HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
THỐNG NHẤT MỨC MIỄN
TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA SỬ DỤNG ĐẤT TẠI CÁC ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng
5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa
đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về dự thảo nghị quyết thống nhất mức miễn tiền thuê đất đối với các dự
án thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh; Báo cáo
thẩm tra số 807/BC-BKTNS ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất mức miễn
tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Nghị quyết thống nhất mức miễn tiền thuê đất đối
với các dự án thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai thuộc các lĩnh vực sau: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa;
thể dục thể thao; môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và đủ
điều kiện hoạt động theo quy định pháp luật được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa.
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết thành hoặc thành lập các cơ sở
hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn,
huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ
sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (sau đây gọi tắt là cơ sở
thực hiện xã hội hóa).
3. Mức miễn tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện
xã hội hóa sử dụng đất tại khu vực đô thị (đã được giải phóng mặt bằng) được áp
dụng như sau:
a) Đối với các phường thuộc khu vực trung tâm thành
phố Biên Hòa (các phường: Thanh Bình, Hòa Bình, Quang Vinh, Trung Dũng, Thống
Nhất, Quyết Thắng, Tân Tiến): 08 năm.
b) Đối với các phường còn lại thuộc thành phố Biên
Hòa: 10 năm.
c) Đối với các phường thuộc thành phố Long Khánh:
12 năm.
d) Đối với thị trấn thuộc các huyện: 14 năm.
4. Riêng đối với cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa
thuộc lĩnh vực giáo dục đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mầm non, trường mẫu
giáo thì được kéo dài thời gian miễn tiền thuê đất thêm 05 năm so với thời gian
tại khoản 3 Điều này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm ban hành Quy định về mức miễn tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện
xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; thực hiện
công khai công bố theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai, thực
hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mật trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và
kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có
hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2023./.