ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2016/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 28 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ THỰC
HIỆN XÃ HỘI HÓA SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề,
y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai; Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số
156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính, hướng dẫn Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông báo số 31-TB/TU ngày 28/11/2015 của Thường trực Tỉnh
ủy;
Căn cứ Văn bản số 342/HĐND17-KTNS ngày 12/10/2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
cho ý kiến về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với
các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 374/TTr-STC ngày 28/9/2015 về việc đề nghị Ban hành chế độ miễn, giảm
tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ
miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại
đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 07/02/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá
nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
(báo cáo)
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
(báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (báo cáo)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo)
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, Tòa án ND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Trưởng phòng khối NCTH;
- Lưu VT, ĐC, TC (Tính)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA
SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Lĩnh vực xã hội hóa được khuyến
khích, bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, Y tế, văn
hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại đô thị
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật
thuộc lĩnh vực xã hội hóa.
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập
các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động
theo quy định của pháp luật.
c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực
hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật
thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các
lĩnh vực xã hội hóa theo quy định của pháp luật.
d) Các cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ miễn giảm tiền thuê đất đối với các
cơ sở xã hội hóa.
Sau đây gọi tắt là các cơ sở thực hiện
xã hội hóa.
3. Các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh
vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang không thuộc đối tượng áp dụng tại
Quy định này.
Điều 2. Điều kiện
để được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa
Cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp phải thuộc danh mục loại
hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
Điều 3. Chế độ
miễn, giảm tiền thuê đất tại đô thị
Cơ sở thực hiện
xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được hưởng các
chế độ miễn, giảm tiền thuê đất như sau:
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường,
giám định tư pháp sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được miễn
tiền thuê đất cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án và cho cả thời gian
thuê đất.
2. Đối với đất ngoài đô thị thực hiện
miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Cục Thuế tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của
từng lĩnh vực xã hội hóa đối với từng dự án đầu tư theo quy định của Nhà nước.
b) Giám sát việc thực hiện của các dự
án xã hội hóa theo đúng điều kiện tiêu chí đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử
lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn cơ sở thực hiện xã hội
hóa thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất và thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất theo
thẩm quyền và quy định của pháp luật.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư
pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các Sở, Ban, Ngành có liên quan: Căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị, phối hợp và tổ chức thực hiện các nội dung
của Quy định này.
3. Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội hóa
Cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc phạm
vi, đối tượng quy định tại Điều 1 của Quy định này có trách nhiệm thực hiện
đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ; hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày
31/12/2008 và Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 và các quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Các nội dung khác liên quan đến dự
án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa không quy định tại Quyết định này được thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008, Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan nhà nước tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về
Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.