|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/VBHN-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Phạm Lê Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2018
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/VBHN-BYT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ THUỘC
PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với
dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng
8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm
công tác cơ yếu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành
Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm
vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.[1]
Điều 1. Danh mục dịch vụ kỹ thuật
y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
1. Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được
hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế là các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phục
hồi chức năng, khám thai định kỳ và sinh con đã được Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
cho phép thực hiện tại Việt Nam (trừ dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc các trường hợp
không được hưởng bảo hiểm y tế quy định tại Điều 23 của Luật bảo hiểm y tế),
bao gồm:
a) Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa
bệnh ban hành kèm theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ
thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Danh mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực
trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật;
c) Các dịch vụ kỹ thuật y tế đã được Bộ trưởng Bộ Y
tế phê duyệt thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà chưa có trong
Thông tư số 43/2013/TT- BYT, Thông tư số 50/2014/TT-BYT .
2. Danh mục một số dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định
cụ thể về điều kiện, tỷ lệ hoặc mức giá thanh toán ban hành kèm theo Thông tư
này, bao gồm:
a) Danh mục 1. Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ
thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán;
b) Danh mục 2. Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ
thể điều kiện thanh toán;
c) Danh mục 3. Dịch vụ kỹ thuật y tế tạm thời quỹ bảo
hiểm y tế chưa thanh toán.
Điều 2. Tỷ lệ thanh toán bảo hiểm
y tế
1. Tỷ lệ thanh toán bảo hiểm y tế là tỷ lệ phần
trăm (%) của giá dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham
gia bảo hiểm y tế.
a) Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệ
thanh toán cụ thể tại Cột 4 của Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này thì tỷ
lệ thanh toán là tỷ lệ phần trăm (%) giá của dịch vụ kỹ thuật y tế đó.
b) Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định mức
giá thanh toán theo giá của dịch vụ kỹ thuật khác quy định tại Cột 4 của Danh mục
1 ban hành kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ thanh toán là 100% giá dịch vụ kỹ
thuật y tế có tên tại Cột 4 của Danh mục 1.
c) Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế không thuộc trường
hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thì tỷ lệ thanh toán là 100%
giá dịch vụ kỹ thuật y tế đó.
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế mà giá đã bao gồm
chi phí thuốc, vật tư y tế thì tỷ lệ thanh toán dịch vụ kỹ thuật y tế được áp dụng
theo quy định của Thông tư này, không tính tỷ lệ thanh toán riêng đối với thuốc,
vật tư y tế.
3. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế mà giá chưa bao gồm
chi phí thuốc, vật tư y tế.
a) Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ thuật y tế được
áp dụng theo quy định của Thông tư này.
b) Tỷ lệ thanh toán của chi phí thuốc, vật tư y tế
được áp dụng theo quy định của Thông tư ban hành Danh mục thuốc, vật tư y tế
thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia quỹ bảo hiểm y tế.
Điều 3. Điều kiện thanh toán bảo
hiểm y tế
1. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi
đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b)[2]
Được thực hiện theo quy trình chuyên môn do cấp có thẩm
quyền phê duyệt, cụ thể:
- Các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh phải áp dụng thực hiện các tài liệu chuyên môn hướng dẫn
về chẩn đoán, điều trị và quy trình kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành hoặc do người
đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban hành áp dụng tại cơ sở (trên cơ sở căn
cứ vào các tài liệu chuyên môn hướng dẫn và quy trình kỹ thuật do Bộ Y tế ban
hành và điều kiện thực tế của cơ sở).
- Đối với
các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chưa được Bộ Y tế ban hành các hướng dẫn
chuyên môn hoặc quy trình kỹ thuật, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
xây dựng và ban hành các hướng dẫn chuyên môn hoặc quy trình kỹ thuật để thực
hiện tại cơ sở trên cơ sở tham khảo các nguồn tài liệu chính thống, có bằng chứng
khoa học và phù hợp với điều kiện của cơ sở.
- Khi
ban hành các hướng dẫn chuyên môn hoặc quy trình kỹ thuật để thực hiện tại cơ sở,
người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gửi hướng dẫn hoặc quy
trình đã ban hành đến cơ quan bảo hiểm xã hội tình nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đặt trụ sở.
c) Được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 (Danh mục 1) và điểm b khoản
2 Điều 1 (Danh mục 2) ban hành kèm theo Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế
thanh toán khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều
này và điều kiện thanh toán cụ thể quy định tại Cột 3 của Danh mục 1 và Cột 3 của
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hướng dẫn thanh toán bảo
hiểm y tế
1. Nguyên tắc thanh toán.
a) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế trong phạm vi được hưởng, mức hưởng và giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 31 của
Luật bảo hiểm y tế và theo điều kiện, tỷ lệ, mức giá thanh toán quy định tại Thông
tư này.
b) Người bệnh thanh toán phần chi phí ngoài phạm vi
chi trả của quỹ bảo hiểm y tế.
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệ
thanh toán cụ thể tại Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán phần chi phí bằng
giá của dịch vụ kỹ thuật y tế nhân (x) với mức hưởng nhân (x) với tỷ lệ thanh
toán quy định tại Cột 4 Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Người bệnh thanh toán phần chi phí cùng chi trả
(nếu có) bằng giá của dịch vụ kỹ thuật y tế nhân (x) với mức cùng chi trả nhân
(x) với tỷ lệ thanh toán quy định tại Cột 4 Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này và thanh toán phần chi phí tự chi trả bằng giá của dịch vụ kỹ thuật y tế
nhân (x) với tỷ lệ tự thanh toán quy định tại Cột 4 Danh mục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế quy định thanh
toán theo giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác quy định tại Danh mục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này.
a) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán phần chi phí được
tính theo giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác quy định tại Cột 4 của Danh mục 1
nhân (x) với mức hưởng.
b) Người bệnh thanh toán phần chi phí cùng chi trả
(nếu có) tính trên giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác quy định tại Cột 4 của
Danh mục 1, không phải chi trả phần chi phí chênh lệch giữa giá của dịch vụ kỹ
thuật y tế được thực hiện với giá của dịch vụ kỹ thuật khác quy định tại Cột 4
Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
[3]Ví
dụ: Người bệnh thuộc đối tượng có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh,
được chỉ định thực hiện dịch vụ kỹ thuật “Chụp cắt lớp vi tính toàn thân”
(không có thuốc cản quang), thực hiện như sau:
Trường hợp chỉ định “Chụp đánh giá
các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương”, thanh toán theo giá của dịch vụ kỹ
thuật “Chụp cắt lớp vi tính toàn thân”, có giá 6.606.000 đồng (không có thuốc cản
quang), như sau:
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
6.606.000 đồng x 95% = 6.275.700 đồng.
- Người bệnh thanh toán phần cùng
chi trả: 6.606.000 đồng x 5% = 330.300 đồng.
Trường hợp khác, thanh toán theo
giá dịch vụ kỹ thuật “Chụp cắt lớp vi tính 1 - 32 dãy”, có giá 536.000 đồng
(không có thuốc cản quang), như sau:
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
536.000 đồng x 95% = 509.200 đồng.
- Người bệnh thanh toán phần cùng
chi trả: 536.000 đồng x 5% = 26.800 đồng.
- Chi phí chênh lệch là = 6.606.000 đồng - 536.000
đồng = 6.070.000 đồng, người bệnh không phải chi trả.
4. Quỹ bảo hiểm y tế và người bệnh không thanh toán
chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế trong các trường hợp sau đây:
a) Dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc quy trình chuyên môn
của một dịch vụ kỹ thuật y tế khác mà chi phí của dịch vụ kỹ thuật đó đã được
tính trong cơ cấu giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác đó;
b) Dịch vụ kỹ thuật y tế có kết quả được tính toán
từ kết quả của dịch vụ kỹ thuật y tế khác hoặc có kết quả từ việc thực hiện dịch
vụ kỹ thuật y tế khác.
5. Dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc kỹ thuật mới, phương
pháp mới theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 69 Luật khám bệnh, chữa bệnh được
quy định giá kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì quỹ bảo hiểm y tế thanh
toán khi dịch vụ kỹ thuật y tế này được Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể điều
kiện, tỷ lệ thanh toán.
6. Quỹ bảo hiểm y tế tạm thời chưa thanh toán đối với
dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại Danh mục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế vào cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực và ra khỏi cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì không áp dụng điều kiện,
tỷ lệ, mức giá thanh toán quy định tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế và người
bệnh thanh toán chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế theo quy định tại khoản 3 Điều 20
Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên tịch Bộ Y tế,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
2.[4] Đối với dịch vụ
kỹ thuật y tế mà điều kiện thanh toán có quy định người thực hiện phải có Chứng
chỉ đào tạo nhưng đã được cấp Giấy chứng nhận đào tạo thay cho Chứng chỉ đào tạo
thì Giấy chứng nhận đào tạo được tiếp tục sử dụng theo quy định của Nghị định số
109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
Điều 6. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này
bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản mới thay thế hoặc
văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 7. Hiệu lực thi hành[5]
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2016.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế ban hành kèm theo Thông tư
này bảo đảm nguyên tắc người bệnh được tiếp cận với dịch vụ kỹ thuật y tế có chất
lượng, đáp ứng hiệu quả điều trị, phù hợp giữa mức đóng, mức hưởng bảo hiểm y tế,
khuyến khích phát triển có kiểm soát sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế với chi
phí hợp lý.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức thực hiện,
thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật
về bảo hiểm y tế và Thông tư này.
3. Sở Y tế, Y tế các bộ, ngành chỉ đạo các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Thông
tư này.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Chỉ định và cung cấp đầy đủ dịch vụ kỹ thuật y tế
bảo đảm quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế;
b) Cung cấp thông tin và giải thích cho người bệnh
hoặc bố, mẹ, người đỡ đầu hoặc người đại diện của người bệnh tự trả phần chi
phí chênh lệch nếu tự lựa chọn dịch vụ kỹ thuật y tế;
c) Phối hợp với tổ chức Bảo hiểm xã hội thực hiện
việc thanh toán chi phí các dịch vụ kỹ thuật y tế theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm y tế và Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn
vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải
quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử
Chính phủ);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, BHYT.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
DANH MỤC 1
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ (DVKT) CÓ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐIỀU KIỆN,
TỶ LỆ VÀ MỨC GIÁ THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
DVKT/Nhóm DVKT
|
Điều kiện thanh
toán
|
Tỷ lệ, mức giá
thanh toán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1.[6]
|
Lọc máu cấp cứu
|
Thực hiện đối với một trong các trường hợp sau:
a) Quá tải thể tích không đáp ứng với điều trị hoặc
có vô niệu, thiểu niệu;
b) Tăng kali có rối loạn trên điện tâm đồ hoặc
kali máu trên 6,5 meq/L;
c) Hội chứng ure máu cao: tràn dịch màng tim, các
biểu hiện rối loạn tâm thần không lý giải được ở người bệnh suy thận;
d) Toan chuyển hóa nặng (pH máu dưới 7,1);
đ) Ngộ độc rượu, ngộ độc thuốc hoặc ngộ độc
glycol.
e) Các trường hợp ngộ độc khác có chỉ định lọc
máu cấp cứu sau khi hội chẩn.
|
- Trường hợp phải đặt catheter, thanh toán bằng
giá của dịch vụ kỹ thuật “Thận nhân tạo cấp cứu”.
- Trường hợp không phải đặt catheter (do sử dụng
được AVF có sẵn), thanh toán bằng giá của dịch vụ kỹ thuật “Thận nhân tạo cấp
cứu” trừ (-) đi 130.000 đồng (tương đương 1/4 (một phần tư) giá của
catheter).
|
2.
|
Tắm điều trị bệnh nhân bỏng
|
Thực hiện tại bệnh viện chuyên khoa bỏng, hoặc bệnh
viện hạng I, hạng đặc biệt có chuyên khoa bỏng có sử dụng hệ thống tắm điều
trị, đảm bảo điều kiện tắm vô trùng, thanh toán 01 lần/đợt điều trị đối với Vết
bỏng ô nhiễm; thanh toán tối đa 2 lần/tuần đối với Vết bỏng nhiễm khuẩn nặng
trong các trường hợp:
1. Trẻ em có tổng diện tích bỏng từ 10% diện tích
cơ thể ở 02 vùng chi thể trở lên;
2. Người lớn có tổng diện tích bỏng từ 20% diện
tích cơ thể ở 03 vùng chi thể trở lên.
Vùng chi thể xác định theo phương pháp chẩn đoán
diện tích bỏng của Lê Thế Trung.
|
- Thanh toán bằng giá DVKT “Tắm điều trị bệnh
nhân bỏng” đối với tắm điều trị bệnh nhân bỏng không gây mô.
- Thanh toán bằng giá DVKT “Tắm điều trị bệnh
nhân trong hồi sức, cấp cứu bỏng” đối với tắm điều trị bệnh nhân bỏng có gây
mê.
|
3.
|
Chụp cắt lớp vi tính từ 1-32 dãy.
|
Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định các
trường hợp được chỉ định chụp và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội. Nếu Giám đốc cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh không quy định được các trường hợp chỉ định chụp thì
Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt hoặc
có hội chẩn trước khi chụp cho người bệnh.
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
4.
|
Chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đến 128 dãy
|
Thực hiện đối với một trong các trường hợp sau:
a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng,
phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành;
b) Chụp hệ mạch tạng;
c) Chụp đánh giá tưới máu não;
d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi;
đ) Chụp tim và các mạch máu lớn để đánh giá các cấu
trúc tim và các mạch máu lớn liên quan;
e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di căn ung thư để
chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị.
|
Thanh toán bằng giá DVKT, trường hợp chụp từ hai
vị trí trở lên thanh toán tối đa bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính toàn
thân”.
|
Trường hợp khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính từ
1-32 dãy”.
|
5.
|
Chụp cắt lớp vi tính từ 256 dãy trở lên
|
Chụp hệ động mạch vành với nhịp tim trên 70 chu kỳ/phút
(sau khi đã sử dụng thuốc giảm nhịp tim) hoặc có bất thường nhịp; bệnh lý tim
mạch bẩm sinh ở trẻ em dưới 6 tuổi; bệnh lý tim mạch ở người từ 70 tuổi trở
lên.
|
Thanh toán bằng giá DVKT, trường hợp chụp từ hai
vị trí trở lên thanh toán tối đa bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính toàn
thân”.
|
Thực hiện đối với một trong các trường hợp:
a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng,
phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành;
b) Chụp hệ mạch tạng;
c) Chụp đánh giá tưới máu não;
d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi;
đ) Chụp tim và các mạch máu lớn để đánh giá các cấu
trúc tim và các mạch máu lớn liên quan.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính
64-128 dãy”.
|
Trường hợp khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính
1-32 dãy”.
|
6.
|
Chụp cắt lớp vi tính toàn thân
|
Chụp đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn
thương.
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
Trường hợp khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính 1
- 32 dãy”.
|
7.
|
Chụp PET/CT
|
1. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các
phương pháp chẩn đoán khác không xác định được giai đoạn, tái phát, di căn hoặc
đáp ứng điều trị đối với một trong các trường hợp:
a) Xác định giai đoạn trước điều trị: Ung thư
vòm, hạ họng, thanh quản; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; Ung thư Thực quản;
Ung thư biểu mô tuyến dạ dày; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ
tử cung; Lymphoma (U lyinpho ác tính); Ung thư di căn không rõ u nguyên phát
(thanh toán 1 lần cho chẩn đoán lần đầu);
b) Xác định tái phát/di căn: Ung thư vòm, hạ họng,
thanh quản; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; Ung thư Thực quản; Ung thư đại
trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Ung thư buồng trứng (khi CA 125
tăng > 35U/ml); Lymphoma (U lympho ác tính); Ung thư tuyến giáp (khi xạ
hình I131 âm tính); Ung thư tuyến tiền liệt (khi PSA tăng >
4ng/ml);
c) Đánh giá đáp ứng điều trị: Ung thư vòm, hạ họng,
thanh quản; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; Ung thư Thực quản; Ung thư
vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lympho ác tính).
2. Thanh toán không quá 01 lần/12 tháng/01 người
bệnh;
3. Các trường hợp đã được chỉ định chụp PET/CT để
chẩn đoán giai đoạn, chẩn đoán di căn hoặc theo dõi điều trị nếu có chỉ định
xạ trị thì sử dụng kết quả chụp PET/CT để mô phỏng và lập kế hoạch xạ trị.
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
Trường hợp lựa chọn sử dụng chụp PET/CT chỉ để mô
phỏng xạ trị.
|
Thanh toán theo giá DVKT Xạ trị sử dụng CT mô phỏng.
|
8.
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng hệ thống
tự động hoàn toàn (có nhuộm tiêu bản tự động)
|
Nghi ngờ bệnh lý về tế bào máu và có bất thường về
số lượng tế bào máu, có kết quả đọc tiêu bản do máy tự động kéo nhuộm.
|
Thanh toán 01 lần/đợt điều trị theo giá dịch vụ Tổng
phân tích tế bào máu bằng hệ thống tự động hoàn toàn.
|
Trường hợp khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Tổng phân tích tế bào
máu ngoại vi bằng máy laser”.
|
9.
|
Định lượng BNP
|
Chẩn đoán, theo dõi suy tim trên người bệnh suy
thận.
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
Chẩn đoán, theo dõi suy tim trên người bệnh không
suy thận.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Định lượng Pro-BNP”.
|
10.[7]
|
Các xét nghiệm chỉ điểm khối u bằng kỹ thuật miễn
dịch phóng xạ hoặc hóa sinh.
|
Chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh ung thư đối với
một trong các xét nghiệm sau:
- Định lượng CA 125: Buồng trứng;
- Định lượng CA 15-3: Vú;
- Định lượng CA 19-9: Tụy, đường mật;
- Định lượng CA 72 - 4: Dạ dày;
- Định lượng CEA: Ung thư biểu mô.
|
- Thanh toán theo giá DVKT “Xét nghiệm chỉ điểm
khối u bằng kỹ thuật hóa sinh”;
- Không thanh toán đối với trường hợp các kết quả
xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh khác đã chẩn đoán xác định hoặc đã đánh giá được
kết quả điều trị bệnh ung thư. Trường hợp thực hiện các xét nghiệm để theo
dõi kết quả điều trị, đánh giá tái phát, di căn thì vẫn được thanh toán.
|
11.[8]
|
Định lượng CRP/CRP hs
|
Chẩn đoán, theo dõi một trong các trường hợp sau
đây:
a) Nghi ngờ có ổ nhiễm trùng, có ít nhất 02 trong
04 tiêu chuẩn sau:
- Nhiệt độ cơ thể ≤ 36°c hoặc ≥ 38,3°C;
- Nhịp tim nhanh 90 lần/phút;
- Nhịp thở ≥ 22 lần/phút hoặc PaCO2 <32 mmHg;
- Bạch cầu máu >12G/L, hoặc < 4G/L hoặc
> 10% bạch cầu non. Đối với trẻ em: Khi nghi ngờ có ô nhiễm trùng, có nhiệt
độ cơ thể ≤ 36°C hoặc ≥ 38,3°C và có nhịp tim hoặc nhịp thở thay đổi quá giới
hạn sinh lý theo tuổi.
b) Nhiễm trùng sơ sinh;
c) Bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim;
d) Viêm da nhiễm độc, các bệnh tự miễn.
|
Thanh toán bằng giá DVKT
|
12.[9]
|
Định lượng Pro-calcitonin
[Máu]
|
1. Chẩn đoán và theo dõi tình trạng nhiễm trùng nặng
khi có một trong những dấu hiệu sau đây:
- Điểm suy đa tạng (SOFA) ≥ 2;
- Nghi ngờ có ổ nhiễm trùng và có 2 trong 3 tiêu chuẩn:
Nhịp thở ≥ 22 lần/phút; Huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg; Glassgow ≤ 13 điểm.
2. Đối với trẻ em:
- Chẩn đoán và theo dõi các trường hợp nhiễm
trùng huyết;
- Theo dõi và tiên lượng suy đa tạng khi có rối
loạn chức năng từ 2 cơ quan trở lên.
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
Khi sử dụng xét nghiệm Procalcitonin để theo dõi
tình trạng nhiễm trùng nặng và đáp ứng điều trị theo quy định tại khoản 1 Mục
này:
+ Thanh toán tối đa 01 lần/mỗi 24 giờ đối với người
bệnh sốc nhiễm trùng;
+ Thanh toán tối đa 01 lần/mồi 48 giờ đối với người
bệnh nhiễm trùng nặng;
+ Không thanh toán đối với các trường hợp đã có bằng
chứng chứng minh: hết dấu hiệu chỉ định và Procalcitonin < 02 lần giá trị
tham chiếu.
|
Các trường hợp nhiễm khuẩn khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT Định lượng CRP/CRP hs.
|
Trường hợp chỉ định DVKT Định lượng CRP/CRP hs
cùng thời điểm hoặc đã có kết quả Procalcitonin để chẩn đoán, theo dõi tình
trạng nhiễm trùng nặng.
|
Thanh toán DVKT Procalcitonin và không thanh toán
DVKT Định lượng CRP/CRP hs
|
13.
|
Xét nghiệm tế bào học bằng phương pháp Liqui Prep
|
Sau điều trị đối với người bệnh đã được khoét
chóp cổ tử cung một phần và chẩn đoán tế bào học cổ tử cung - HSIL (tổn
thương nội biểu mô vảy độ cao), tương đương đã được chẩn đoán mô bệnh học CIN
2,3
|
Thanh toán bằng giá DVKT.
|
|
|
Các chỉ định khác.
|
Thanh toán theo giá DVKT “Nhuộm phiến đồ tế bào
theo Papanicolaou”.
|
14.[10]
|
Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco và
femtosecond có hoặc không đặt IOL/Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco
|
a) Đối với người bệnh đục thể thủy tinh có thị lực
< 3/10:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có khám bệnh, chữa bệnh
chuyên khoa mắt; Trường hợp người bệnh còn mắt độc nhất thì chỉ được thực hiện
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh hạng II trở lên.
- Người thực hiện dịch vụ kỹ thuật là bác sỹ được
đào tạo định hướng chuyên khoa mắt trở lên và có chứng chỉ đào tạo phẫu thuật
viên phaco;
b) Đối với người bệnh đục thể thủy tinh có thị lực
≥ 3/10:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có khám bệnh, chữa bệnh
chuyên khoa mắt từ tuyến tỉnh, tuyến trung ương hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hạng II trở lên;
- Người thực hiện dịch vụ kỹ thuật là bác sỹ
chuyên khoa cấp 1 chuyên ngành mắt hoặc tương đương trở lên có chứng chỉ đào
tạo phẫu thuật viên phaco;
Lưu ý: thị lực 3/10 (cách ghi thập phân) tương
đương với thị lực 20/80 (cách ghi Snellen).
|
Thanh toán bằng giá của DVKT “Phẫu thuật đục thủy
tinh thể bằng phương pháp Phaco”.
|
15.
|
Phẫu thuật nội soi có Robot
|
Người bệnh hoặc bố, mẹ, người giám hộ hoặc người
đại diện của người bệnh có cam kết trên hồ sơ bệnh án việc tự lựa chọn DVKT
“Phẫu thuật nội soi Robot” để điều trị đối với một trong các trường hợp sau:
a) U nang ống mật chủ, u nang ống mật chủ nối mật
ruột nội soi;
b) Cắt thùy phổi ở trẻ em, cắt thùy phổi điển
hình;
Bệnh phình đại tràng bẩm sinh (Hirschsprung);
d) Thận ứ nước do hẹp phần nối bể thận niệu quản;
đ) Dị tật hậu môn, trực tràng;
e) Luồng trào ngược dạ dày thực quản.
2. Người bệnh thuộc một trong các đối tượng sau
đây:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng
01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B, bệnh binh khi điều trị vết thương, bệnh tật tái phát;
b) Trẻ em dưới 6 tuổi;
c) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan,
binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ
quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học
viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an
nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học
viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học
viên ở các trường quân đội, công an;
d) Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội
hàng tháng;
đ) Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc
thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người
đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
|
Tỷ lệ thanh toán:
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 40% giá DVKT;
- Người bệnh tự thanh toán 60% giá DVKT.
|
Người bệnh thuộc đối tượng khác:
Người bệnh hoặc bố, mẹ, người giám hộ hoặc người
đại diện của người bệnh có cam kết trên hồ sơ bệnh án việc tự lựa chọn DVKT
“Phẫu thuật nội soi Robot” để điều trị đối với một trong các trường hợp nêu
trên.
|
Tỷ lệ thanh toán:
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% giá DVKT;
- Người bệnh tự thanh toán 70% giá DVKT và phần
cùng chi trả (nếu có) tính trên 30% giá DVKT.
|
DANH MỤC 2
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ CÓ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐIỀU KIỆN
THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
DVKT/Nhóm DVKT
|
Điều kiện thanh
toán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Thăm dò huyết động theo phương pháp PiCCO
|
1. Sốc tim hoặc sốc nhiễm khuẩn, không đáp ứng với
từ hai thuốc vận mạch trở lên, không đạt được huyết áp trung bình mục tiêu
trên 65mmHg.
2. Hội chẩn có bác sỹ chuyên khoa hồi sức cấp cứu.
|
2
|
Hạ thân nhiệt chỉ huy
|
1. Thực hiện ở bệnh viện hạng đặc biệt và các cơ
sở khám, chữa bệnh được Bộ Y tế phê duyệt.
2. Bệnh nhân sau cấp cứu ngừng tuần hoàn thành
công, có tái lập tuần hoàn, còn hôn mê, nhưng còn phản xạ đồng tử với ánh
sáng.
|
3
|
Lọc máu hấp phụ bằng quả lọc resin
|
a) Ngộ độc: Paraquat, theophyllin, Carmabazepin
hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng;
b) Ngộ độc: Valproic acid, disopyramide,
meprobamate, phenytoin, phenobarbital, nấm độc, mật cá, nọc ong, nọc rắn hoặc
bọ cạp mà các phương pháp điều trị khác không đáp ứng.
|
4
|
Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration
offline: HDF ON - LINE)
|
a) Người bệnh lọc máu chu kỳ: tối đa 02 lần/3
tháng;
b) Cường cận giáp thứ phát: PTH cao gấp 3 lần,
Phosphatase kiềm tăng cao gấp 8 lần, Canxi tăng cao hoặc phospho tăng cao
không đáp ứng với điều trị thông thường;
c) Hội chứng Amyloidosis có biến chứng.
|
5
|
Thở máy xâm nhập hai phổi độc lập
|
Người bệnh đã được đặt ống nội khí quản hai nòng.
|
6
|
Đặt ống nội khí quản có cửa hút trên bóng chèn
(Hi-low EVAC)
|
Người bệnh tiên lượng thở máy trên 5 ngày.
|
7
|
Điều trị rối loạn nhịp tim phức tạp bằng sóng cao
tần
|
Nhịp nhanh nhĩ; cuồng nhĩ; nhịp nhanh thất hoặc
các rối loạn nhịp tim khác đã điều trị bằng sóng cao tần thông thường thất bại.
|
8
|
Điện não đồ video
|
Người bệnh có cơn động kinh lần đầu hoặc đã được
chẩn đoán động kinh nhưng kết quả điện não đồ không rõ ràng hoặc người bệnh động
kinh kháng thuốc.
|
9
|
Đo đa ký hô hấp
|
Khi có 2 trên 3 dấu hiệu: ngủ ngáy, buồn ngủ ban
ngày quá mức (đánh giá theo bảng kiểm Epworth), cơn ngừng thở được người khác
chứng kiến.
|
10
|
Đặt nội khí quản 2 nòng
|
Người bệnh bị ho máu hoặc nghi ngờ ho máu từ một
bên phổi.
|
11
|
Đo biến đổi thể tích toàn thân - Body
Plethysmography
|
a) Theo dõi bệnh thần kinh: Hội chứng Guillain -
Barre, nhược cơ hoặc viêm tủy lan lên;
b) Đánh giá ảnh hưởng của rối loạn trao đổi khí ở
bệnh nhân có tổn thương phổi kẽ do Lupus ban đỏ, xơ cứng bì hoặc viêm khớp dạng
thấp;
c) Đánh giá hiệu quả các phương pháp điều trị bệnh
hô hấp:
- Bệnh nhân COPD, giãn phế quản có giảm oxy máu,
tăng CO2 máu hoặc X quang có hình ảnh khí phế thũng;
- Hen phế quản, tổn thương phổi kẽ hoặc xơ phổi:
có giảm oxy máu hoặc tăng CO2 máu.
d) Đánh giá ảnh hưởng xạ trị, thuốc, thuốc độc đến
đường hô hấp gây tổn thương phổi kẽ, xơ phổi, giãn phế nang, giãn phế quản, tổn
thương phổi sau xạ trị khi có kết quả đo chức năng hô hấp hướng tới rối loạn
thông khí hạn chế (VC <80%) hoặc có tình trạng giảm nồng độ oxy máu hoặc
tăng CO2 máu;
đ) Đánh giá chức năng hô hấp trước phẫu thuật ngực,
cắt phổi, ghép phổi và lượng giá kết quả sau phẫu thuật đường hô hấp;
e) Theo dõi rối loạn thông khí hạn chế do biến dạng
thành ngực, cột sống.
|
12.[11]
|
Nội soi khớp
|
Thực hiện tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế có chức
năng khám bệnh, chữa bệnh nội trú đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép điều
trị bệnh cơ xương khớp và nội soi khớp có trong danh mục kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; có bác sỹ có chứng
chỉ hành nghề với phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc một trong các chuyên
khoa: nội tổng hợp, chuyên khoa thuộc hệ nội, chẩn đoán hình ảnh, ngoại, thuộc
hệ ngoại, chuyên khoa nhi, bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ, chứng nhận
đào tạo nội soi khớp do cơ sở đào tạo/bệnh viện (được Bộ Y tế phê duyệt) đào
tạo và cấp.
|
13[12]
|
Tiêm khớp (khớp/gân /điểm bám gân/ cân/cạnh cột sống
/ngoài màng cứng)
|
Mỗi đợt điều trị tiêm không quá 3 vị trí, mỗi vị trí
không quá 1 mũi tiêm và không quá 3 đợt điều trị trong 12 tháng.
|
14
|
Phẫu thuật xử lý vết thương da đầu phức tạp
|
a) Lóc da đầu: mất liên kết giữa da đầu với màng
xương sọ trên 5 cm vuông;
b) Lột da đầu: mảng da đầu lột ra khỏi xương sọ
trên 5 cm vuông;
c) Vết thương da đầu trên 10 cm, có dập nát hoặc
tổn thương cuống mạch.
|
15
|
Phẫu thuật cắt lọc, xử lý vết thương tầng sinh
môn phức tạp
|
a) Vết thương tầng sinh môn có dập nát, đứt cơ thắt
hoặc vỡ xương chậu;
b) Rách cơ tầng sinh môn tới tận nút thớ trung tâm
và cơ thắt hậu môn;
c) Rách qua nút thớ trung tâm tới tận phên trực
tràng - âm đạo hoặc âm đạo thông với tạng.
|
16
|
Tắm điều trị bệnh nhân trong hồi sức, cấp cứu bỏng
|
1. Thực hiện tại bệnh viện chuyên khoa bỏng, hoặc
bệnh viện hạng I, hạng đặc biệt có chuyên khoa bỏng.
2. Sử dụng hệ thống tắm điều trị, đảm bảo điều kiện
tắm vô trùng.
3. Trẻ em có tổng diện tích bỏng từ 10% diện tích
cơ thể ở 02 vùng chi thể trở lên; Người lớn có tổng diện tích bỏng từ 20% diện
tích cơ thể ở 03 vùng chi thể trở lên. Vùng chi thể xác định theo phương pháp
chẩn đoán diện tích bỏng của Lê Thế Trung.
4. Vết bỏng ô nhiễm thanh toán 01 lần/đợt điều trị;
vết bỏng nhiễm khuẩn nặng thanh toán tối đa 2 lần/tuần.
|
17
|
Sử dụng oxy cao áp điều trị vết thương mạn tính
|
Khi vết thương không liền sau 6 tuần sau khi đã
áp dụng các phương pháp điều trị khác.
|
18[13]
|
Các DVKT phục hồi chức năng.
|
1. Các DVKT phục hồi chức năng phải do người hành
nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trên chứng chỉ hành nghề hoặc quyết
định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn về phục hồi chức năng thực hiện.
2. Tổng số DVKT phục hồi chức năng thanh toán tối
đa không quá 06 DVKT/ngày, trong đó:
a) Các kỹ thuật vận động trị liệu thanh toán tối
đa 03 kỹ thuật/ngày, trong đó các kỹ thuật tương đương với kỹ thuật vận động
toàn thân thanh toán tối đa 02 kỹ thuật/ngày;
b) Các kỹ thuật hoạt động trị liệu thanh toán tối
đa 02 kỹ thuật/ngày;
c) Các kỹ thuật ngôn ngữ trị liệu thanh toán 02 kỹ
thuật/ngày;
d) Các kỹ thuật vật lý trị liệu thanh toán tối đa
04 kỹ thuật/ngày.
|
19
|
Kỹ thuật sử dụng tay giả dưới khuỷu/trên khuỷu; Sử
dụng chân giả trên gối/dưới gối/tháo khớp háng.
|
a) Tay giả thẩm mỹ: Thanh toán 01 lần cho đợt hướng
dẫn sử dụng đầu tiên;
b) Tay giả chức năng: Thanh toán tối đa 03 lần
cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên;
c) Chân giả tháo khớp háng và trên gối: Thanh
toán tối đa 02 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên;
d) Chân giả còn lại khác: Thanh toán 01 lần cho đợt
hướng dẫn sử dụng đầu tiên.
|
20
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp dạng khớp háng (SWASH)
|
a) Điều trị nội trú: Thanh toán 01 lần cho một đợt
điều trị;
b) Điều trị ngoại trú: Thanh toán 01 lần cho một
đợt, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 10 ngày.
|
21
|
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống ngực-
thắt lưng TLSO (điều trị cong vẹo cột sống)
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều trị, mỗi đợt
cách nhau tối thiểu 3 tháng đối với trẻ em và 6 tháng đối với người lớn.
|
22
|
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống thắt
lưng LSO (điều trị cong vẹo cột sống)
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều trị, mỗi đợt
cách nhau tối thiểu 3 tháng đối với trẻ em và 6 tháng đối với người lớn.
|
23
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn tay WHO
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều trị, mỗi đợt
cách nhau tối thiểu 10 ngày.
|
24
|
Kỹ thuật sử dụng giày, nẹp chỉnh hình điều trị
các dị tật bàn chân (bàn chân bẹt, bàn chân lõm, bàn chân vẹo trong, bàn chân
vẹo ngoài...)
|
Thanh toán 01 lần cho một đợt điều trị, mỗi đợt
cách nhau tối thiểu 10 ngày.
|
25
|
Kỹ thuật tập sử dụng và điều khiển xe lăn
|
Người bệnh liệt tủy sống hoặc liệt nửa người,
thanh toán tối đa 03 lần cho lần đầu sử dụng.
|
26
|
Tập tri giác và nhận thức
|
Thanh toán tối đa 10 lần/đợt điều trị.
|
27
|
Tập các chức năng sinh hoạt hằng ngày ADL với các
dụng cụ trợ giúp thích nghi
|
Thanh toán tối đa 05 lần/đợt điều trị.
|
28
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp trên gối có khớp háng HKAFO
|
Thanh toán tối đa 03 lần cho lần đầu sử dụng.
|
29
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp gối cổ bàn chân KAPHO
|
Thanh toán tối đa 03 lần cho lần đầu sử dụng.
|
30
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn chân AFO
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
31
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp bàn chân FO
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
32
|
Kỹ thuật sử dụng giày, nẹp chỉnh hình điều trị bệnh
lý bàn chân của người bệnh đái tháo đường
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
33
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp chỉnh hình tư thế cổ cho bệnh
nhân sau bỏng
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
34
|
Kỹ thuật sử dụng nẹp chỉnh hình tư thế chân, tay
cho bệnh nhân sau bỏng
|
Thanh toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.
|
35
|
Kỹ thuật tập tay và bàn tay cho người bệnh liệt nửa
người và liệt tủy
|
Thanh toán 01 lần/ngày, tối đa không quá 30
ngày/đợt điều trị.
|
36
|
Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều trị co cứng
cơ
|
Co cứng khu trú cơ các chi do một trong các
nguyên nhân sau:
a) Tai biến mạch máu não;
b) Xơ cứng rải rác;
c) Chấn thương sọ não;
d) Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống,
Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy;
đ) Bại não;
e) Viêm não.
|
37
|
Tập tri giác và nhận thức
|
Thanh toán tối đa 10 ngày cho một đợt điều trị.
|
38
|
Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sàn chậu, Pelvis floor)
|
Thanh toán đối với các trường hợp sau:
a) Sa sinh dục độ 1-2;
b) Rỉ tiểu sau phẫu thuật u xơ tiền liệt tuyến,
sau phẫu thuật vùng tiểu khung, sau xạ trị;
c) Rỉ tiểu do bệnh lý đái tháo đường, hội chứng
đuôi ngựa;
d) Tiểu tiện không tự chủ đối với sản phụ sau mổ
đẻ và sản phụ sau đẻ 07 ngày.
|
39[14]
|
Tập nuốt
|
Do người hành nghề đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức về vật lý trị liệu, phục hồi chức năng ít nhất 3 tháng tại các cơ sở đào
tạo do Bộ Y tế quy định chỉ định, thực hiện. Thanh toán tối đa không quá 03 lần
cho một đợt điều trị đối với người bệnh:
a) Sau phẫu thuật hoặc xạ trị vùng miệng, hầu, thực
quản;
b) Bệnh lý sọ não có gây rối loạn nuốt do: Tai biến
mạch máu não hoặc Chấn thương sọ não;
c) Bệnh lý dây thần kinh vận động do: Bại liệt hoặc
Viêm đa dây đa rễ;
d) Parkinson;
đ) Xơ cột bên teo cơ.
|
40
|
Điều trị bằng bồn xoáy hoặc bể sục
|
Thanh toán tối đa 5 lần cho một đợt điều trị đối
với Hội chứng đau loạn dưỡng do chấn thương (Hội chứng Sudeck) hoặc Mỏm cụt
đau.
|
41
|
Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành bàng quang để điều
trị bàng quang tăng hoạt động
|
a) Hội chứng bàng quang tăng hoạt nguyên phát.
b) Hội chứng bàng quang tăng hoạt do một trong
các nguyên nhân sau:
- Tổn thương tủy sống do: Chấn thương tủy sống,
Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy;
- Tổn thương não do: Tai biến mạch máu não, Xơ cứng
rải rác, Chấn thương sọ não, Viêm não hoặc U não;
- Tật nứt đốt sống (Spina bifida).
|
42
|
Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận động để điều
trị co cứng cơ
|
Chỉ định trong co cứng khu trú các cơ chi do một
trong các nguyên nhân sau:
a) Tai biến mạch máu não;
b) Xơ cứng rải rác;
c) Chấn thương sọ não;
d) Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống,
Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc u tủy;
đ) Bại não;
e) Viêm não.
|
43
|
Đo áp lực bàng quang bằng cột thước nước
|
a) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương tủy sống do:
Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy.
b) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương não do: Tai
biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng rải rác, Viêm não hoặc u não.
c) Rối loạn tiểu tiện trên bệnh nhân nứt đốt sống
(Spina Bifida).
|
44
|
Đo áp lực bàng quang bằng máy niệu động học
|
Đánh giá các rối loạn bàng quang co thắt đối với
một trong các trường hợp sau:
a) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương tủy sống do:
Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc u tủy;
b) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương não do: Tai
biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng rải rác, Viêm não hoặc u não;
c) Rối loạn tiểu tiện trên bệnh nhân nứt đốt sống
(Spina Bifida);
d) Parkinson.
|
45
|
Các DVKT châm, cứu
|
Thanh toán theo phương pháp, không thanh toán
theo vị trí, vùng, bộ phận cơ thể.
|
46
|
Các DVKT châm tê
|
Khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật không thanh
toán thêm DVKT châm tê.
|
47
|
Siêu âm tim có cản âm
|
1. Người thực hiện: Bác sỹ có chứng chỉ đào tạo định
hướng tim mạch trở lên hoặc có tối thiểu 02 năm thực hành lâm sàng trong
chuyên ngành tim mạch, có Chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 03 tháng trở
lên đồng thời có Chứng chỉ đào tạo Siêu âm tim có cản âm.
2. Phát hiện luồng thông trong tim đối với người
bệnh tắc mạch não, vành, thận, lách, mạc treo, chi hoặc áp lực động mạch phổi
cao, nghi ngờ có những luồng thông bất thường của tim nhưng không xác định được
bằng siêu âm tim và đã loại trừ nguyên nhân gây tắc mạch khác.
|
48
|
Siêu âm tim qua thực quản
|
1. Người thực hiện: Bác sỹ có Chứng chỉ đào tạo định
hướng tim mạch hoặc bác sỹ thực hành lâm sàng trong chuyên ngành tim mạch từ
2 năm trở lên, có Chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên đồng
thời có Chứng chỉ đào tạo Siêu âm tim qua thực quản.
2. Áp dụng đối với một trong các trường hợp:
a) Phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch;
b) Các khối u, huyết khối trong tim;
c) Nghi ngờ phình tách động mạch chủ type a;
d) Các bệnh tim bẩm sinh;
đ) Bệnh nhân có van tim nhân tạo hoặc đánh giá cơ
chế tổn thương van tim khi siêu âm qua thành ngực chưa xác định rõ các tổn
thương
|
49
|
Siêu âm tim 4D
|
1. Người thực hiện: Bác sỹ chuyên khoa tim mạch
có Chứng chỉ đào tạo định hướng tim mạch trở lên hoặc có tối thiểu 02 năm thực
hành lâm sàng trong chuyên ngành tim mạch, có Chứng chỉ Siêu âm tim được đào
tạo 03 tháng trở lên đồng thời có Chứng chỉ đào tạo Siêu âm tim 4D.
2. Để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim
mạch.
|
50
|
Siêu âm tim khác
|
Người thực hiện: Bác sỹ chuyên khoa I trở lên về
chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có Chứng chỉ Siêu âm tim được đào tạo từ 3
tháng trở lên.
|
51
|
Các DVKT: Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ
lưu lượng động mạch vành FFR/Siêu âm trong lòng mạch vành (iVUS)/Đo phân suất
dự trữ lưu lượng vành (FFR)/ Siêu âm nội mạch
|
1. Có đơn vị thực hiện can thiệp tim mạch.
2. Người thực hiện: Bác sỹ có Chứng chỉ tim mạch
can thiệp được đào tạo từ 12 tháng trở lên đồng thời có Chứng chỉ đào tạo về
thủ thuật Siêu âm trong lòng mạch hoặc đo phân suất dự trữ lưu lượng vành.
|
52
|
Siêu âm doppler mạch máu
|
1. Người thực hiện: Bác sỹ chuyên khoa I trở lên
về chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có chứng chỉ về siêu âm mạch máu được đào tạo
từ 3 tháng trở lên.
2. Thanh toán 01 lần không phân biệt bên phải hoặc
trái đối với hệ thống mạch máu đối xứng.
|
53
|
Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành
|
a) Nghi ngờ có bệnh lý mạch vành khi đã có các kết
quả xét nghiệm khác như thử nghiệm gắng sức hoặc siêu âm tim;
b) Xác định các trường hợp đau ngực không điển
hình ở người bệnh sau phẫu thuật làm cầu nối mạch vành hoặc có đặt stent.
|
54
|
Chụp và nút mạch điều trị chảy máu mũi số hóa xóa
nền
|
Sau chấn thương giả phình, chảy máu mũi không kiểm
soát được bằng các phương pháp khác hoặc u vòm họng gây chảy máu mũi không
đáp ứng với các điều trị khác.
|
55
|
Chụp và nút mạch tiền phẫu các khối u số hóa xóa
nền
|
Các khối u có chỉ định phẫu thuật và có tăng sinh
mạch máu, có nguy cơ chảy máu cao khi phẫu thuật.
|
56
|
Chụp và sinh thiết gan qua tĩnh mạch trên gan số
hóa xóa nền
|
Người bệnh có rối loạn đông máu (chỉ số
Prothrombin dưới 50).
|
57
|
Điều trị tiêm xơ trực tiếp qua da số hóa xóa nền
|
Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng chảy cao (u
máu thể hang).
|
58
|
Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua da số hóa xóa
nền
|
Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng chảy cao (u máu
thể hang).
|
59
|
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các bệnh lý tim bẩm
sinh có tiêm thuốc tương phản
|
Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp từ 2 thương tổn trở
lên.
|
60
|
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các bệnh lý tim bẩm
sinh
|
Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp từ 2 thương tổn trở
lên.
|
61
|
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá khuếch tán sức
căng
|
Chỉ định đối với bệnh lý cơ tim có EF < 50%:
Cơ tim giãn hoặc Cơ tim phì đại.
|
62
|
Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu
mô
|
Khi đã được chụp cộng hưởng từ gan bằng chất tương
phản thông thường nhưng không xác định được bản chất mô bệnh học.
|
63
|
Chụp cộng hưởng từ bệnh lý cơ tim có tiêm thuốc
tương phản
|
Thanh toán đối với các trường hợp sau:
a) Viêm cơ tim;
b) Đánh giá sống còn cơ tim sau nhồi máu cơ tim.
|
64
|
Chụp cộng hưởng từ động mạch vành
|
a) Bệnh lý mạch vành: phình mạch vành trong bệnh
Kawasaki...;
b) Trong các bệnh tim bẩm sinh, cần đánh giá trước
phẫu thuật.
|
65[15]
|
Chụp cộng hưởng từ khác
|
Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định các
trường hợp được chỉ định chụp và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
không quy định được các trường hợp chỉ định chụp thì phải phê duyệt hoặc ủy
quyền phê duyệt đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp cần thiết phải tổ
chức hội chẩn trước khi phê duyệt.
|
66
|
Chụp động mạch vành
|
Thanh toán đối với các trường hợp sau:
a) Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên;
b) Đau ngực không ổn định và Nhồi máu cơ tim
không ST chênh lên;
c) Đau thắt ngực ổn định nhưng điều trị nội khoa
tối ưu không khống chế được triệu chứng;
d) Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn ngoài bệnh viện;
đ) Đau ngực tái phát sau can thiệp động mạch vành
hoặc sau phẫu thuật làm cầu nối;
e) Suy tim không rõ nguyên nhân;
g) Người bệnh có rối loạn nhịp nguy hiểm (nhịp
nhanh thất, block nhĩ thất).
|
67
|
Điện di miễn dịch huyết thanh
|
Thanh toán đối với các trường hợp sau:
a) Tăng Gama Globulin máu;
b) Bệnh lý đơn dòng globulin miễn dịch.
|
68
|
Định danh kháng thể bất thường
|
Kết quả xét nghiệm kháng thể bất thường dương
tính.
|
69
|
Định lượng CD25 (IL-2R) hòa tan trong huyết thanh
bằng kỹ thuật ELISA
|
Thanh toán đối với các trường hợp sau:
a) Chẩn đoán xác định hội chứng thực bào tế bào
máu;
b) Tăng hoạt tính lympho T;
c) Sau ghép tế bào gốc tạo máu.
|
70
|
Định lượng gen bệnh máu ác tính bằng kỹ thuật
Real - Time PCR
|
Theo dõi điều trị bằng hóa chất hoặc ghép tế bào
gốc tạo máu ở người bệnh máu ác tính đã xác định đột biến gen bằng phương
pháp định tính.
|
71
|
Định lượng yếu tố XIII (Tên khác: Định lượng yếu
tố ổn định sợi huyết)
|
Chẩn đoán và theo dõi điều trị rối loạn đông máu
do thiếu yếu tố XIII.
|
72
|
Định type HLA cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B,
hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ) bằng kỹ thuật PCR-SSP
|
Thanh toán đối với các trường hợp sau:
a) Người bệnh có chỉ định ghép tế bào gốc tạo máu
đồng loài hoặc có chỉ định ghép tạng.
b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng ghép cho người bệnh.
|
73
|
Định type HLA độ phân giải cao cho 1 locus (Locus
A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ, hoặc Locus DP) bằng
kỹ thuật PCR-SSO
|
Thanh toán đối với các trường hợp sau:
a) Người bệnh có chỉ định ghép tạng hoặc ghép tế
bào gốc đồng loài khi cần kết quả HLA ở độ phân giải cao.
b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng ghép cho người bệnh.
|
74
|
Định lượng PIVKA
|
Khi các phương pháp chẩn đoán hình ảnh phát hiện
có khối u gan + AFP dưới 400ng/ml; đánh giá hiệu quả điều trị, theo dõi di
căn, tái phát.
|
75
|
Xét nghiệm giải trình tự gen
|
Thanh toán khi thực hiện đối với một trong các
trường hợp sau:
a) Phân tích đột biến gen bệnh máu (gen có nhiều
loại đột biến hoặc đột biến trên nhiều gen). Đột biến gen kháng thuốc với các
thuốc điều trị đích ở người bệnh Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt: Đã xác định
dương tính với gen BCR-ABL bằng xét nghiệm RT - PCR và được điều trị bằng thuốc
ức chế Tyrosine kinase sau 03 tháng nhưng không đáp ứng hoặc mất đáp ứng
trong quá trình điều trị.
b) Phân tích tồn dư tối thiểu ở bệnh máu ác tính
đối với người bệnh đã được chẩn đoán bệnh máu ác tính bằng xét nghiệm huyết đồ,
tủy đồ thuộc một trong các trường hợp sau:
- Xét nghiệm RT-PCR âm tính với các gen AML1-ETO,
PML-RAR a, CBFB-MIH11, NPM1, FLT3 (đối với bệnh Lơ xê mi cấp dòng tủy AML) hoặc
gen BCR-ABL, TEL- AML1, MLL-AF4, E2A-PBX1 (đối với bệnh Lơ xê mi cấp dòng
lympho ALL);
- Xét nghiệm di truyền tế bào âm tính với del
(5q), del (7q), trisomy 8, del (20q) hoặc âm tính với gen JAK2 V617F (đối với
bệnh tăng sinh tủy mạn MPN).
c) Xét nghiệm Chimerism sau ghép tế bào gốc tạo
máu: Thực hiện khi không tìm được marker dương tính với xét nghiệm RQ-PCR.
Thanh toán tối đa 04 lần trong 06 tháng đầu sau ghép; những lần sau cách nhau
tối thiểu 02 tháng khi có hiện tượng thải ghép hoặc nguy cơ tái phát cần phải
điều chỉnh thuốc ức chế miễn dịch.
|
76
|
Nuôi cấy cụm tế bào gốc (colony firming culture)
|
Ghép tế bào gốc tự thân.
|
77
|
Phát hiện gen bệnh Thalassemia bằng kỹ thuật
PCR-RFLP
|
Bệnh Thalassemia hoặc nghi ngờ bệnh Thalassemia.
|
78
|
Xét nghiệm phát hiện đột biến gen thalassemia bằng
kỹ thuật PCR
|
Bệnh Thalassemia hoặc nghi ngờ bệnh Thalassemia.
|
79
|
Phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu bằng kỹ thuật
Flow- cytometry
|
a) Người bệnh có chỉ định ghép tế bào gốc hoặc
ghép tạng đối với một trong các trường hợp nghi ngờ có kháng thể kháng tiểu cầu
sau:
- Theo dõi ở một số bệnh có truyền tiểu cầu nhiều
lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống, Lupus, giảm sinh
tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu.
- Các bệnh tự miễn.
- Các trường hợp truyền tiểu cầu không hiệu lực.
b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng sử dụng để ghép
cho người bệnh.
|
80
|
Xét nghiệm xác định kháng thể kháng tiểu cầu trực
tiếp
|
Người bệnh có chỉ định ghép tế bào gốc hoặc ghép
tạng nghi ngờ có kháng thể kháng tiểu cầu:
a) Theo dõi ở một số bệnh có truyền tiểu cầu nhiều
lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống, Lupus, giảm sinh
tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu.
b) Các bệnh tự miễn.
c) Các trường hợp truyền tiểu cầu không hiệu lực.
|
81
|
Thu thập và chiết tách tế bào gốc, máu và các chế
phẩm máu để lưu trữ
|
Ghép tế bào gốc tự thân.
|
82
|
Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch tủy
xương cho một dấu ấn (Marker) trên máy nhuộm tự động
|
Xác định loại tế bào trong tủy xương: u lympho
xâm lấn tủy, u lympho thể tủy, đa u tủy xương, lơ xê mi cấp, lơ xê mi kinh
dòng lympho, hội chứng tăng sinh lympho, rối loạn sinh tủy hoặc ung thư di
căn tủy.
|
83
|
Định lượng Pro-BNP
|
Chẩn đoán, theo dõi suy tim.
|
84
|
Định lượng HbA1c [Máu]
|
Thực hiện tối thiểu sau mỗi 3 tháng để đánh giá kết
quả điều trị bệnh đái tháo đường.
|
85
|
Clostridium nuôi cấy, định danh/Clostridium
difficile miễn dịch tự động
|
Người bị tiêu chảy nghi ngờ nhiễm C.difficle sau điều
trị kháng sinh.
|
86
|
CMV Real-time PCR
|
Chẩn đoán để điều trị các bệnh lý não, gan, mắt,
ghép tạng, ghép tế bào gốc, sốt kéo dài hoặc tình trạng suy giảm miễn dịch
không rõ nguyên nhân nghi ngờ do Cytomegalovirus.
|
87
|
HBV đo tải lượng Real-time PCR
|
Được bác sỹ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đơn
vị điều trị viêm gan chỉ định, thực hiện trong các trường hợp:
a) Xét nghiệm lần đầu.
b) Người bệnh được điều trị thì thanh toán xét
nghiệm lần đầu và những lần xét nghiệm tiếp theo cách nhau sau 3 đến 6 tháng.
|
88
|
HCV đo tải lượng Real-time PCR
|
Được bác sỹ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đơn
vị điều trị viêm gan chỉ định, thực hiện trong các trường hợp:
a) Xét nghiệm lần đầu;
b) Người bệnh được điều trị thì được thanh toán
cho lần đầu, thanh toán lần xét nghiệm thứ hai khi thực hiện cách lần đầu 4
tuần, những lần xét nghiệm tiếp theo cách nhau 3 đến 6 tháng.
|
89
|
Helicobacter pylori nuôi cấy, định danh và kháng
thuốc
|
Sau điều trị kháng sinh trên 15 ngày Helicobacter
pylori vẫn dương tính.
|
90
|
Vi nấm giải trình tự gene
|
Chỉ định định danh các vi nấm không nuôi cấy được,
khó nuôi cấy, nuôi cấy trên 15 ngày hoặc chưa định hướng được căn nguyên vi nấm
gây bệnh.
|
91
|
HIV kháng thuốc giải trình tự gene
|
Người bệnh dược điều trị theo phác đồ điều trị
HIV/AIDS của Bộ Y tế nhưng nghi ngờ kháng thuốc.
|
92
|
HCV genotype giải trình tự gene
|
Chỉ định khi cần khẳng định genotype cho điều trị,
khi DVKT “HCV genotype Real- time PCR” không thể xác định được genotype.
|
93
|
HBV kháng thuốc giải trình tự gene
|
Người bệnh được điều trị theo hướng dẫn điều trị
của Bộ Y tế nhưng nghi ngờ kháng thuốc.
|
94
|
Virus giải trình tự gene
|
Để định danh virus khi chưa định hướng được căn
nguyên gây bệnh bằng các kỹ thuật xét nghiệm vi sinh khác.
|
95
|
Vi khuẩn định danh giải trình tự gene
|
Chỉ định để định danh các vi khuẩn không nuôi cấy
được, khó nuôi cấy, nuôi cấy trên 15 ngày không có kết quả hoặc chưa định hướng
được căn nguyên vi khuẩn gây bệnh.
|
96
|
Xét nghiệm đột biến gen Her 2
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Chẩn đoán ung thư vú hoặc ung thư dạ dày.
|
97
|
Xét nghiệm đột biến gen BRAF
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Chẩn đoán ung thư đại trực tràng hoặc ung thư
tuyến giáp.
|
98
|
Xét nghiệm đột biến gen EGFR
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ giai
đoạn 3, 4
|
99
|
Xét nghiệm đột biến gen KRAS
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Chẩn đoán ung thư đại trực tràng.
|
100
|
Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen)
|
1. Được bác sỹ chuyên khoa ung bướu của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đơn vị điều trị ung thư chỉ định;
2. Theo dõi tái phát ung thư cổ tử cung hoặc ung
thư phổi.
|
101
|
Các xét nghiệm giải phẫu bệnh
|
Đơn vị tính là mẫu bệnh phẩm (cho 01 cơ quan, tổ
chức hoặc bộ phận cơ thể), không tính theo block.
|
102
|
Nhuộm PAS Periodic Acid Schiff
|
Không thanh toán đối với bệnh phẩm nạo hút buồng
tử cung, ruột thừa (trừ trường hợp u ruột thừa).
|
103
|
Bơm rửa phế quản
|
Không thanh toán thêm DVKT Nội soi phế quản.
|
104
|
Lập trình máy tạo nhịp tim
|
Không thanh toán thêm DVKT Điện tâm đồ.
|
105
|
Ghép vật liệu thay thế da điều trị vết thương, vết
bỏng
|
Không thanh toán thêm DVKT Thay băng bỏng.
|
106
|
Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn ép
|
Không thanh toán thêm DVKT Thay băng bỏng.
|
107
|
Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu
trong bỏng sâu
|
Không thanh toán thêm DVKT Thay băng bỏng.
|
108
|
Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn
|
Không thanh toán đối với Khâu tầng sinh môn,
thành âm đạo trong cuộc đẻ.
|
109
|
Siêu âm Doppler màu tim
|
Không thanh toán khi thực hiện DVKT Siêu âm tim
có cản âm.
|
Ghi chú:
1. Đối với dịch vụ kỹ thuật có quy định nhiều điều
kiện thanh toán có số thứ tự 1, 2, 3... tại Cột 3, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán
khi dịch vụ kỹ thuật đáp ứng tất cả các điều kiện;
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật có quy định nhiều điều
kiện thanh toán có gạch đầu dòng (-) hoặc a), b), c)... tại Cột 3, quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán khi dịch vụ kỹ thuật đáp ứng một trong các điều kiện đó.
DANH MỤC 3
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ TẠM THỜI QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ CHƯA
THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
DVKT/Nhóm DVKT
|
1
|
HIV genotype giải trình tự gene
|
2
|
HBV genotype giải trình tự gene
|
3
|
Điều trị bằng bùn
|
4
|
Điều trị bằng nước khoáng
|
5
|
Luyện tập dưỡng sinh
|
6
|
ANA 17 profile test
|
7
|
Helicobacter pylori giải trình tự gene
|
8
|
Chlamydia giải trình tự gene
|
9
|
Neisseria gonorrhoeae kháng thuốc giải trình tự
gene
|
10
|
Vibrio cholerae giải trình tự gene
|
11
|
Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự gene
|
12
|
Rubella virus giải trình tự gene
|
13
|
Influenza virus A, B giải trình tự gene
|
14
|
HPV genotype giải trình tự gene
|
15
|
Enterovirus genotype giải trình tự gene
|
16
|
EV71 genotype giải trình tự gene
|
[1]
Thông tư số 50/2017/TT-BYT có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật bảo hiểm y
tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật thống kê số
85/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
các Vụ: Pháp chế, Bảo hiểm y tế, Kế hoạch - Tài chính và Cục trưởng các Cục: Quản
lý Khám, chữa bệnh, Cục Quản lý y dược cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh."
[2] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT ,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[3] Ví dụ này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[4] Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT ,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[5]
Các điều 10, 11, 12,13 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 03 năm 2018 quy định như sau:
"Điều
10. Hiệu lực thi hành.
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
2. Bãi bỏ
các quy định sau trong Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số
1895/1997/QĐ- BYT ngày 19 ngày 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Điểm i mục
2 của Quy chế công tác Khoa chẩn đoán hình ảnh;
b) “Đã hội
chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên
khoa, đối với bệnh viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh
chuyển viện” trong điểm a mục 3 Phần II của Quy chế chuyển viện.
3. Bãi bỏ phần
khái niệm, định nghĩa của chỉ tiêu số 20 về số ngày điều trị trung bình của 1 đợt
điều trị nội trú quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y
tế.
4. Bãi bỏ
tên các thuốc quy định tại số thứ tự 636, 1039 của cột số 2 thuộc Danh mục thuốc
tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Thông
tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Bãi bỏ
các quy định sau trong Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu:
a) Tên các
thuốc quy định tại số thứ tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196, 233 của cột
số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
b) Tên vị
thuốc tại số thứ tự 296 cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
c) Nguồn gốc
vị thuốc tại số thứ tự 301 cột số 1 thuộc Danh mục thuộc đông y, thuốc dược liệu;
6. Bãi bỏ
các quy định sau trong Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT- BYT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Điều 7a;
b) Khoản 1
Phụ lục 4b.
7. Bãi bỏ
các quy định sau trong Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ
kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
a) Điểm b khoản
1 Điều 3;
b) Khoản 2 Điều
5;
c) Mục 1,
10, 11, 12 và 14 của Danh mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện,
tỷ lệ và mức giá thanh toán;
d) Mục 12,
13, 18, 39 và 65 của Danh mục 2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều
kiện thanh toán.
8. Bãi bỏ
các quy định sau trong Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối
với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
a) Điểm c Khoản
2 Điều 3;
b) Số thứ tự
35, mã số N03.01.030;
c) Số thứ tự
số 262, mã số N07.04.050.
9. Bãi bỏ điểm
a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
Điều 11. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Việc
thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đã
khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và trường hợp
người bệnh vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra viện
sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định của các văn bản
quy phạm pháp luật đã được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
2. Đối với
các bệnh viện chưa có bác sỹ hoặc cử nhân, kỹ thuật viên tốt nghiệp trình độ đại
học về chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh, chuyên khoa X- quang, chuyên khoa xét
nghiệm thì phải cử cán bộ đi đào tạo các chuyên khoa này hoặc tuyển dụng người
hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn các chuyên khoa này để đáp ứng các điều
kiện chuyên môn theo quy định và hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 12. Điều
khoản tham chiếu
Trường hợp
các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung
thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 13.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y
tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông
tư này.
Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./."
[6] Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[7] Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[8] Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[9] Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[10] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[11] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[12] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[13] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[14] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
[15] Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BYT năm 2018 hợp nhất Thông tư về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BYT ngày 29/05/2018 hợp nhất Thông tư về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
635
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|