|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1122/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai ngành Tài nguyên Hà Giang
Số hiệu:
|
1122/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1122/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC ĐẤT ĐAI CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng
dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Công văn số 3270/BTNMT-CNTT ngày 13 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc phối hợp triển khai thí điểm kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến sử dụng xác thực, chia sẻ
dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
Căn cứ Công văn số 3768/BTNMT-VP
ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai của ngành Tài nguyên và Môi
trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố thiết lập quy trình, phân quyền tài khoản giải
quyết thủ tục hành chính; chỉ đạo, hướng dẫn công chức, viên chức của ngành Tài
nguyên và Môi trường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa
cấp huyện, cấp xã hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống dịch vụ công thiết yếu của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và thực hiện công tác báo cáo theo chỉ đạo tại Công văn số
1773/UBND-PVHCC ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng PC06 - Công an tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Mã
TTHC gốc
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
A. Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện
|
I. Lĩnh vực: Đất đai
|
1
|
1.004227
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi
tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa
chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi
về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận.
|
Công văn số 3270/BTNMT-CNTT ngày
13 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phối hợp triển khai thí điểm kết nối, tích hợp,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Công văn số 3768/BTNMT-VP ngày
01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kết nối, tích hợp,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đã được tái cấu trúc quy
trình, kỹ thuật chuẩn hóa quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
Mã thủ tục: 1.004227
|
Tên thủ tục: Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay
đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng
đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh, cấp huyện
|
2. Lĩnh vực: Đất đai
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1.
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
* Trường hợp nộp hồ sơ TTHC trực
tiếp hoặc DVBCCI: Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn
chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận.
|
Người sử dụng đất, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết tại địa điểm gửi hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ
sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định (Trường hợp hồ sơ phải lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng thì trong thời gian tối đa
05 ngày).
- Trường hợp người sử dụng đất có
nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội
dung của thủ tục này thì thực hiện thủ tục này đồng thời với thủ tục chuyển mục
đích sử dụng đất.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ
thông tin vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
* Trường hợp nộp hồ sơ TTHC trực
tuyến: Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất xác
nhận thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy
tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)
Người sử dụng đất đăng ký tài
khoản, đăng nhập trên cổng Dịch vụ công Quốc gia và thực hiện:
- Tìm
kiếm và chọn nộp dịch vụ công: Đăng ký biến động
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ nhân thân, địa chỉ).
- Nhập thông tin Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Đơn đăng ký).
Người sử dụng đất kiểm tra thông tin công dân qua Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
Dân cư.
+ Trường hợp 01: Nếu xác thực
thành công thì lưu thông tin Đơn đăng ký;
+ Trường hợp 02: Nếu xác thực
không thành công thì thông báo cho Người sử dụng đất để cập nhật lại thông
tin trên Đơn đăng ký.
- Đính
kèm hồ sơ: Bản quét (scan) Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chọn phương thức gửi bản gốc
Giấy chứng nhận và nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
- Chọn xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Chọn gửi hồ sơ: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai (Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
cấp huyện) để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
Tiếp nhận hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm kiểm tra thông tin hồ sơ và thông báo
qua tài khoản trên Cổng dịch vụ công, hoặc hòm
thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể như sau:
- Trường hợp 01: Hồ sơ không đạt
yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.
- Trường hợp 02: Hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp 03: Hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu tiếp nhận và trả kết quả.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đến Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai để
giải quyết.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc DVBCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
* Trường hợp gửi (nộp) hồ sơ trực
tiếp hoặc DVBCCI:
- Đối với tổ chức: Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: số 519 đường Nguyễn Trãi, Tổ 5, phường
Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư: tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của
UBND cấp xã.
* Trường hợp gửi (nộp) hồ sơ qua
Dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn), Hệ thống dịch vụ công thiết yếu của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (https://dvcthietyeu.monre.gov.vn)
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên
thành phần hồ sơ
|
Mẫu thành phần hồ sơ
|
Tiêu
chuẩn
|
Số lượng
|
Trực
tiếp hoặc DVBCCI
|
DVC
trực tuyến
|
I
|
Trường hợp đăng ký biến động
về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận gồm có:
|
1
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
|
01
|
2
|
Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
Bản gốc
|
|
01
|
3
|
Một trong các giấy tờ liên quan đến
nội dung biến động
|
|
|
|
|
3.1
|
Văn bản công nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc
người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
|
01
|
3.2
|
Sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay
đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là
thành viên khác trong hộ
|
|
Bản sao văn bản giấy hoặc Bản sao
chứng thực văn bản giấy
|
|
01
|
3.3
|
Văn bản thỏa thuận của cộng đồng
dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân
cư đổi tên
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
|
01
|
3.4
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa
đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
|
01
|
3.5
|
Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài
chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa
vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải
nộp do thay đổi quy định của pháp luật
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
|
01
|
3.6
|
Quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo
quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có
thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp
thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
|
01
|
3.7
|
Một trong các giấy tờ quy định tại
các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã
ghi trên Giấy chứng nhận
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
|
01
|
3.8
|
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin
về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ
trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau
đây:
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc
Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu,
giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông
tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận
Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân
cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó
có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân.
|
|
Bản sao
|
|
|
|
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp
thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận
|
|
Bản chính văn bản giấy
|
|
01
|
II
|
Trường hợp xác nhận thay đổi
thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh
nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ
trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
|
1
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
|
|
Bản
chính văn bản giấy
|
Tờ
khai điện tử trên Eform hoặc tải Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
Bản
gốc
|
Bản
scan hoặc Bản chụp
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
3.2.1
|
Trường hợp nộp hồ sơ TTHC trực
tiếp hoặc DVBCCI
|
- Văn phòng đăng ký đất đai có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định
thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích
đo địa chính thửa đất;
+ Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép
xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ
quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
+ Gửi thông
tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất
với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường
hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
|
3.2.2.
|
Trường hợp nộp hồ sơ TTHC trực
tuyến
|
- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Văn phòng
đăng ký đất đai truy cập vào Cổng dịch vụ công của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Cổng
dịch vụ công) thực hiện việc phân công xử lý thủ tục (Phòng/Ban/Cán bộ).
- Cán bộ được phân công giải quyết
truy cập vào Cổng dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu
các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất
đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai và thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp các thông tin chưa
phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử
dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới
Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa
đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã Cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính,
chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của
Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện,
bổ sung hồ sơ.
* Nội dung thông báo cho người sử
dụng đất phải cụ thể về các thông tin chưa phù hợp,
chưa chính xác hoặc lý do yêu cầu trích đo địa chính, cấp mới Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp các thông tin phù
hợp, chính xác thì gửi nội
dung thông tin thông qua Cổng dịch vụ công đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng
đất.
* Nội dung thông báo cho người sử
dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất đủ điều
kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí
và các khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3)
Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ
được giải quyết khi người sử dụng đất đã hoàn
thành các khoản nghĩa vụ tài chính.
Cán bộ giải quyết cập nhật thông
tin thay đổi của người sử dụng đất vào cơ sở dữ liệu đất đai/Hồ sơ địa chính.
- Người sử dụng đất thực hiện
thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông
qua Cổng dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Sau khi nhận được bản gốc Giấy
chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện
thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông
qua Cổng dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:
+ Trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận: in nội dung xác nhận
trên Giấy chứng nhận để trình lãnh đạo Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt.
+ Trường hợp cấp mới Giấy chứng
nhận: in Giấy chứng nhận mới để trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai/Văn phòng đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và
Môi trường ký duyệt theo quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai trả kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
Trả kết quả
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trả kết quả thực hiện thủ tục
hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua đường dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa).
|
Địa điểm trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua DVBCCI: tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
(số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang) hoặc Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Kết quả giải quyết: Chỉnh lý, cập
nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước
quản lý.
|
STT
|
Tên
kết quả TTHC
|
Mẫu kết quả TTHC
|
Tiêu
chuẩn
|
Số lượng
|
Trực
tiếp hoặc qua DVBCCI
|
DVC
trực tuyến
|
1
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay
đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
|
|
-
Chỉnh cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
-
Giấy chứng nhận
|
|
01
|
2
|
Đăng ký biến động về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất xác nhận thay đổi thông tin về người
được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân,
địa chỉ)
|
|
-
Chỉnh cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà
nước quản lý.
-
Giấy chứng nhận
|
Bản
điện tử được ký số
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- Theo quy định của pháp luật:
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Theo thực tế tại địa phương:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với các xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức
(không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban
nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp,
thuế, kho bạc.
- Cơ quan có thẩm quyền: Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
7
|
Phí, lệ phí:
Lệ phí thu theo quy định tại Nghị
quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Giang quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
* Tổ chức:
- Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 10%
mức lệ phí cấp mới.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 40.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính:
40.000 đồng/giấy.
* Hộ gia đình, cá nhân:
- Cấp đổi Giấy chứng nhận: Bằng 50%
mức lệ phí cấp mới.
- Chứng nhận đăng ký biến động đất
đai:
+ Tại các phường: 30.000 đồng/giấy;
+ Tại các khu vực còn lại: 15.000 đồng/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính:
+ Tại các phường: 20.000 đồng/tờ;
+ Tại các khu vực còn lại: 10.000 đồng/tờ.
* Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ gia
đình cá nhân cư trú tại nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng
Chính phủ quy định.
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 09/ĐK
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính
gửi: …………………………………………………
|
|
PHẦN
GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ
ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ
số: …… Quyển....
Ngày ……/……/…….
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG
KÝ
(Xem hướng dẫn viết đơn trước
khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1): ……………………………………………………………………………………………….
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
|
2.1. Số vào sổ cấp GCN: ………………………;
|
2.2. Số phát
hành GCN: ………………………;
|
2.3. Ngày cấp GCN ………/………/…...………;
|
|
3. Nội dung biến động về:
……………………………………………………………………………………………………………….
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến
động:
- ……………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- ……………………………………………………;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
……………………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ
tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
Tôi
□ có nhu cầu cấp GCN mới
□ không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
…………, ngày
…… tháng …… năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II-
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối
với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết
hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản
vào giấy chứng nhận đã cấp)
|
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III-
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV-
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ
ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú ý:
- Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường
hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy
tờ chứng minh sự thay đổi.
- Đối với trường hợp chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường
hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số
thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác
nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này.
- Đối với trường hợp xác định lại
diện tích đất ở cho hộ gia đình cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không
kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của
Đơn này.
Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1122/QĐ-UBND ngày 14/07/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
3.443
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|