cấp
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
29
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần
diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn
lại của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
30
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận
|
- Không quá 05 ngày làm việc
đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1
Điều 38 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024;
- Không quá 10 ngày làm việc
đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 38 của Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024;
- Trường hợp cấp đổi đồng
loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian
thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
31
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
32
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan
thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường (nếu có)
|
33
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
trong dự án bất động sản
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc (nếu có)
|
34
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
- Thời hạn tiếp nhận, xử
lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông
tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả: a)
Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì
cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì
cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo; b) Đối với thông tin, dữ liệu không có
sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn
thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu đất đai. Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ
liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân
tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn
nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc; c) Trường hợp cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác
và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ
liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
|
-Nộp trên Cổng thông tin đất
đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
-Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
-Nộp thông qua các phương
tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
|
Toàn trình
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
(2) UBND cấp xã
|
35
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) UBND cấp xã
|
36
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng
đường giao thông
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường
(3) UBND cấp xã
|
37
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của cá nhân khi hết hạn sử dụng đất.
|
Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính
tăng thêm 10 ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
|
38
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
|
Nộp tại UBND cấp xã
|
Một phần
|
UBND cấp xã
|
* Ghi chú:
1. Thời gian thực hiện
thủ tục hành chính được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không bao gồm
thời gian giải quyết của các cơ quan sau đây:
a) Thời gian giải quyết của cơ
quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
b) Thời gian giải quyết của cơ
quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo
quy định;
c) Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy
định;
d) Thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất;
đ) Thời gian người sử dụng đất
thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều
chỉnh lại đất đai;
e) Thời gian trích đo địa chính
thửa đất.
2. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính có trách nhiệm giải quyết không quá thời gian quy định do cơ
quan mình thực hiện, không chịu trách nhiệm về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính tại các cơ quan khác.
3. Việc thực hiện đồng
thời các thủ tục hành chính (nếu có) không được vượt quá tổng thời gian thực
hiện các thủ tục theo quy định./.
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 05/09/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
217
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|