Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 56/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
Ngày ban hành: 08/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Xét Tờ trình số 7149/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình ban hành Nghị quyết thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2023 gồm 130 dự án với diện tích là 3.429,61 ha. Trong đó, số dự án đăng ký mới là 26 dự án với diện tích cần thu hồi là 1.408,55 ha; số dự án chuyển tiếp là 104 dự án với diện tích cần thu hồi là 2.021,06 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến


PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Tổng diện tích dự án (ha)

Diện tích cần thu hồi đất (ha)

Địa điểm thực hiện công trình, dự án (cấp xã)

Chủ đầu tư

Chủ trương đầu tư

Nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

TỔNG CỘNG

4.009,87

3.429,61

Dự án chuyển tiếp

2.559,93

2.021,06

Dự án mới năm 2023

1.449,94

1.408,55

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

2.103,52

2.092,02

Dự án chuyển tiếp

1.058,71

1.047,21

1

Tái định cư di dân khẩn cấp sạt lở bờ sông Bến Tre

2,00

1,70

Phường 7 và xã Bình Phú

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp năm 2019, đã ban hành thông báo thu hồi đất

2

Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bến Tre

4,92

2,32

Phường 8

Công ty TNHH đầu tư Bến Tre

Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017

3

Dự án hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phú Hưng

40,00

40,00

Xã Phú Hưng

Nhà đầu tư

Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017, đã ban hành thông báo thu hồi đất. Điều chỉnh Chủ đầu tư do UBND tỉnh đã rút chủ trương đầu tư của Công ty TNHH đầu tư Thiên Phúc

4

Xây dựng mới tuyến đường Ngô Quyền nối dài

5,13

5,13

Phường 1 (nay là Phường An Hội), phường 4, phường Phú Khương

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre và Căn cứ Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

Chuyển tiếp từ năm 2019, đã ban hành thông báo thu hồi đất

5

Cải tạo Kênh Chín Tế

1,60

1,00

Phường Phú Tân, xã Sơn Đông

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre và Căn cứ Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

Chuyển tiếp từ năm 2019. Điều chỉnh giảm đoạn thuộc địa phận Phú Khương

6

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tây Bắc, thành phố Bến Tre

487,38

487,38

Xã Sơn Đông, xã Bình Phú, phường 6, phường Phú Tân, phường Phú Khương

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của HĐND

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019, - tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 6/12/2019 có điều chỉnh tăng 357,78 ha, Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 điều chỉnh tên dự án, giảm diện tích 3,81 ha

7

Dự án đầu tư phát triển khu đô thị mới - đô thị sinh thái thành phố Bến Tre

87,40

87,40

Xã Phú Hưng, Phường 8, phường Phú Khương

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

8

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới An Thuận, thành phố Bến Tre

25,90

25,90

Xã Mỹ Thạnh An

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

9

Dự án đầu tư phát triển khu đô thị mới Đông Bắc, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre

28,20

28,20

Phường Phú Khương

Công ty TNHH đầu tư & Phát triển đô thị Phúc An Phát

Quyết định số 910/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số 3414/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020, Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư

10

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ An, thành phố Bến Tre

48,80

48,80

Xã Mỹ Thạnh An

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Mỹ An

Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020, Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư

11

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ Hóa, thành phố Bến Tre

48,70

48,70

Xã Mỹ Thạnh An

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Mỹ Hóa

Quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020, Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư

12

Dự án Sạt lở bờ sông Bến Tre khu vực xã Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

8,50

0,50

Xã Nhơn Thạnh

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh

Nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2019

Chuyển tiếp từ năm 2021

13

Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre (giai đoạn 2)

2,22

2,22

Phường 8, Xã Phú Hưng

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của UBND tỉnh

Ngân sách trung ương

Chuyển tiếp từ năm 2021, điều chỉnh giảm diện tích từ 2,61 thành 2,219 ha theo số liệu thực tế

14

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre

81,50

81,50

Xã Mỹ Thạnh An

Lựa chọn Nhà đầu tư

Công văn số 1388/UBND-TCĐT ngày 27/3/2019 của UBND tỉnh Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 31/10/2020 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021

15

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Đồng Khởi, thành phố Bến Tre

49,32

49,32

Phường Phú Tân

Lựa chọn Nhà đầu tư

Công văn số 5108/UBND-TCĐT ngày 02/10/2020 của UBND tỉnh Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021

16

Cầu Miễu Cái Đôi

0,11

0,11

Xã Mỹ Thạnh An

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre

Quyết định số 3587/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh, Quyết định số 3062/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND thành phố Bến Tre

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2021

17

Nhà quản lý tại cống Song Mã

0,05

0,05

Xã Mỹ Thành (nay là Xã Bình Phú)

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định số 824/QĐ-BNN-XD ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2022

18

Khu tái định cư đường vào cầu Rạch Miễu 2 và đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2

2,50

2,50

Xã Bình Phú

Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre

Quyết định số 1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư và Công văn số 2575/UBND-TCĐT ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2022

19

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Phú Hưng, thành phố Bến Tre

24,10

24,10

Xã Phú Hưng

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

20

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới phía Nam, thành phố Bến Tre

87,95

87,95

Xã Mỹ Thạnh An

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

21

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới An Thuận 2, thành phố Bến Tre

22,19

22,19

Xã Mỹ Thạnh An

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

22

Tiểu dự án giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 (bổ sung hạng mục công trình hoàn trả, di dời hệ thống lưới điện cao thế)

0,22

0,22

Xã Sơn Đông

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quyết định số 1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương dự án

Ngân sách Trung ương

Chuyển tiếp từ năm 2022

23

Đường giao thông

0,01

0,01

Phường 7

Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre

Công văn số 6451/UBND-KT ngày 02/12/2020 về việc điều chỉnh quy hoạch

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2022

24

Đường giao thông

0,01

0,01

Phương 6

Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre

Báo cáo số 7613/BC-UBND ngày 12/11/2021 về việc xin giải quyết yêu cầu của bà Nguyễn Thị Thu Hương

Ngân sách thành phố Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2022

Dự án mới năm 2023

1.044,81

1.044,81

1

Cống hãng nước mắm

0,097

0,097

Phường 7, xã Bình Phú

Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre

Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19/11/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Bến Tre

Ngân sách thành phố Bến Tre

2

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Phú Nhuận, thành phố Bến Tre

32,60

32,60

Xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

3

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới An Thuận 3, thành phố Bến Tre

51,73

51,73

Xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

4

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre

284,50

284,50

xã Nhơn Thạnh, xã Mỹ Thạnh An

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

5

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới phía Tây thành phố Bến Tre

222,90

222,90

phường 6, phường 7

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

6

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới ven sông Hàm Luông thành phố Bến Tre

181,90

181,90

Phường 7, xã Bình Phú

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

7

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Đông Phú Khương, thành phố Bến Tre

54,20

54,20

Phường Phú Khương

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

8

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Phú Nhuận 2, thành phố Bến Tre

216,89

216,89

Xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận

Lựa chọn Nhà đầu tư

Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

153,79

112,40

Dự án chuyển tiếp

58,37

58,37

1

Trường Tiểu học Tân Phú

1,10

1,10

Xã Tân Phú

UBND huyện

Chuẩn Nông thôn mới

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021

2

Trường Mẫu giáo Tam Phước

0,35

0,35

xã Tam Phước

UBND huyện

Chuẩn Nông thôn mới

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021

3

Khu hành chính xã Phước Thạnh

0,06

0,06

Xã Phước Thạnh

UBND huyện

Công văn số 4971/UBND-TCĐT ngày 08/10/2019

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021

4

Khu hành chính xã Tân Phú

0,03

0,03

Xã Tân Phú

UBND huyện

Công văn số 4971/UBND-TCĐT ngày 08/10/2020

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021

5

Mở rộng Tân cảng Giao Long giai đoạn 2

6,36

6,36

Xã Giao Long

Nhà đầu tư

Công văn số 4776/UBND-CTĐT ngày 16/9/2020 của UBND tỉnh Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, quy mô diện tích 9,018 ha (bao gồm khu cảng hiện hữu 2,76 ha)

6

Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền giai đoạn 2

7,70

7,70

Xã Phú Đức và xã Tân Phú

UBND huyện

Quyết định số 36/QĐ- HĐND ngày 30/10/2015

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2022

7

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Cửa ngõ Bến Tre

40,00

40,00

Thị trấn Châu Thành, xã An Khánh

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 24 tháng 08 năm 2021 của HĐND tỉnh

Nguồn vốn nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

8

Khu tái định cư phục vụ công trình cầu Rạch Miễu 2 và đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2

2,77

2,77

Xã Tam Phước

UBND Châu Thành

Quyết định số 1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư và Công văn số 2575/UBND-TCĐT ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2

Ngân sách Nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2022

Dự án mới năm 2023

95,42

54,03

1

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Châu Thành

31,02

31,02

Thị trấn Châu thành

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Nguồn vốn nhà đầu tư

2

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Ba Lai 2, thị trấn Châu Thành

21,66

21,66

Thị trấn Châu thành

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Nguồn vốn nhà đầu tư

3

Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

42,74

1,352

Xã Giao Long và xã An Phước

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019; Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025 và Vốn do các nhà đầu tư khác

III

HUYỆN GIỒNG TRÔM

132,09

132,09

Dự án chuyển tiếp

91,39

91,39

1

Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm (lô E,F,G,C)

14,50

14,50

Xã Phong Nẫm

Ủy ban nhân dân huyện

Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021

2

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở

3,00

3,00

Thị trấn Giồng Trôm

xã hội hoá

Xây mới trường Tiểu học và Trung học cơ sở quy mô 60 lớp, 69 phòng chức năng, các hạng mục phụ và trang thiết bị

Xã hội hoá

Chuyển tiếp từ năm 2021

3

Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ cống Sơn Đốc 2 đến cống Cái Mít)

12,00

12,00

Xã Hưng Lễ - Thạnh Phú Đông

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre

Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 theo tiêu chí, định mức phân bổ vốn trong giai đoạn

Chuyển tiếp từ năm 2022, đã thông báo thu hồi đất

4

Xây dựng tuyến đê bao chống ngập, kiểm soát mặn, trữ ngọt, kết hợp đường giao thông, xã Hưng Phong

17,17

17,17

Xã Hưng Phong

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre

Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 28 tháng 09 năm 2020 và Quyết định điều chỉnh CTĐT số 3149/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021

Ngân sách Nhà nước bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 theo tiêu chí, định mức phân bổ của giai đoạn

Chuyển tiếp từ năm 2022, Điều chỉnh giảm diện tích từ 24 ha thành 17,17 ha

5

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm CN,TTCN Phong Nẫm

44,72

44,72

Xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre, Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

Ngân sách trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng chính phủ; ngân sách tỉnh và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác

Chuyển tiếp từ năm 2021, đã thực hiện công trình đường D2 - Cụm CN-TTCN Phong Nẫm, diện tích 2,01 ha

Dự án mới năm 2023

40,70

40,70

1

Mở rộng Cụm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm

40,70

40,70

Xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND huyện Giồng Trôm

Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp

IV

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

85,42

85,42

Dự án chuyển tiếp

6,70

6,70

1

Tuyến tránh Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc

6,70

6,70

Xã Phước Mỹ Trung và xã Hưng Khánh Trung A

BQL dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quyết định số 1800/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025

Chuyển tiếp từ năm 2022

Dự án mới năm 2023

78,72

78,72

1

Đường N11-Khu dân cư trung tâm thương mại Chợ Ba Vát, xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc

0,17

0,17

Xã Phước Mỹ Trung

UBND huyện

Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

Ngân sách huyện

2

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc

23,37

23,37

Xã Tân Thành Bình

UBND huyện

Quyết định số 2563/QĐ-UBND ngày 02/11/2021

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025, ngân sách huyện, các nguồn thu hợp pháp và mời gọi đầu tư

3

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc

22,94

22,94

Xã Phước Mỹ Trung

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

4

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc

32,24

32,24

Xã Tân Thành Bình

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

V

HUYỆN MỎ CÀY NAM

83,96

82,94

Dự án chuyển tiếp

46,01

44,99

1

Tuyến đường dây 220 kV đấu nối ngăn lộ, xuất tuyến nhà máy điện gió Hải Phong - Các cụm nhà máy điện gió Hải Phong I-V về trạm 220kV Mỏ Cày

1,36

1,36

Xã Minh Đức, Tân Trung, Bình Khánh, Phước Hiệp, Định Thủy, Tân Hội, thị trấn Mỏ Cày

Công ty Cổ phần tổng công ty Tân Hoàn Cầu

Các Quyết định chủ trương đầu tư: Số 2787/QĐ-UBND Số 2788/QĐ-UBND Số 2789/QĐ-UBND Số 2790/QĐ-UBND Số 2791/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020, tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 có điều chỉnh tên, vị trí Cập nhật diện tích theo số liệu thực tế

2

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Khu phố 4, thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam

21,04

21,04

Thị trấn Mỏ Cày, Xã Đa Phước Hội

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, năm 2022 chỉnh diện tích 16,50 ha thành 21,04 ha theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ; Cập nhật chủ trương đầu tư.

3

Đường từ ngã tư Chín Dậu đến Quốc lộ 60, huyện Mỏ Cày Nam

2,83

1,80

Thị trấn Mỏ Cày và xã Đa Phước Hội

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định số 3148/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh

Ngân sách nhà nước bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 theo tiêu chí, định mức phân bổ của giai đoạn

Chuyển tiếp từ năm 2022, điều chỉnh diện tích lại theo số liệu thông báo thu hồi

4

Khu hành chính xã An Định, huyện Mỏ Cày Nam

0,02

0,02

Xã An Định

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định số 176/QĐ- SXD ngày 14/10/2021 của Sở Xây dựng

Vốn xổ số kiến thiết hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Chuyển tiếp từ năm 2022, điều chỉnh diện tích lại theo số liệu thông báo thu hồi

5

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam

20,77

20,77

Thị trấn Mỏ Cày

Lựa chọn nhà đầu tư

Quyết định số 09/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, năm 2022 điều chỉnh diện tích 14,93 thành 20,77 ha theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ; Cập nhật chủ trương đầu tư

Dự án mới năm 2023

37,95

37,95

1

Khu hành chính xã An Thạnh

0,39

0,39

Xã An Thạnh

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

2

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Khu phố 3 thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam

37,56

37,56

Thị trấn Mỏ Cày

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND

Chủ đầu tư

VI

HUYỆN CHỢ LÁCH

22,02

22,02

Dự án chuyển tiếp

0,0005

0,0005

1

Dự án đầu tư xây dựng các cầu dân sinh trên địa bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Châu Thành, Thạnh Phú, Giồng Trôm và ba Tri, tỉnh Bến Tre thuộc hợp phần cầu - Dự án LRAMP (Hạng mục cầu Cây Da)

0,0005

0,0005

Xã Hưng Khánh Trung B

Ban QLDA CTGT 6

Quyết định số 3865/QĐ- TCĐBVN ngày 25/10/2019 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam

Ngân sách nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021

Dự án mới năm 2023

22,02

22,02

1

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Bình An, thị trấn Chợ Lách

22,02

22,02

Thị trấn Chợ Lách

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

VII

HUYỆN BA TRI

306,18

138,75

Dự án chuyển tiếp

271,50

104,07

1

Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức

20,80

11,20

Xã An Đức, thị trấn Ba Tri

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017, điều chỉnh tăng diện tích 5,3 ha tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06/9/2019;

2

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm Công nghiệp An Hòa Tây

50,00

50,00

Xã An Hòa Tây

Lựa chọn nhà đầu tư

Quyết định chủ trương đầu tư số 915/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019

3

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Ba Tri, huyện Ba Tri

21,02

21,02

Xã An Bình Tây, thị trấn Ba Tri

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020, Tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 năm 2022 điều chỉnh bổ sung diện tích

4

Đường đi nông thôn sau chợ Tân An

0,10

0,02

Xã Tân Thủy

UBND xã Tân Thủy

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã

Chuyển tiếp từ năm 2020

5

Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri

1,91

0,44

Thị trấn Ba Tri

Ban QLDA ĐTXD các CT DDCN

Quyết định số 3003/QĐ-UBND Ngày 16/11/2020

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2021

6

Nhà máy điện gió Bảo Thạnh

13,80

13,80

Xã Bảo Thạnh, Phước Ngãi, Phú Lễ, An Bình Tây, thị trấn Ba Tri

Công ty TNHH Điện gió Việt Năng Bến Tre

Công văn số 795/TTg- CN của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định chủ trương 3256/QĐ-UBND ngày 15/12/2020

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, Tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 đổi tên chủ đầu tư

7

Đền thờ Lang lại Đại tướng quân

0,12

0,12

Xã An Hiệp

UBND xã An Hiệp

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã

Chuyển tiếp từ năm 2021

8

Dự án hạ tầng vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

35,69

3,50

Xã An Thủy, Bảo Thuận

Ban QLDA ĐTXD các CTNN và PTNT

Quyết định số 3364/QĐ- BNN-KH ngày 26/7/2021 của Bộ NN và PTNT

Vốn ngân sách Trung ương do Bộ NN và PTNT quản lý và vốn đối ứng của tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2022 Cập nhật diện tích thu hồi

9

Dự án đầu tư xây dựng cầu Châu Ngao

0,75

0,75

Xã An Thủy

Ban QLDA ĐTXD các CTNN và PTNT

Quyết định số 2998/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của UBND tỉnh

Ngân sách tỉnh bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo tiêu chí, định mức phân bổ vốn của giai đoạn 2021-2025

Chuyển tiếp từ năm 2022

10

Dự án Nhà máy điện gió V1-3

0,45

0,45

Xã An Thủy

Công ty cổ phần năng lượng tái tạo Bến Tre

Công văn số 1566/UBND-TCĐT ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

11

Xây dựng hồ chứa nước ngọt Lạc Địa, xã Phú Lễ, huyện Ba Tri

126,86

2,77

Xã Phú Lễ

Ban QLDA ĐTXD các CTNN và PTNT

Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh

Ngân sách Trung ương hỗ trợ bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025

Chuyển tiếp từ năm 2022

Dự án mới năm 2023

34,68

34,68

1

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới An Thủy 2, xã An Thủy, huyện Ba Tri

34,68

34,68

Xã An Thủy

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

VIII

HUYỆN BÌNH ĐẠI

536,02

264,06

Dự án chuyển tiếp

468,91

196,95

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại.

48,08

1,50

Xã Phú Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 và Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

Ngân sách địa phương

Chuyển tiếp năm 2017, Cập nhật diện tích thu hồi, cập nhật lại tên dự án

2

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

231,78

24,00

Xã Long Định, Phú Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 04/10/2017 và Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 27/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Ngân sách Nhà nước và vốn nhà đầu tư khác

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang, nhập dự án của Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 7/12/2018 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 3/7/2019; cập nhật diện tích thu hồi; Điều chỉnh chủ đầu tư theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 27/5/2022

3

Nhà máy điện gió Sunpro: móng trụ tuabin, đường nội bộ, nhà điều hành, trạm nâng áp 22/110kV; đường dây 110kV đấu nối nhà máy điện gió Sunpro đến TBA 110kV Bình Đại (bao gồm móng trụ đường dây 110kV, ngăn xuất tuyến (ngăn lộ mở rộng)), tuyến cáp ngầm và cáp trên không 22kV đấu nối tuabin vào trạm nâng 22/110kV NMDG Sunpro)

20,00

6,50

Xã Thới Thuận; Thạnh Phước; Đại Hòa Lộc; Bình Thới

Công ty TNHH Điện gió Sunpro Bến Tre số 8

Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 và Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019 Tại Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 29/6/2021 điều chỉnh tên dự án, cập nhật chủ trương đầu tư

4

Đường dây 110 kV Phú Thuận-110 kV Bình Đại

1,50

1,50

Xã Phú Thuận, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình Thới

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 538/QĐ- EVN SPC ngày 12/2/2019 của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Chuyển tiếp từ năm 2021

5

Trạm biến áp 110 kV Phú Thuận

0,60

0,60

Xã Phú Thuận

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 307/QĐ- EVN SPC ngày 22/1/2019 của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Chuyển tiếp từ năm 2021

6

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Bình An, thị trấn Bình Đại

24,83

24,83

Thị trấn Bình Đại

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

7

Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (Giai đoạn 2) - Đường dây 22kV (bao gồm đường dây 22kV trên không và cáp ngầm 22kV)

9,95

9,95

Xã Thừa Đức Xã Thới Thuận

Công ty Cổ phần Năng lượng VPL

Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021

8

Dự án nhà máy điện gió Ô số 20

14,50

14,50

Xã Thạnh Phước, Xã Thới Thuận

Công ty TNHH điện gió Phước Thuận Bến Tre

Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 25/9/2021 và 1836/UBND-TCĐT ngày 06/4/2021 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư

9

Dự án nhà máy điện gió Ô 19

13,20

13,20

Xã Thừa Đức, Thới Thuận

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2021, Quyết định số 1835/UBND-TCĐT ngày 06/4/2021 của UBND tỉnh và Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 20/1/2022 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư, Cập nhật chủ trương đầu tư

10

Đường Đê Tây, huyện Bình Đại

8,20

8,20

Huyện Bình Đại

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025

Chuyển tiếp từ năm 2021

11

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới phía Đông đô thị Bà Nhựt, thị trấn Bình Đại

44,81

44,81

Thị trấn Bình Đại

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 31/10/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật lại tên và diện tích theo đúng Nghị quyết (giảm 0,4 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2020)

12

Nâng cấp gia cố chống sạt lở đê bao cồn Tam Hiệp

33,28

33,28

Xã Tam Hiệp

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của UBND tỉnh và Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 1532/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 của UBND tỉnh

Ngân sách trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và chương trình phục hồi KTXH theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính Phủ

Chuyển tiếp từ năm 2022; Cập nhật nguồn vốn và chủ trương đầu tư

13

Đầu tư hạ tầng kỹ thuật vùng nuôi tôm biển ứng dụng công nghệ cao huyện Bình Đại

7,50

7,50

Xã Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, Bình Thắng

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1661/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của UBND tỉnh và Quyết định điều chỉnh CTĐT số 3161/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

Ngân sách trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (80.000 triệu đồng)

Chuyển tiếp từ năm 2022, Điều chỉnh địa điểm và diện tích theo Quyết định điều chỉnh CTĐT số 3161/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

14

Trạm biến áp 220kV Bình Đại

5,00

5,00

Xã Thạnh Phước

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2021 và Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 20/1/2022 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021, Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư

15

Móng trụ đường dây 110kV thuộc dự án Nhà máy điện gió Bình Đại

0,15

0,15

Xã Thừa Đức, Thạnh Phước, Đại Hòa Lộc

Công ty Cổ phần Điện gió Mê Kông

Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 và Quyết định số 1935/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

16

Nhà máy điện gió Bình Đại số 3: - Hạng mục: Bến neo đậu phương tiện thủy sản phục vụ vận hành; trạm chuyển đổi cáp ngầm

5,50

1,40

Xã Thừa Đức

Công ty Cổ phần Điện gió Mê Kông

Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 27/08/2020 và Quyết định số 2986/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

17

Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (giai đoạn 1) - Bến thủy nội địa thuộc hạng mục Nhà quản lý vận hành

0,03

0,03

Xã Thới Thuận

Công ty Cổ phần Năng lượng VPL

Quyết định số 2714/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp năm 2022

Dự án mới năm 2023

67,11

67,11

1

Cụm công nghiệp xã Bình Thới

17,40

17,40

Xã Bình Thới

Sở Công thương

Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

2

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Đông Bình Đại, thị trấn Bình Đại

21,50

21,50

Thị trấn Bình Đại và xã Bình Thắng

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

3

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại

28,21

28,21

Thị trấn Bình Đại

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 07/10/2022 của HĐND tỉnh

Chủ đầu tư

IX

HUYỆN THẠNH PHÚ

210,28

186,72

Dự án chuyển tiếp

210,28

186,72

1

Tuyến đường dây đấu nối từ các dự án điện gió đến trạm điện Bình Thạnh

2,00

2,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Chủ đầu tư các dự án điện gió

Theo các quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019

2

Tuyến đường dây đấu nối từ dự án nhà máy điện gió số 5 đến trạm Bình Thạnh, trung tâm điều hành, trạm biến áp và khu phụ trợ Nhà máy điện gió số 5 (giai đoạn 2)

12,00

12,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, An Điền, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Công ty Cổ phần Tân Hoàn Cầu Bến Tre

Quyết định số 3336/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019

3

Nhà máy điện gió Thanh Phong (trạm nâng áp, nhà điều hành, turbine, tuyến đường dây đấu nối, ngăn lộ xuất tuyến)

20,00

10,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Điền, Thạnh Hải

Công ty Cổ phần năng lượng ECOWIN

Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số 1609/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 và Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 1048/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2018

4

Dự án điện gió Nexif Energy Bến Tre giai đoạn 1; tuyến đường dây đấu nối 35kV/110kV; cáp ngầm và cáp ngầm mở rộng 35kV; trạm biến áp 110kV; bến thủy nội địa, nhà điều hành và các hạng mục khác

15,00

2,01

Xã Thạnh Hải

Công ty TNHH MTV Nexif Energy Bến Tre

Quyết định chủ trương đầu tư số 3294/QĐ-UBND ngày 17/12/2020; Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 1065/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 và Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 1804/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

- Dự án chuyển tiếp năm 2017,

- Tại Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 26/9/2021 có điều chỉnh tên hạng mục,

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư, gộp dự án giai đoạn 1 và giai đoạn 2, 3 theo chủ trương đầu tư do 3 giai đoạn dùng chung hạ tầng;

- Cập nhật diện tích cần thu hồi đất

5

Nhà máy điện gió Thiên Phú và Thiên Phú 2 (vị trí số 6 và vị trí số 3) và trạm cắt 110kV, đường dây đấu nối 35kV, đường dây 110 kV; đường dây 220 kV, 02 ngăn xuất tuyến tại trạm 110kV Bình Thạnh, trạm biến áp, nhà điều hành; đường giao thông

33,00

33,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Điền và Thạnh Hải

Công ty Cổ phần đầu tư năng lượng Thiên Phú

Quyết định chủ trương đầu tư số 2218/QĐ-UBND và Quyết định chủ trương đầu tư số 2219/QĐ-UBND, ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 và Quyết định số 2720/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của UBND tỉnh

Nhà đầu tư

- Chuyển tiếp từ năm 2018.

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều chỉnh tên dự án

6

Nhà máy điện gió Thạnh Phú

42,00

41,43

Xã An Nhơn, An Qui, An Điền, An Thuận và Bình Thạnh

Công ty TNHH MTV năng lượng Thạnh Phú Bến Tre

Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số 417/UBND-TCĐT ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020, Tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 bổ sung địa điểm thực hiện Cập nhật diện tích thu hồi đất Cập nhật địa điểm và chủ trương đầu tư

7

Dự án năng lượng tái tạo Marshal Global Bến Tre (Trạm biến áp, nhà điều hành; đường dây đấu nối và cáp ngầm 22kV/35kV; đường dây 110kV/220kV)

11,80

11,80

Xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải

Marshal Global Renewable Power Private Limited

Quyết định số 2707/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 có điều chỉnh tên và ghi rõ các hạng mục, bổ sung tăng thêm diện tích 6,8ha, bổ sung địa điểm thực hiện, điều chỉnh tên chủ đầu tư tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

8

Trạm biến áp, nhà điều hành, tuyến đường dây 220kV đấu nối Nhà máy điện gió Hải Phong - Các Cụm nhà máy điện gió Hải Phong I-II về trạm 220 kV Mỏ Cày

6,00

6,00

Xã Thạnh Hải, An Điền, An Nhơn, An Qui, Mỹ An, Quới Điền, Đại Điền, Phú Khánh

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tân Hoàn Cầu

Quyết định chủ trương đầu tư số 3030/QĐ-UBND và Quyết định chủ trương đầu tư số 3031/QĐ-UBND, ngày 17/11/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

- Chuyển tiếp từ năm 2020

- Tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 cập nhật chủ trương đầu tư

9

Trung tâm điều hành nhà máy điện gió Hải Phong, trạm biến áp và các công trình phụ trợ

8,50

8,50

Xã Thạnh Hải, An Điền, An Qui, Mỹ An, Quới Điền, Đại Điền, Phú Khánh

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tân Hoàn Cầu

Quyết định số 3030/QĐ-UBND và Quyết định số 3031/QĐ-UBND, ngày 17/11/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

- Chuyển tiếp từ năm 2021

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều cập nhật chủ trương đầu tư

10

Dự án nhà máy điện gió số 5 (giai đoạn 2,3,4)

31,50

31,50

Xã Thạnh Hải

Công ty CP Tân Hoàn Cầu Bến Tre

Quyết định chủ trương đầu tư số 3336/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2021

11

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cải thiện sinh kế cho người dân khu vực Bắc Thạnh Phú nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu

26,99

26,99

Xã An Thạnh, Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, Thạnh Phong

Sở NN và PTNT

Quyết định số 3134/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn ODA, vốn đối ứng và vốn tư nhân

Chuyển tiếp năm 2021,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều chỉnh tăng diện tích 21,35 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2020, nêu cụ thể địa điểm thực hiện, điều chỉnh, cập nhật chủ trương đầu tư theo Công văn số 2992/SNN-KHTC ngày 9/9/2021

12

Dự án Nhà máy xử lý rác thải huyện Thạnh Phú (giai đoạn 2)

1,25

1,25

Thị trấn Thạnh Phú

UBND huyện

Công văn số 3011/UBND-KT ngày 25/8/2021 của UBND huyện Thạnh Phú

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2022

13

Chợ Thạnh Hải

0,24

0,24

Xã Thạnh Hải

Lựa chọn nhà đầu tư

Công văn số 1420/UBND-KT ngày 26/4/2022 của UBND huyện Thạnh Phú

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2022

X

LIÊN HUYỆN

376,59

313,19

Dự án chuyển tiếp

348,07

284,67

1

Dự án đầu tư Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

27,10

27,10

Xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách; Xã Thanh Tân, xã Tân Thành Bình, xã Hoà Lộc, huyện Mỏ Cày Bắc; Thị trấn Mỏ Cày, xã Cẩm Sơn, xã Tân Hội. xã Đa Phước Hội, xã An Định, xã An Thới, xã Ngãi Đăng, xã Hương Mỹ huyện Mỏ Cày Nam; Thị trấn Thạnh Phú, các xã Tân Phong, Quới Điền, Hòa Lợi, Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT.

Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh và nguồn vốn hợp pháp khác của tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang;

- Tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 điều chỉnh địa điểm thực hiện

2

Đường giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú

38,70

38,70

Xã Hương Mỹ, xã Cẩm Sơn, xã Thành Thới A, huyện Mỏ Cày Nam; huyện Thạnh Phú

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh

Quyết định số 1653/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh

Ngân sách nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021,

- Tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 điều chỉnh tăng 1,7 ha

3

Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1

39,50

30,61

Xã Mỹ Thạnh An, Bình Phú, Mỹ Thành (nay là xã Bình Phú) TP. Bến Tre; xã Hưng Lễ, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông, Châu Bình, Châu Hòa huyện Giồng Trôm; xã Giao Hòa (nay là xã Giao Long), Giao Long, Tân Thạch, An Khánh, Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên Long, Tiên Thủy, An Hiệp, Sơn Hòa huyện Châu Thành; xã Long Định - huyện Bình Đại

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT; Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10

Quyết định số 3679/QĐ-BNN-XD ngày 12/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Hệ thống Thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1, tỉnh Bến Tre

Vốn Trái phiếu Chính phủ

Chuyển tiếp từ năm 2018;

Tại NQ 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 có điều chỉnh tăng diện tích; (huyện Châu Thành đã thực hiện hoàn thành việc thu hồi đất với tổng diện tích 8,98 ha)

4

Cống An Hóa

4,38

4,38

Xã Long Định, huyện Bình Đại (2,83 ha); xã Giao Long(xã Giao Hòa cũ), huyện Châu Thành (1,55)

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Ngân vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

5

Đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền nối liền 03 huyện Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú (giai đoạn 2)

23,19

19,99

Huyện Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú

BQLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

2300/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Ngân sách Nhà nước cấp phát trong giai đoạn 2021- 2024 (trong đó vốn Trung ương hỗ trợ mục tiêu và ngân sách tỉnh đối ứng)

Chuyển tiếp từ năm 2021, Cập nhật lại diện tích thu hồi

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre

36,50

8,22

xã An Khánh, xã Phú Túc, xã Tường Đa, xã Tam Phước, huyện Châu Thành và thành phố Bến Tre

Bộ Giao thông vận tải

Quyết định số 1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư

Ngân sách nhà nước

Chuyển tiếp 2021, cập nhật diện tích thu hồi

Cập nhật lại diện tích

7

Đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2

27,00

6,70

huyện Châu Thành, thành phố Bến Tre

UBND tỉnh

Công văn số 2575/UBND-TCĐT ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2

Ngân sách nhà nước

Chuyển tiếp 2021, Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 điều chỉnh diện tích từ 9,0 thành 42 ha theo theo Công văn số 1363/BQLGT-TCKH ngày 12/10/2021 Cập nhật lại diện tích

8

Xây dựng đường từ cảng Giao Long đến khu công nghiệp Phú Thuận (ĐT.DK.07)

25,50

25,50

huyện Châu Thành - Bình Đại

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án

Ngân sách nhà nước

Chuyển tiếp từ năm 2021;

Tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 điều chỉnh giảm diện tích 10,9 ha do điều chỉnh chủ trương đầu tư, giảm quy mô

9

Trạm 110kV An Hiệp và đường dây 110kV từ 220kV Bến Tre- 110kV An Hiệp, tỉnh Bến Tre.

2,37

2,37

Xã Sơn Hòa, An Hiệp, Tường Đa, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre

Tổng công ty Điện lực miền Nam

QĐ số: 1678/QĐ-EVN SPC ngày 28/5/2019 về việc phê duyệt BCNCKT ĐTXD

Vốn vay tín dụng thương mại và vốn đối ứng của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2018;

- Tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 có điều chỉnh chủ trương đầu tư, tên dự án

10

Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV từ 175 Bến Tre 2 - Giồng Trôm (trụ 130A)

1,77

1,77

Xã Sơn Đông, Phú Hưng, Phú Tân, Phường Phú Khương - Thành phố Bến Tre. Xã Hữu Định - Huyện Châu Thành. Xã Phong Nẫm, Lương Hòa, Lương Quới, Châu Hòa, TT Giồng Trôm - Huyện Giồng Trôm.

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ công thương

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

- Chuyển tiếp từ năm 2019,

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 điều chỉnh tăng diện tích 1,61 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2021,cập nhật nguồn vốn, cập nhật chủ trương đầu tư theo Công văn số 3451/PCBTr-QLDA ngày 1/9/2021 của Công ty điện lực Bến Tre

11

Đường dây 110kV Giao Long - 110kV Phú Thuận

0,80

0,80

Xã Long Định, Phú Thuận - huyện Bình Đại; Xã Giao Long, Giao Hòa (nay là xã Giao Long), An Hóa - Huyện Châu Thành.

Tổng công ty Điện lực miền Nam

QĐ số: 4386/QĐ-EVN SPC ngày 19/12/2018 về việc phê duyệt BCNCKT ĐTXD

Vốn vay tín dụng thương mại và vốn tự có của Tổng công ty điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang, tại Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 có điều chỉnh tăng diện tích 0,4 ha

12

Cải tạo, nâng khả năng tải đường dây 110kV Bến Tre 2- Mỏ Cày 2- Mỏ Cày

0,68

0,68

Xã Sơn Đông, Mỹ Thành (nay là xã Bình Phú)- Thành phố Bến Tre. Xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc- Huyện Mỏ Cày Bắc Xã Tân Hội - Huyện Mỏ Cày Nam

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 1497/QĐ-EVN SPC ngày 03/7/2020 của Tổng Công ty điện lực miền Nam

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2021,

Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 8/12/2021 nhập dự án Nâng cấp đường dây 110kV Bến Tre 2 - Mỏ Cày và dự án Nâng cấp đường dây 110kV Bến Tre 2- Mỏ Cày 2- Mỏ Cày, giảm diện tích 3,68 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2020, cập nhật nguồn vốn theo Công văn số 3451/PCBTr-QLDA ngày 1/9/2021 của Công ty điện lực Bến Tre

13

Đường dây 220kV Bình Đại - Bến Tre

3,50

3,50

Xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre; xã Hữu Định, huyện Châu Thành; xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm; xã Châu Hưng, Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long, Thạnh Trị, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, huyện Bình Đại

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 và Công văn số 1835/UBND-TCĐT 06/4/2021 của UBND tỉnh

Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre

- Chuyển tiếp từ năm 2021,

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 cập nhật chủ trương đầu tư và nhà đầu tư; Điều chỉnh tăng thêm 0,40 ha trên địa bàn huyện Bình Đại

14

Đường dây 110 KV Ba Tri - Bình Thạnh (Thạnh Phú)

1,40

1,40

Các xã: An Bình Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp huyện Ba Tri; các xã Mỹ An, An Thạnh, thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú

Tổng công ty Điện lực Miền Nam

Quyết định số 82/QĐ- BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương, Quyết định số 312/QĐ- EVN SPC ngày 22/01/2019 về việc phê duyệt BCNCKT ĐTXD

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Dự án chuyển tiếp năm 2021,

- Tại Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 điều chỉnh diện tích tăng 0,5 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 9/12/2021 (cập nhật theo Công văn số 3451/PCBTr-QLDA ngày 01/9/2021 của Công ty Điện lực Bến Tre), Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 08/12/2021

15

Hoàn thiện hệ thống thủy lợi Bắc Nam Bến Tre

90,15

90,15

Các huyện Châu Thành, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT.

QĐ số 3558/QĐ-BNN - KH ngày 26/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý

Chuyển tiếp từ năm 2022

16

Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ và phát triển vùng cây ăn trái hoa kiểng khu vực Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách

5,26

2,53

Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT.

Quyết định số 3162/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 và Quyết định điều chỉnh CTĐT số 1612/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2022

Ngân sách trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và ngân sách tỉnh đối ứng

Chuyển tiếp từ năm 2022, điều chỉnh diện tích từ 9,99 ha thành 5,26 ha do điều chỉnh nguồn vốn theo Báo cáo số 1587/BC- SKHĐT ngày 21/6/2022

17

Xây dựng 110kV mạch kép từ Trạm 220kV Bến Tre đi Trạm 220kV Mỹ Tho, tiết diện phân pha 2xACSR 240

1,35

1,35

Xã Sơn Đông - Thành phố Bến Tre, các xã: An Khánh, Tam Phước, Hữu Định - huyện Châu Thành

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ- BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương

Vốn của Tổng công ty điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2022, Điều chỉnh tên theo Công văn số 4589/BCT-ĐL ngày 24/6/2020 của Bộ Công thương

18

Đường Bắc Nam phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận và cụm công nghiệp Phong Nẫm (ĐT.DK.08)

18,36

18,36

Huyện Bình Đại, Giồng Trôm

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bến Tre

Quyết định số 3159/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án

Ngân sách Trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2-25 là 250.000 triệu đồng

chuyển tiếp từ năm 2022

19

Cải tạo, nâng khả năng tải đường dây 110kV Mỏ Cày - Bình Thạnh

0,56

0,56

Các xã: Tân Hội, Đa Phước Hội, An Định, An Thới, Ngãi Đăng, Cẩm Sơn, Hương Mỹ - huyện Mỏ Cày Nam. Các xã: Thới Thạnh, Quới Điền, Hòa Lợi, Mỹ Hưng, Bình Thạnh, Thị trấn Thạnh Phú - huyện Thạnh Phú

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ- BCT ngày 12/01/2017 của Bộ công thương

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2022; Điều chỉnh tăng 0,06 ha theo Công văn số 2084/SCT-QLNL ngày 20/9/2022 của Sở Công thương

Dự án mới năm 2023

28,52

28,52

1

Cải tạo, nâng khả năng tải ĐD 110kV Giồng Trôm - Ba Tri

1,38

1,38

Các xã: Thị trấn Giồng Trôm, Xã Bình Thành, Xã Tân Thanh, Xã Hưng Nhượng - huyện Giồng Trôm. Các xã: An Ngãi Trung, Xã An Bình Tây - huyện Ba Tri

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Văn bản số 911/TTg-CN ngày 15/7/2020 của Thủ Tướng Chính Phủ về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch danh mục lưới điện đấu nối các dự án điện gió

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

2

Xây dựng đường dây 110 kV mạch 2 từ 220 kV Bến Tre - Trạm 110 kV Giồng Trôm, tiết diện phân pha 2xACSR 240

0,14

0,14

Xã Sơn Đông - Thành phố Bến Tre; Thị trấn Giồng Trôm - huyện Giồng Trôm

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Văn bản số 911/TTg-CN ngày 15/7/2020 của Thủ Tướng Chính Phủ về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch danh mục lưới điện đấu nối các dự án điện gió

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

3

3 trạm 110kV và đường dây cấp điện cho vùng nuôi tôm công nghệ cao theo Nghị quyết số 04/NQ-TU ngày 29/01/2021 về phát triển Bến Tre về hướng Đông

27,00

27,00

Huyện Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Công văn số 1324/UBND-KT, ngày 09 tháng 3 năm 2022 về việc thống nhất chủ trương thực hiện các thủ tục điều chỉnh, bổ sung quy hoạch điện lực đối với 3 trạm biến áp 110kV tại 3 huyện Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú

Vốn của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 56/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2023

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.135.39
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!