Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 15/2018/TT-BYT thống nhất giá khám chữa bệnh bảo hiểm y tế bệnh viện cùng hạng

Số hiệu: 15/2018/TT-BYT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Phạm Lê Tuấn
Ngày ban hành: 30/05/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Giảm giá dịch vụ khám bệnh BHYT từ ngày 15/7/2018

Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 15/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ KCB BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí KCB trong một số trường hợp.

Theo đó, mức giá khám bệnh BHYT tại các cơ sở y tế KCB (mức giá này bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương) thay đổi như sau:

- Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I 39.000 đồng/lượt xuống còn 33.100 đồng/lượt

- Bệnh viện hạng II 35.000 đồng/lượt xuống còn 29.600 đồng/lượt

- Bệnh viện hạng III 31.000 đồng/lượt xuống còn 26.200 đồng/lượt

- Bệnh viện hạng IV 29.000 đồng/lượt xuống còn 23.300 đồng/lượt   

- Bổ sung mức giá khám chữa bệnh tại Trạm y tế xã là 23.300 đồng/lượt.   

Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định cụ thể về mức giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn, giá dịch vụ kỹ thuật y tế cụ thể tại các Phụ lục II, III ban hành kèm theo Thông tư.

Thông tư 15/2018/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 15/7/2018 và thay thế Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015.

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2018/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ GIỮA CÁC BỆNH VIỆN CÙNG HẠNG TRÊN TOÀN QUỐC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ, THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 5834/BTC-QLG ngày 21 tháng 5 năm 2018;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp cụ thể.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở y tế, đơn vị, tổ chức và cá nhân có tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế.

3. Các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế thì khung giá và thẩm quyền quy định mức giá thực hiện theo Luật giá, Luật khám bệnh, chữa bệnh, Luật tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

1. Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Giá dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật đã được Bộ Y tế xếp tương đương tại các Quyết định của Bộ Y tế tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

Giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm cho việc khám bệnh, chăm sóc, điều trị người bệnh và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế; cụ thể như sau:

1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh

a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;

b) Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh;

c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh.

2. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường điều trị

a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hằng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá ngày giường bệnh quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực.

Riêng chi phí về thuốc, máu, dịch truyền, vật tư (ngoài các vật tư nêu trên); bơm tiêm, kim tiêm các loại dùng trong tiêm, truyền; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí ôxy, dây thở ôxy, mask thở ôxy (trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng dịch vụ thở máy) chưa tính trong cơ cấu giá tiền giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng.

b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.

3. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ kỹ thuật y tế

a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật y tế;

b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế theo yêu cầu chuyên môn.

4. Chi phí tiền lương tính trong giá khám bệnh, ngày giường bệnh và các dịch vụ kỹ thuật y tế, gồm:

a) Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

b) Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.

5. Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước bảo đảm quy định tại các văn bản sau đây:

a) Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

c) Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg) và Quyết định số 20/2015/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ;

d) Điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

6. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở y tế theo giá dịch vụ quy định tại Thông tư này và chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư y tế chưa được kết cấu trong giá dịch vụ (được ghi chú cụ thể tại các dịch vụ), máu và chế phẩm máu theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.

7. Các chi phí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành, giá của các yếu tố chi phí, mặt bằng chi phí thực tế, hợp lý theo chế độ, chính sách hiện hành, bảo đảm tính trung bình, tiên tiến, đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ. Định mức kinh tế kỹ thuật là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, không sử dụng làm căn cứ để thanh toán đối với từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cụ thể (trừ một số trường hợp đặc thù quy định tại khoản 16 Điều 6, khoản 8 Điều 7 Thông tư này). Trong quá trình thực hiện, nếu có các định mức chưa phù hợp, các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh định mức và giá cho phù hợp.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở y tế có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế

1. Viện có giường bệnh, trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện; trung tâm y tế huyện có chức năng khám, chữa bệnh, được xếp hạng bệnh viện: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương.

2. Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố không trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố: áp dụng mức giá khám bệnh của bệnh viện hạng II.

3. Các cơ sở khám, chữa bệnh chưa được phân hạng; phòng khám quân y, phòng khám quân dân y, bệnh xá quân y, bệnh xá; phòng khám đa khoa, chuyên khoa tư nhân: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.

4. Phòng khám đa khoa khu vực thuộc trung tâm y tế hoặc bệnh viện tuyến huyện sau khi sắp xếp theo hướng dẫn của Bộ Y tế:

a) Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc được phê duyệt chuyển đổi thành đơn nguyên điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa khu vực của tỉnh, bệnh viện huyện, trung tâm y tế huyện: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;

b) Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám, chữa bệnh ngoại trú nhưng được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. Riêng giường lưu áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.

5. Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y:

a) Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của bệnh viện hạng IV.

b) Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: được áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã.

Điều 5. Xác định số lần, mức giá và thanh toán tiền khám bệnh trong một số trường hợp cụ thể

1. Trường hợp người bệnh khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì vẫn được tính là một lần khám bệnh. Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng khám và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không tính là một lần khám bệnh.

2. Cơ sở khám, chữa bệnh có tổ chức khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh. Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở y tế (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày đầu tiên, phải tiếp tục khám trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 trở đi chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám bệnh.

4. Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở y tế, đã được khám, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở y tế đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này;

5. Người bệnh đến khám bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực sau đó được chuyển lên khám bệnh tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế tuyến huyện thì lần khám này được coi là một lần khám bệnh mới.

6. Các cơ sở y tế phải điều phối, bố trí nhân lực, số bàn khám theo yêu cầu để bảo đảm chất lượng khám bệnh. Đối với các bàn khám khám trên 65 lượt khám/01 ngày: cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ thanh toán bằng 50% mức giá khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó. Trong thời gian tối đa 01 quý, cơ sở y tế vẫn còn có bàn khám khám trên 65 lượt/ngày thì cơ quan bảo hiểm xã hội không thanh toán tiền khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó.

Điều 6. Xác định số ngày giường, áp dụng mức giá và thanh toán tiền ngày giường giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế

1. Xác định số ngày điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh:

a) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện: Áp dụng đối với trường hợp người bệnh đỡ hoặc khỏi ra viện.

b) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện cộng (+) 1: Áp dụng đối với trường hợp:

- Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng bệnh chưa thuyên giảm hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc chuyển viện lên tuyến trên;

- Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc sang cơ sở y tế khác.

c) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng một ngày, thời gian điều trị trên 04 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Riêng trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều trị dưới 04 giờ (kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử vong) được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu.

2. Trường hợp người bệnh chuyển 02 khoa trong cùng một ngày thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp người bệnh chuyển từ 3 khoa trở lên trong cùng một ngày thì giá ngày giường bệnh hôm đó được tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường thấp nhất.

3. Giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo các khoa tương ứng quy định tại mục 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Giá ngày giường bệnh được tính cho 01 người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thanh toán 1/2 mức giá, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thanh toán 1/3 mức giá ngày giường điều trị tương ứng.

5. Giá ngày giường điều trị Hồi sức tích cực (ICU) chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng II đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT).

b) Trường hợp cơ sở y tế chưa thành lập khoa Hồi sức tích cực nhưng trong khoa cấp cứu hoặc khoa Gây mê hồi sức có một số giường được sử dụng để điều trị tích cực; giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật loại đặc biệt và các giường bệnh này đáp ứng được yêu cầu về trang bị cho giường hồi sức tích cực quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT .

c) Người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh lý phải được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá ngày giường hồi sức cấp cứu và các loại giường khác quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Đối với các khoa điều trị lâm sàng có giường hồi sức cấp cứu (ví dụ khoa Nhi có giường hồi sức cấp cứu nhi, các khoa sơ sinh hoặc chăm sóc đặc biệt đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng): được áp dụng giá ngày giường hồi sức cấp cứu quy định tại dịch vụ số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Bệnh viện hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng nhưng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt thì áp dụng mức giá tiền giường ngoại khoa cao nhất của bệnh viện nơi thực hiện dịch vụ đó.

Ví dụ: Tại Bệnh viện A được phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt: Nếu Bệnh viện được xếp hạng III thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng III; nếu Bệnh viện được xếp hạng IV hoặc chưa xếp hạng thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng IV.

8. Trường hợp một phẫu thuật nhưng được phân loại khác nhau theo các chuyên khoa (trừ chuyên khoa nhi) tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50): áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại phẫu thuật thấp nhất.

9. Các phẫu thuật được Bộ Y tế xếp tương đương với một phẫu thuật quy định tại Thông tư này nhưng có phân loại phẫu thuật khác nhau theo từng chuyên khoa tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại của phẫu thuật đó đã quy định tại Thông tư số 50.

10. Các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật quy định tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường ngoại khoa loại 4 của hạng bệnh viện tương ứng.

11. Đối với các bệnh viện y học cổ truyền hạng I trực thuộc Bộ Y tế: giá ngày giường bệnh áp dụng theo các khoa tương ứng với các loại giường của bệnh viện hạng I, không áp dụng giá của các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

12. Đối với các khoa thuộc bệnh viện y học cổ truyền (trừ các bệnh viện quy định tại khoản 11 Điều này), bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng:

a) Giường Hồi sức tích cực (ICU): theo quy định tại khoản 5 Điều này;

b) Giường Hồi sức cấp cứu: theo quy định tại khoản 6 Điều này;

c) Người bệnh điều trị tại các khoa ung thư, nhi: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 1;

d) Người bệnh điều trị một trong các bệnh: tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 2;

đ) Người bệnh điều trị tại các khoa còn lại: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 3.

13. Đối với các cơ sở y tế tổ chức các khoa theo hình thức liên chuyên khoa: áp dụng mức giá ngày giường nội khoa của chuyên khoa thấp nhất trong các khoa tương ứng với hạng bệnh viện.

14. Chỉ trong trường hợp quá tải, cơ sở y tế mới được kê thêm giường bệnh ngoài số giường kế hoạch được giao để phục vụ người bệnh và được tổng hợp để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 16 Điều này.

15. Trường hợp người bệnh nằm trên băng ca, giường gấp: áp dụng mức giá bằng 50% giá ngày giường theo từng loại chuyên khoa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

16. Việc thanh, quyết toán tiền ngày giường bệnh hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế thực hiện như sau:

a) Xác định số giường thực tế sử dụng trong quý (năm) = Tổng số ngày điều trị nội trú trong quý (năm) chia (:) số ngày thực tế trong quý (năm là 365 ngày), trong đó số ngày điều trị nội trú được quy đổi theo nguyên tắc: giường băng ca, giường gấp, giường ghép 02 người: 02 ngày giường quy đổi bằng 01 ngày; giường ghép từ 03 người trở lên: 03 ngày giường quy đổi bằng 01 ngày.

b) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng trong quý thấp hơn hoặc bằng 120% số giường kế hoạch được giao: thanh toán 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định.

c) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng cao hơn 120% số giường kế hoạch được giao trong năm, cơ sở y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội xác định để thống nhất việc thanh toán như sau:

- Xác định tỷ lệ sử dụng giường thực tế hàng quý (sau đây gọi tắt là tỷ lệ sử dụng giường bệnh), bằng (=) số giường thực tế sử dụng của quý chia (:) cho số giường thực tế sử dụng năm 2015 (năm trước khi thông tuyến) nhân (X) với 100%. Trường hợp tỷ lệ sử dụng giường thực tế theo cách tính nêu trên:

+ Nhỏ hơn hoặc bằng 130%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;

+ Lớn hơn 130% đến 140%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 97% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;

+ Lớn hơn 140% đến 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 95% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;

+ Lớn hơn 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 90% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định.

d) Trường hợp cơ sở y tế luôn trong tình trạng quá tải do nguyên nhân khách quan như: mở rộng địa giới hành chính, số thẻ đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu tăng: Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giao tăng giường bệnh và số lượng vị trí việc làm để bảo đảm chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh.

đ) Trường hợp cơ sở y tế đưa công trình, hạng mục cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc xây dựng mới vào sử dụng nhưng chưa được cấp có thẩm quyền giao tăng giường bệnh thì Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội thống nhất số giường bệnh tăng thêm của khu vực này được cộng (+) vào số giường kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền giao trước đó để thực hiện thanh toán theo quy định tại khoản này.

Điều 7. Áp dụng giá và điều kiện, mức thanh toán của một số dịch vụ kỹ thuật đặc thù

1. Các dịch vụ kỹ thuật y tế được áp dụng theo thứ tự như sau:

a) Đối với các dịch vụ cụ thể đã được quy định mức giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: áp dụng theo mức giá đã được quy định.

b) Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng đã được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện: áp dụng theo mức giá của các dịch vụ được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện.

c) Trường hợp có sự trùng lặp giữa các chuyên khoa khác nhau thì dịch vụ kỹ thuật thực hiện ở chuyên khoa nào sẽ áp dụng mức giá của dịch vụ kỹ thuật ở chuyên khoa đó.

2. Đối với các dịch vụ kỹ thuật mới quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 69 của Luật khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật còn lại khác (trừ các dịch vụ đã được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện) chưa được quy định mức giá: cơ sở y tế xây dựng định mức, phương án giá, đề xuất mức giá và báo cáo Bộ Y tế để xem xét, quy định mức giá.

3. Đối với các dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền (các Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý, Sở Y tế đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật (trừ các dịch vụ chăm sóc đã tính trong chi phí ngày giường điều trị, các dịch vụ là một công đoạn đã được tính trong chi phí của dịch vụ khác); các dịch vụ kỹ thuật đã được chỉ định thực hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định: thanh toán theo số lượng thực tế các loại thuốc, vật tư đã sử dụng cho người bệnh và giá mua theo quy định của pháp luật.

4. Trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật: thanh toán theo giá của phẫu thuật phức tạp nhất, có mức giá cao nhất, các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh ngoài quy trình kỹ thuật của phẫu thuật nêu trên được thanh toán như sau:

a) Bằng 50% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó vẫn do một kíp phẫu thuật thực hiện;

b) Bằng 80% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện;

c) Trường hợp thực hiện dịch vụ phát sinh là các thủ thuật thì thanh toán 80% giá của dịch vụ phát sinh.

5. Đối với dịch vụ “Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài ≤15 cm”: chỉ thanh toán đối với người bệnh điều trị nội trú trong các trường hợp sau: vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng; vết thương có thấm dịch, máu trong các tổn thương lóc da, hở da diện tích trên 6 cm2; vết thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫn lưu chảy dịch nhiều; đa vết thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên; không áp dụng đối với thay băng của các trường hợp sau: phẫu thuật nội soi, thay băng vết mổ, vết thương thông thường, thay băng rốn sơ sinh.

6. Đối với dịch vụ “Thay băng vết mổ có chiều dài trên 15 cm đến 30 cm” trong điều trị nội trú chỉ áp dụng đối với một số trường hợp sau:

a) Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước tiểu;

b) Vết mổ sau phẫu thuật nhiễm khuẩn (viêm phúc mạc bụng hoặc viêm xương hoặc áp xe), vết mổ sau phẫu thuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết niệu hoặc đường mật hoặc bụng cổ chướng;

c) Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên;

d) Trường hợp phẫu thuật mổ lấy thai: được áp dụng mức giá này nhưng tối đa không quá 03 lần.

7. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37°C và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp) trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người” có số thứ tự 1340 hoặc 1341 tại Phụ lục III.

8. Việc thanh, quyết toán một số dịch vụ kỹ thuật như: Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa (để chẩn đoán), Chụp CT Scanner đến 32 dãy (để chẩn đoán, dịch vụ có số thứ tự 42, 43 tại Phụ lục III), Siêu âm (dịch vụ có số thứ tự 1, 2 tại Phụ lục III), Chụp cộng hưởng từ (MRI), dịch vụ có số thứ tự 67, 68 tại Phụ lục III) hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở y tế được thực hiện như sau:

a) Xác định số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này bằng (=) số ca trung bình theo định mức tính giá chia (:) cho 8, lấy kết quả này nhân (X) với số giờ làm việc thực tế của đơn vị, sau đó nhân (X) số ngày làm việc thực tế trong quý, lấy kết quả này nhân (X) với số máy thực tế hoạt động của cơ sở y tế trong quý và nhân (X) với 120%.

b) Định mức tính giá (số ca/máy/ngày làm việc 8 giờ): Dịch vụ siêu âm là 48 ca; Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa là 58 ca, Chụp CT Scanner đến 32 dãy là 29 ca; Chụp cộng hưởng từ (MRI) là 19 ca.

c) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này: cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo số ca thực tế và mức giá quy định tại Thông tư này.

d) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán cao hơn số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này: Đối với số ca bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này. Đối với số ca lớn hơn số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá không bao gồm chi phí tiền lương, mức giá thanh toán cụ thể như sau:

- Dịch vụ Siêu âm (chẩn đoán): bằng 55% mức giá quy định.

- Chụp X-quang thường; Chụp X-quang số hóa: bằng 85% mức giá quy định.

- Dịch vụ Chụp CT Scanner đến 32 dãy: bằng 95% mức giá quy định.

- Dịch vụ Chụp cộng hưởng từ (MRI): bằng 97% mức giá quy định.

Ví dụ: Cơ sở y tế A có 3 máy X-quang thực tế hoạt động, số giờ làm việc thực tế là 9 giờ (làm thêm 01 giờ/ngày); cơ sở y tế có tổ chức khám bệnh vào thứ 7, quý III/2018 có 92 ngày, số ngày làm việc của quý là 78 ngày;

Số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá Chụp X- quang quy định tại Thông tư nay là: (58:8) x 9 x 3 x 78 x 120% = 18.322,2 ca.

Tổng số ca chụp X-quang đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trong quý III/2018 nhỏ hơn hoặc bằng 18.322 ca thì được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này.

Trường hợp số ca cơ sở y tế đề nghị thanh toán lớn hơn 18.322 ca, giả sử là 20.000 ca, cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán 18.322 ca theo mức giá quy định tại Thông tư này; còn lại 1.678 ca (=20.000 ca - 18.322 ca) cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán với mức giá bằng 85% mức giá quy định tại Thông tư này.

9. Các quy định tại khoản 8 Điều 7 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này chỉ áp dụng để thanh toán giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế, không áp dụng để tính chi phí đồng chi trả của người bệnh.

10. Trong thời gian có thiên tai, dịch bệnh: cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán cho cơ sở y tế theo mức giá và số lượng dịch vụ thực tế, không áp dụng quy định thanh toán tại khoản 8 Điều này và khoản 16 Điều 6 Thông tư này.

Điều 8. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

1. Các Bộ, cơ quan trung ương tổng hợp, báo cáo với Bộ Tài chính, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục bảo đảm ngân sách theo phân cấp ngân sách và các quy định hiện hành về nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với:

a) Các khoản chi theo chế độ quy định tại các văn bản nêu tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này.

b) Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo các quy định hiện hành và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

2. Trường hợp nguồn thu của đơn vị không đảm bảo hoạt động thường xuyên, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: đơn vị tiếp tục được ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi thường xuyên còn thiếu để bảo đảm chế độ cho người lao động và hoạt động bình thường của đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Bộ Y tế:

a) Vụ Kế hoạch Tài chính:

- Làm đầu mối thống nhất với các vụ, cục có liên quan của Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi bổ sung các yếu tố hình thành giá theo lộ trình, nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, điều chỉnh định mức kinh tế-kỹ thuật hoặc chi phí của các yếu tố hình thành giá thay đổi.

- Làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.

b) Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh làm đầu mối, phối hợp với các vụ, cục và đơn vị có liên quan chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ; tổ chức việc kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động chuyên môn liên quan đến việc chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú và các hoạt động chuyên môn khác.

c) Vụ Bảo hiểm Y tế làm đầu mối, phối hợp với các vụ, cục, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế của các bộ, ngành tổ chức việc kiểm tra, giám sát các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư này.

d) Thanh tra Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các vụ, cục, đơn vị có liên quan tổ chức thanh tra hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành tổ chức việc thanh tra các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư này.

2. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam:

a) Tổ chức thực hiện Thông tư này, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thực hiện thanh toán kịp thời, theo các quy định hiện hành và Thông tư này cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện các mức giá chưa phù hợp, có văn bản đề nghị Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh.

b) Định kỳ (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng) thông báo cho Bộ Y tế, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành về những trường hợp sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư quá mức cần thiết, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú chưa đúng quy định.

3. Trách nhiệm của Sở Y tế:

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý.

b) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ.

c) Báo cáo cấp có thẩm quyền giao giường bệnh, quyết định số lượng người làm việc cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để các cơ sở có y tế có đủ giường bệnh, nhân lực đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân.

4. Trách nhiệm của các cơ sở khám, chữa bệnh:

a) Phải sử dụng số kinh phí tương đương với chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ đã kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị (bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II tương đương với 5% mức giá, bệnh viện hạng III, hạng IV, chưa phân hạng tương đương với 3% mức giá) để sửa chữa, nâng cấp, mở rộng khu vực khám bệnh, các khoa điều trị; mua bổ sung, thay thế: bàn, ghế, giường, tủ, xe đẩy, điều hòa nhiệt độ, quạt, đèn sưởi, quạt sưởi, máy tính, các bộ dụng cụ khám bệnh đa khoa, chuyên khoa; chăn, ga, gối, đệm, chiếu; ... để bảo đảm điều kiện chuyên môn, vệ sinh, an toàn người bệnh và nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh.

b) Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn y tế, đặc biệt là việc chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú; chuyển tuyến, chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư theo đúng quy định.

Điều 10. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2018.

2. Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và các văn bản hướng dẫn thực hiện Thông tư này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018.

Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm thực hiện mức giá quy định tại Thông tư này: tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ,
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KHTC(02), PC(02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tuấn

PHỤ LỤC I

GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BYT ngày 30/5/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

STT

Cơ sở y tế

Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương

Ghi chú

1

2

3

4

1

Bệnh viện hạng đặc biệt

33.100

2

Bệnh viện hạng I

33.100

3

Bệnh viện hạng II

29.600

4

Bệnh viện hạng III

26.200

5

Bệnh viện hạng IV

23.300

6

Trạm y tế xã

23.300

7

Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh).

200.000

PHỤ LỤC II

GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BYT ngày 30/5/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

Số TT

Các loại dịch vụ

Bệnh viện hạng Đặc biệt

Bệnh viện hạng I

Bệnh viện hạng II

Bệnh viện hạng III

Bệnh viện hạng IV

A

B

1

2

3

4

5

1

Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc

687.100

615.600

522.600

2

Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu

401.300

373.900

287.800

249.400

221.200

3

Ngày giường bệnh Nội khoa:

3.1

Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell)

208.000

194.900

159.100

141.500

126.100

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

208.000

3.2

Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.

189.600

175.400

135.100

124.300

110.600

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

189.600

3.3

Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng

158.500

146.900

111.900

101.900

94.000

4

Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng:

4.1

Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể

295.200

265.100

222.100

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

295.200

4.2

Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể

262.700

241.400

192.700

168.700

150.200

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

262.700

4.3

Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể

226.900

210.100

171.200

149.300

131.200

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

226.900

4.4

Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể

204.600

188.400

147.400

127.100

114.700

5

Ngày giường trạm y tế xã

57.000

6

Ngày giường bệnh ban ngày

Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng.

Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.

PHỤ LỤC III

GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM ÁP DỤNG CHO CÁC HẠNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BYT ngày 30/5/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

STT

STT TT 37

Mã dịch vụ

Tên dịch vụ

Giá bao gồm chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và tiền lương

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

A

CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH

I

I

Siêu âm

1

1

04C1.1.3

Siêu âm

38.000

2

2

03C4.1.3

Siêu âm + đo trục nhãn cầu

70.600

3

3

Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng

176.000

4

4

03C4.1.1

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu

211.000

5

5

03C4.1.6

Siêu âm Doppler màu tim + cản âm

246.000

6

6

03C4.1.5

Siêu âm tim gắng sức

576.000

7

7

04C1.1.4

Siêu âm Doppler màu tim 4 D (3D REAL TIME)

446.000

Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.

8

8

04C1.1.5

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản

794.000

9

9

04C1.1.6

Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR

1.970.000

Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch.

II

II

Chụp X-quang thường

10

10

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế)

47.000

Áp dụng cho 01 vị trí

11

11

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế)

53.000

Áp dụng cho 01 vị trí

12

12

Chụp X-quang phim > 24x30 cm (1 tư thế)

53.000

Áp dụng cho 01 vị trí

13

13

Chụp X-quang phim > 24x30 cm (2 tư thế)

66.000

Áp dụng cho 01 vị trí

14

Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp

12.000

15

14

03C4.2.2.1

Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama, Cephalometric, cắt lớp lồi cầu)

61.000

16

15

03C4.2.1.7

Chụp Angiography mắt

211.000

17

16

04C1.2.5.33

Chụp thực quản có uống thuốc cản quang

98.000

18

17

04C1.2.5.34

Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang

113.000

19

18

04C1.2.5.35

Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang

153.000

20

19

03C4.2.5.10

Chụp mật qua Kehr

225.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

21

20

04C1.2.5.30

Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV)

524.000

22

21

04C1.2.5.31

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang

514.000

23

22

03C4.2.5.11

Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang

191.000

24

23

04C1.2.6.36

Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc)

356.000

25

24

03C4.2.5.12

Chụp X - quang vú định vị kim dây

371.000

Chưa bao gồm kim định vị.

26

25

03C4.2.5.13

Lỗ dò cản quang

391.000

27

26

03C4.2.5.15

Mammography (1 bên)

91.000

28

27

04C1.2.6.37

Chụp tủy sống có tiêm thuốc

386.000

III

III

Chụp X-quang số hóa

29

28

04C1.2.6.51

Chụp X-quang số hóa 1 phim

62.000

Áp dụng cho 01 vị trí

30

29

04C1.2.6.52

Chụp X-quang số hóa 2 phim

94.000

Áp dụng cho 01 vị trí

31

30

04C1.2.6.53

Chụp X-quang số hóa 3 phim

119.000

Áp dụng cho 01 vị trí

32

Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp

17.000

33

31

04C1.2.6.54

Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa

396.000

34

32

04C1.2.6.55

Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa

594.000

35

33

04C1.2.6.56

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) số hóa

549.000

36

34

04C1.2.6.57

Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa

209.000

37

35

04C1.2.6.58

Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa

209.000

38

36

04C1.2.6.59

Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa

249.000

39

37

04C1.2.6.60

Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa

506.000

40

38

Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis)

929.000

41

39

Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp

371.000

Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng.

IV

IV

Chụp cắt lớp vi tính, chụp mạch, cộng hưởng từ

42

40

04C1.2.6.41

Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang

512.000

43

41

04C1.2.6.42

Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang

620.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

44

42

04C1.2.6.63

Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy có thuốc cản quang

1.689.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

45

43

04C1.2.63

Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy không có thuốc cản quang

1.431.000

46

44

Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy có thuốc cản quang

3.435.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

47

45

Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy không có thuốc cản quang

3.099.000

48

46

04C1.2.6.64

Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên có thuốc cản quang

2.966.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

49

47

Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên không có thuốc cản quang

2.712.000

50

48

Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy có thuốc cản quang

6.651.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

51

49

Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy không thuốc cản quang

6.606.000

52

50

04C1.2.6.61

Chụp PET/CT

19.614.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang

53

51

04C1.2.6.62

Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị

20.331.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang

54

52

04C1.2.6.43

Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA)

5.502.000

55

53

04C1.2.6.44

Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA

5.796.000

56

54

04C1.2.6.45

Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới DSA

6.696.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại).

57

55

04C1.2.6.46

Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới DSA

8.946.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại.

58

56

Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới C-Arm

7.696.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối

59

57

04C1.2.6.48

Chụp, nút dị dạng và can thiệp các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA

9.546.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, hút huyết khối.

60

58

04C1.2.6.47

Can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA

8.996.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại.

61

59

04C1.2.6.50

Can thiệp vào lòng mạch trực tiếp qua da (đặt cổng truyền hóa chất, đốt giãn tĩnh mạch, sinh thiết trong lòng mạch) hoặc mở thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng dưới DSA.

1.983.000

Chưa bao gồm kim chọc, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, dây đốt, ống thông, buồng truyền hóa chất, rọ lấy sỏi.

62

60

Can thiệp khác dưới hướng dẫn của CT Scanner

1.159.000

Chưa bao gồm ống dẫn lưu.

63

61

04C1.2.6.50

Dẫn lưu, nong đặt Stent, lấy dị vật đường mật hoặc đặt sonde JJ qua da dưới DSA

3.496.000

Chưa bao gồm kim chọc, bóng nong, bộ nong, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, ống thông, rọ lấy dị vật.

64

62

03C2.1.56

Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của CT scanner

1.679.000

Chưa bao gồm đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.

65

63

03C2.1.57

Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của siêu âm

1.179.000

Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.

66

64

04C1.2.6.49

Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương...)

2.996.000

Chưa bao gồm vật tư tiêu hao: kim chọc, xi măng, các vật liệu bơm, chất gây tắc.

67

65

03C4.2.5.2

Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thuốc cản quang

2.200.000

68

66

03C4.2.5.1

Chụp cộng hưởng từ (MRI) không có thuốc cản quang

1.300.000

69

67

Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô

8.636.000

70

68

Chụp cộng hưởng từ tưới máu - phổ - chức năng

3.136.000

V

V

Một số kỹ thuật khác

71

69

Đo mật độ xương 1 vị trí

79.500

Bằng phương pháp DEXA

72

70

Đo mật độ xương 2 vị trí

139.000

Bằng phương pháp DEXA

73

Đo mật độ xương

20.000

Bằng phương pháp siêu âm

B

B

CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI

74

71

Bơm rửa khoang màng phổi

203.000

75

72

03C1.51

Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể)

454.000

76

73

Bơm streptokinase vào khoang màng phổi

1.003.000

77

74

04C2.108

Cấp cứu ngừng tuần hoàn

458.000

Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần.

78

75

04C3.1.142

Cắt chỉ

30.000

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.

79

76

Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng

150.000

Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson.

80

77

04C2.69

Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi

131.000

81

78

04C2.112

Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm

169.000

82

79

04C2.71

Chọc hút khí màng phổi

136.000

83

80

04C2.70

Chọc rửa màng phổi

198.000

84

81

03C1.4

Chọc dò màng tim

234.000

85

82

03C1.74

Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm

170.000

Áp dụng với trường hợp dùng bơm kim thông thường để chọc hút.

86

83

03C1.1

Chọc dò tuỷ sống

100.000

Chưa bao gồm kim chọc dò.

87

84

Chọc hút dịch điều trị u nang giáp

161.000

88

85

Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn của siêu âm

214.000

89

86

04C2.67

Chọc hút hạch hoặc u

104.000

90

87

04C2.121

Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm

145.000

91

88

04C2.122

Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

719.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng.

92

89

04C2.68

Chọc hút tế bào tuyến giáp

104.000

93

90

04C2.111

Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm

144.000

94

91

04C2.115

Chọc hút tủy làm tủy đồ

523.000

Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần.

95

92

04C2.114

Chọc hút tủy làm tủy đồ

121.000

Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng.

96

93

Chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm tay)

2.353.000

97

94

04C2.98

Dẫn lưu màng phổi tối thiểu

583.000

98

95

Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm

658.000

99

96

Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính

1.179.000

100

97

03C1.58

Đặt catheter động mạch quay

533.000

101

98

03C1.59

Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục

1.354.000

102

99

03C1.57

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng

640.000

103

100

04C2.104

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng

1.113.000

104

101

04C2.103

Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng

1.113.000

Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu.

105

102

Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc máu

6.774.000

106

101

04C2.106

Đặt nội khí quản

555.000

107

103

Đặt sonde dạ dày

85.400

108

104

03C1.52

Đặt sonde JJ niệu quản

904.000

Chưa bao gồm Sonde JJ.

109

105

03C1.32

Đặt stent thực quản qua nội soi

1.107.000

Chưa bao gồm stent.

110

106

Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim

2.795.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim.

111

107

Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch

1.973.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị laser.

112

108

Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio

1.873.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị RF.

113

109

Gây dính màng phổi bằng thuốc hoặc hóa chất qua ống dẫn lưu màng phổi

183.000

Chưa bao gồm thuốc hoặc hóa chất gây dính màng phổi.

114

110

03C1.56

Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng

2.308.000

Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và dịch lọc.

115

111

Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục

183.000

116

112

Hút dịch khớp

109.000

117

113

Hút dịch khớp dưới hướng dẫn của siêu âm

118.000

118

114

Hút đờm

10.000

119

115

04C2.119

Lấy sỏi niệu quản qua nội soi

918.000

Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guide wire.

120

116

04C2.79

Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD)

549.000

121

117

04C2.78

Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân phúc mạc)

938.000

122

118

03C1.71

Lọc máu liên tục (01 lần)

2.173.000

Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch lọc.

123

119

03C1.72

Lọc tách huyết tương (01 lần)

1.597.000

Chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch albumin.

124

120

04C2.99

Mở khí quản

704.000

125

121

04C2.120

Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ)

360.000

126

122

Nghiệm pháp hồi phục phế quản với thuốc giãn phế quản

88.000

127

123

03C1.39

Nội soi lồng ngực

937.000

128

124

Nội soi màng phổi, gây dính bằng thuốc hoặc hóa chất

4.982.000

129

125

Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi

5.760.000

130

126

03C1.45

Niệu dòng đồ

54.200

131

127

Nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết

1.743.000

132

128

Nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết

1.443.000

133

129

Nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản

3.243.000

134

130

04C2.96

Nội soi phế quản ống mềm gây tê

738.000

135

131

04C2.116

Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết

1.105.000

136

132

04C2.117

Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật

2.547.000

137

133

Nội soi phế quản ống mềm: cắt đốt u, sẹo nội phế quản bằng điện đông cao tần

2.807.000

138

134

04C2.88

Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm có sinh thiết

410.000

Đã bao gồm chi phí Test HP

139

Nội soi dạ dày làm Clo test

285.000

140

135

Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết

231.000

141

136

04C2.90

Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết

385.000

142

137

04C2.89

Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết

287.000

143

138

04C2.92

Nội soi trực tràng có sinh thiết

278.000

144

139

04C2.91

Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết

179.000

145

140

03C1.25

Nội soi dạ dày can thiệp

700.000

Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)

146

141

03C4.2.4.2

Nội soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP)

2.663.000

Chưa bao gồm dụng cụ can thiệp: stent, bộ tán sỏi cơ học, rọ lấy dị vật, dao cắt, bóng kéo, bóng nong.

147

142

04C2.85

Nội soi ổ bụng

793.000

148

143

04C2.86

Nội soi ổ bụng có sinh thiết

937.000

149

144

03C1.36

Nội soi ống mật chủ

154.000

150

145

Nội soi siêu âm chẩn đoán

1.152.000

151

146

Nội soi siêu âm can thiệp - chọc hút tế bào khối u gan, tụy, u ổ bụng bằng kim nhỏ

2.871.000

152

147

03C1.40

Nội soi tiết niệu có gây mê

824.000

153

148

04C2.101

Nội soi bàng quang - Nội soi niệu quản

906.000

Chưa bao gồm sonde JJ.

154

149

04C2.94

Nội soi bàng quang có sinh thiết

621.000

155

150

04C2.93

Nội soi bàng quang không sinh thiết

506.000

156

151

04C2.118

Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp

675.000

157

152

04C2.95

Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục

870.000

158

153

Nối thông động - tĩnh mạch có dịch chuyển mạch

1.342.000

159

154

Nối thông động - tĩnh mạch sử dụng mạch nhân tạo

1.357.000

Chưa bao gồm mạch nhân tạo.

160

155

Nối thông động- tĩnh mạch

1.142.000

161

156

04C2.74

Nong niệu đạo và đặt thông đái

228.000

162

157

03C1.31

Nong thực quản qua nội soi

2.239.000

163

158

04C2.73

Rửa bàng quang

185.000

Chưa bao gồm hóa chất.

164

159

03C1.5

Rửa dạ dày

106.000

165

160

03C1.54

Rửa dạ dày loại bỏ chất độc qua hệ thống kín

576.000

166

161

Rửa phổi toàn bộ

7.910.000

167

162

03C1.55

Rửa ruột non toàn bộ loại bỏ chất độc qua đường tiêu hoá

812.000

168

163

Rút máu để điều trị

216.000

169

164

Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe

172.000

170

165

Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe

573.000

Chưa bao gồm ống thông.

171

166

Siêu âm can thiệp điều trị áp xe hoặc u hoặc nang trong ổ bụng

547.000

172

167

03C1.21

Sinh thiết cơ tim

1.702.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng tim, kim sinh thiết cơ tim.

173

168

04C2.80

Sinh thiết da hoặc niêm mạc

121.000

174

169

Sinh thiết gan hoặc thận dưới hướng dẫn của siêu âm

978.000

175

170

Sinh thiết vú hoặc tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm

808.000

176

171

Sinh thiết phổi hoặc gan dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

1.872.000

177

172

Sinh thiết thận hoặc vú hoặc vị trí khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

1.672.000

178

173

04C2.81

Sinh thiết hạch hoặc u

249.000

179

174

04C2.110

Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm

1.078.000

180

175

04C2.83

Sinh thiết màng phổi

418.000

181

176

Sinh thiết móng

285.000

182

177

04C2.84

Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực tràng

589.000

183

178

04C2.82

Sinh thiết tủy xương

229.000

Chưa bao gồm kim sinh thiết.

184

179

04C2.113

Sinh thiết tủy xương có kim sinh thiết

1.359.000

Bao gồm kim sinh thiết dùng nhiều lần.

185

180

Sinh thiết tủy xương (sử dụng máy khoan cầm tay).

2.664.000

186

181

03C1.20

Sinh thiết vú

144.000

187

182

Sinh thiết tuyến vú dưới hướng dẫn của Xquang có hệ thống định vị stereostatic

1.541.000

188

183

03C1.30

Soi bàng quang, chụp thận ngược dòng

626.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

189

184

03C1.28

Soi đại tràng, tiêm hoặc kẹp cầm máu

544.000

Chưa bao gồm dụng cụ kẹp và clip cầm máu.

190

185

03C1.22

Soi khớp có sinh thiết

483.000

191

186

03C1.23

Soi màng phổi

403.000

192

187

03C1.67

Soi phế quản điều trị sặc phổi ở bệnh nhân ngộ độc cấp

854.000

193

188

03C1.27

Soi ruột non, tiêm (hoặc kẹp cầm máu) hoặc cắt polyp

710.000

194

189

03C1.26

Soi ruột non

608.000

195

190

03C1.24

Soi thực quản hoặc dạ dày gắp giun

396.000

Chưa bao gồm dụng cụ gắp giun.

196

191

03C1.29

Soi trực tràng, tiêm hoặc thắt trĩ

228.000

197

192

03C1.62

Tạo nhịp cấp cứu ngoài lồng ngực

968.000

198

193

03C1.61

Tạo nhịp cấp cứu trong buồng tim

477.000

199

194

04C2.107

Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration offline: HDF ON - LINE)

1.478.000

Chưa bao gồm catheter.

200

195

04C2.123

Thận nhân tạo cấp cứu

1.515.000

Quả lọc dây máu dùng 1 lần; đã bao gồm catheter 2 nòng được tính bình quân là 0,25 lần cho 1 lần chạy thận.

201

196

04C2.76

Thận nhân tạo chu kỳ

543.000

Quả lọc dây máu dùng 6 lần.

202

197

04C3.1.149

Tháo bột: cột sống hoặc lưng hoặc khớp háng hoặc xương đùi hoặc xương chậu

59.400

203

Kỹ thuật phối hợp thận nhân tạo và hấp phụ máu bằng quả hấp phụ máu

820.000

Chưa bao gồm quả lọc hấp phụ, (đã bao gồm quả lọc dây máu dùng 6 lần)

204

198

04C3.1.150

Tháo bột khác

49.500

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú

205

199

Thay băng cắt lọc vết thương mạn tính

233.000

Áp dụng đối với bệnh Pemphigus hoặc Pemphigoid hoặc ly thượng bì bọng nước bẩm sinh hoặc vết loét bàn chân do đái tháo đường hoặc vết loét, hoại tử ở bệnh nhân phong hoặc vết loét, hoại tử do tỳ đè.

206

200

04C3.1.143

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài ≤ 15cm

55.000

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này.

207

201

04C3.1.144

Thay băng vết thương chiều dài trên 15cm đến 30 cm

79.600

208

201

04C3.1.145

Thay băng vết mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm

79.600

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Thông tư này.

209

202

04C3.1.145

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm

109.000

210

203

04C3.1.146

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài < 30 cm nhiễm trùng

129.000

211

204

04C3.1.147

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng

174.000

212

205

04C3.1.148

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài > 50cm nhiễm trùng

227.000

213

206

Thay canuyn mở khí quản

241.000

214

207

04C2.72

Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi

89.500

215

208

Thay transfer set ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú

499.000

216

209

04C2.105

Thở máy (01 ngày điều trị)

533.000

217

210

04C2.65

Thông đái

85.400

218

211

04C2.66

Thụt tháo phân hoặc Đặt sonde hậu môn

78.000

219

212

Tiêm (bắp hoặc dưới da hoặc tĩnh mạch)

10.000

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc tiêm.

220

213

Tiêm khớp

86.400

Chưa bao gồm thuốc tiêm.

221

214

Tiêm khớp dưới hướng dẫn của siêu âm

126.000

Chưa bao gồm thuốc tiêm.

222

215

Truyền tĩnh mạch

20.000

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền.

223

216

04C3.1.151

Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < 10 cm

172.000

224

217

04C3.1.152

Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài ≥ 10 cm

224.000

225

218

04C3.1.153

Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < 10 cm

244.000

226

219

04C3.1.154

Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài ≥ 10 cm

286.000

C

C

Y HỌC DÂN TỘC - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

227

220

03C1DY.2

Bàn kéo

43.800

228

221

04C2.DY139

Bó Farafin

50.000

229

222

Bó thuốc

47.700

230

223

03C1DY.3

Bồn xoáy

14.800

231

224

04C2.DY125

Châm (có kim dài)

68.000

232

Châm (kim ngắn)

61.000

233

225

03C1DY.8

Chẩn đoán điện

33.700

234

226

03C1DY.29

Chẩn đoán điện thần kinh cơ

53.200

235

227

04C2.DY124

Chôn chỉ (cấy chỉ)

138.000

236

228

04C2.DY140

Cứu (Ngải cứu, túi chườm)

35.000

237

229

Đặt thuốc y học cổ truyền

43.200

238

230

04C2.DY126

Điện châm (có kim dài)

70.000

239

Điện châm (kim ngắn)

63.000

240

231

04C2.DY130

Điện phân

44.000

241

232

04C2.DY138

Điện từ trường

37.000

242

233

03C1DY.20

Điện vi dòng giảm đau

28.000

243

234

04C2.DY134

Điện xung

40.000

244

235

03C1DY.25

Giác hơi

31.800

245

236

03C1DY.1

Giao thoa

28.000

246

237

04C2.DY129

Hồng ngoại

33.000

247

238

04C2.DY141

Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp

41.500

248

239

Kỹ thuật can thiệp rối loạn đại tiện bằng phản hồi sinh học (Biofeedback)

328.000

249

240

Kỹ thuật tập đường ruột cho người bệnh tổn thương tủy sống

197.000

250

241

Kỹ thuật tập luyện với dụng cụ chỉnh hình

44.400

251

242

Kỹ thuật thông tiểu ngắt quãng trong phục hồi chức năng tủy sống

140.000

252

243

04C2.DY132

Laser châm

45.500

253

244

03C1DY.32

Laser chiếu ngoài

33.000

254

245

03C1DY.33

Laser nội mạch

51.700

255

246

Nắn, bó gẫy xương cẳng chân bằng phương pháp y học cổ truyền

100.000

256

247

Nắn, bó gẫy xương cẳng tay bằng phương pháp y học cổ truyền

100.000

257

248

Nắn, bó gẫy xương cánh tay bằng phương pháp y học cổ truyền

100.000

258

249

Ngâm thuốc y học cổ truyền

47.300

259

250

Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều trị co cứng cơ

1.009.000

Chưa bao gồm thuốc

260

251

03C1DY.17

Phục hồi chức năng xương chậu của sản phụ sau sinh đẻ

28.000

261

252

Sắc thuốc thang (1 thang)

12.000

Đã bao gồm chi phí đóng gói thuốc, chưa bao gồm tiền thuốc.

262

253

04C2.DY137

Siêu âm điều trị

44.400

263

254

04C2.DY131

Sóng ngắn

32.500

264

255

03C1DY.35

Sóng xung kích điều trị

58.000

265

256

03C1DY.5

Tập do cứng khớp

41.500

266

257

03C1DY.6

Tập do liệt ngoại biên

24.300

267

258

03C1DY.4

Tập do liệt thần kinh trung ương

38.000

268

259

03C1DY.19

Tập dưỡng sinh

20.000

269

260

Tập giao tiếp (ngôn ngữ, ký hiệu, hình ảnh...)

52.400

270

261

03C1DY.11

Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi

9.800

271

262

Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sản chậu, Pelvis floor)

296.000

272

263

Tập nuốt (có sử dụng máy)

152.000

273

264

Tập nuốt (không sử dụng máy)

122.000

274

265

Tập sửa lỗi phát âm

98.800

275

266

04C2.DY136

Tập vận động đoạn chi

38.500

276

267

04C2.DY135

Tập vận động toàn thân

42.000

277

268

Tập vận động với các dụng cụ trợ giúp

27.300

278

269

03C1DY.13

Tập với hệ thống ròng rọc

9.800

279

270

03C1DY.12

Tập với xe đạp tập

9.800

280

271

04C2.DY127

Thuỷ châm

61.800

Chưa bao gồm thuốc.

281

272

03C1DY.14

Thuỷ trị liệu

58.500

282

273

Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành bàng quang để điều trị bàng quang tăng hoạt động

2.707.000

Chưa bao gồm thuốc

283

274

Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận động đề điều trị co cứng cơ

1.116.000

Chưa bao gồm thuốc

284

275

04C2.DY133

Tử ngoại

31.800

285

276

03C1DY.16

Vật lý trị liệu chỉnh hình

29.000

286

277

03C1DY.15

Vật lý trị liệu hô hấp

29.000

287

278

03C1DY.18

Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất động

29.000

288

279

03C1DY.30

Xoa bóp áp lực hơi

29.000

289

280

04C2.DY128

Xoa bóp bấm huyệt

61.300

290

281

03C1DY.21

Xoa bóp bằng máy

24.300

291

282

03C1DY.22

Xoa bóp cục bộ bằng tay

38.000

292

283

03C1DY.23

Xoa bóp toàn thân

45.000

293

284

Xông hơi thuốc

40.000

294

285

Xông khói thuốc

35.000

295

286

Xông thuốc bằng máy

40.000

Các thủ thuật Y học cổ truyền hoặc Phục hồi chức năng còn lại khác

296

287

Thủ thuật loại I

121.000

297

288

Thủ thuật loại II

64.700

298

289

Thủ thuật loại III

38.300

D

D

PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA

I

I

HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC

299

290

Phẫu thuật đặt hệ thống tim phổi nhân tạo (ECMO)

5.022.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO.

300

291

Thay dây, thay tim phổi (ECMO)

1.429.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO.

301

292

Theo dõi, chạy tim phổi nhân tạo (ECMO) mỗi 8 giờ

1.173.000

Áp dụng thanh toán cho mỗi 8 giờ thực hiện.

302

293

Kết thúc và rút hệ thống ECMO

2.343.000

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

303

294

Phẫu thuật loại đặc biệt

3.062.000

304

295

Phẫu thuật loại I

2.061.000

305

296

Phẫu thuật loại II

1.223.000

306

297

Thủ thuật loại đặc biệt

1.149.000

307

298

Thủ thuật loại I

713.000

308

299

Thủ thuật loại II

430.000

309

300

Thủ thuật loại III

295.000

II

II

NỘI KHOA

310

301

DƯ-MDLS

Giảm mẫn cảm nhanh với thuốc 72 giờ

1.336.000

311

302

DƯ-MDLS

Giảm mẫn cảm với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn

848.000

312

303

DƯ-MDLS

Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với dị nguyên (Giai đoạn ban đầu - liệu pháp trung bình 15 ngày)

2.341.000

313

304

DƯ-MDLS

Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với dị nguyên (Giai đoạn duy trì - liệu pháp trung bình 3 tháng)

5.024.000

314

305

DƯ-MDLS

Phản ứng phân hủy Mastocyte (Đối với 6 loại dị nguyên)

283.000

315

306

DƯ-MDLS

Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu.

153.000

316

307

DƯ-MDLS

Test áp bì (Patch test) đặc hiệu với thuốc (Đối với 6 loại thuốc) hoặc mỹ phẩm

511.000

317

308

DƯ-MDLS

Test hồi phục phế quản

165.000

318

309

DƯ-MDLS

Test huyết thanh tự thân

647.000

319

310

DƯ-MDLS

Test kích thích phế quản không đặc hiệu với Methacholine

863.000

320

311

DƯ-MDLS

Test kích thích với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn

817.000

321

312

DƯ-MDLS

Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các dị nguyên hô hấp hoặc thức ăn hoặc sữa

330.000

322

313

DƯ-MDLS

Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các loại thuốc (Đối với 6 loại thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh)

370.000

323

314

DƯ-MDLS

Test nội bì chậm đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh

468.000

324

315

DƯ-MDLS

Test nội bì nhanh đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh

382.000

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

325

316

Phẫu thuật loại I

1.509.000

326

317

Phẫu thuật loại II

1.047.000

327

318

Thủ thuật loại đặc biệt

791.000

328

319

Thủ thuật loại I

541.000

329

320

Thủ thuật loại II

301.000

330

321

Thủ thuật loại III

154.000

III

III

DA LIỄU

331

322

Chụp và phân tích da bằng máy

198.000

332

323

Đắp mặt nạ điều trị một số bệnh da

181.000

333

324

Điều trị một số bệnh da bằng Ni tơ lỏng, nạo thương tổn

314.000

334

325

Điều trị các bệnh lý của da bằng PUVA

214.000

335

326

Điều trị hạt cơm bằng Plasma

332.000

336

327

Điều trị một số bệnh da bằng Fractional, Intracell

1.144.000

337

328

Điều trị một số bệnh da bằng IPL

427.000

338

329

Điều trị một số bệnh da bằng Laser CO2, Plasma, đốt điện, ni tơ lỏng

307.000

339

330

Điều trị một số bệnh da bằng Laser mầu

967.000

340

331

Điều trị một số bệnh da bằng Laser YAG, Laser Ruby

1.061.000

341

332

Điều trị một số bệnh da bằng Laser, Ánh sáng chiếu ngoài

187.000

342

333

Điều trị một số bệnh da bằng tiêm tại chỗ, chấm thuốc

259.000

343

334

Điều trị sùi mào gà bằng Laser CO2, cắt bỏ thương tổn

600.000

344

335

Điều trị u mạch máu bằng IPL (Intense Pulsed Light)

662.000

345

336

Điều trị viêm da cơ địa bằng máy

1.082.000

346

337

Phẫu thuật chuyển gân điều trị hở mi

2.041.000

347

338

Phẫu thuật điều trị hẹp hố khẩu cái

2.317.000

348

339

Phẫu thuật điều trị lỗ đáo có viêm xương

602.000

349

340

Phẫu thuật điều trị lỗ đáo không viêm xương

505.000

350

341

Phẫu thuật điều trị sa trễ mi dưới

1.761.000

351

342

Phẫu thuật điều trị sập cầu mũi

1.401.000

352

343

Phẫu thuật điều trị u dưới móng

696.000

353

344

Phẫu thuật giải áp thần kinh

2.167.000

354

345

Phẫu thuật Mohs điều trị ung thư da

3.044.000

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

355

346

Phẫu thuật loại đặc biệt

3.061.000

356

347

Phẫu thuật loại I

1.713.000

357

348

Phẫu thuật loại II

1.000.000

358

349

Phẫu thuật loại III

754.000

359

350

Thủ thuật loại đặc biệt

716.000

360

351

Thủ thuật loại I

365.000

361

352

Thủ thuật loại II

235.000

362

353

Thủ thuật loại III

142.000

IV

IV

NỘI TIẾT

363

354

03C2.1.5

Dẫn lưu áp xe tuyến giáp

218.600

364

355

Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường

245.400

365

356

Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm

6.402.000

366

357

Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm

4.008.000

367

358

Phẫu thuật loại 1 mổ nội soi tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm

5.614.000

368

359

Phẫu thuật loại 2 mổ mở tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm

4.359.000

369

360

Phẫu thuật loại 2 mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm

3.236.000

370

361

Phẫu thuật loại 3 mổ mở tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm

4.208.000

371

362

Phẫu thuật loại 3 mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm

2.699.000

372

363

Phẫu thuật loại đặc biệt mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm

5.269.000

373

364

Phẫu thuật loại đặc biệt tuyến nội tiết mổ mở có dùng dao siêu âm

7.545.000

374

365

Phẫu thuật loại đặc biệt tuyến nội tiết mổ nội soi dùng dao siêu âm

7.436.000

Các thủ thuật còn lại khác

375

366

Thủ thuật loại I

575.000

376

367

Thủ thuật loại II

369.000

377

368

Thủ thuật loại III

204.000

V

V

NGOẠI KHOA

Ngoại Thần kinh

378

369

Phẫu thuật giải ép thần kinh hoặc khoan thăm dò sọ

4.310.000

379

370

Phẫu thuật lấy máu tụ trong sọ hoặc ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng hoặc trong não

4.846.000

Chưa bao gồm nẹp, ghim, vít, ốc, miếng vá khuyết sọ.

380

371

Phẫu thuật u hố mắt

5.297.000

Chưa bao gồm nẹp, ghim, ốc, vít, miếng vá khuyết sọ

381

372

Phẫu thuật áp xe não

6.514.000

Chưa bao gồm bộ dẫn lưu kín, miếng vá khuyết sọ.

382

373

03C2.1.39

Phẫu thuật dẫn lưu não thất - màng bụng

3.981.000

Chưa bao gồm van dẫn lưu nhân tạo.

383

374

03C2.1.45

Phẫu thuật nội soi não hoặc tuỷ sống

4.847.000

Chưa bao gồm miếng vá khuyết sọ, dao siêu âm (trong phẫu thuật u não)

384

375

03C2.1.38

Phẫu thuật nội soi u tuyến yên

5.220.000

Chưa bao gồm miếng vá khuyết sọ, dao siêu âm.

385

376

Phẫu thuật tạo hình màng não

5.431.000

Chưa bao gồm màng não nhân tạo, miếng vá khuyết sọ, bộ van dẫn lưu.

386

377

Phẫu thuật thoát vị não, màng não

5.132.000

Chưa bao gồm màng não nhân tạo, miếng vá khuyết sọ, bộ van dẫn lưu.

387

378

Phẫu thuật vi phẫu lấy u tủy

6.852.000

Chưa bao gồm mạch nhân tạo, kẹp mạch máu, ghim, ốc, vít.

388

379

03C2.1.43

Phẫu thuật vi phẫu u não đường giữa

7.118.000

Chưa bao gồm miếng vá nhân tạo, ghim, ốc, vít.

389

380

03C2.1.41

Phẫu thuật vi phẫu u não nền sọ

6.277.000

Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, vật liệu cầm máu sinh học, màng não nhân tạo, dao siêu âm.

390

381

03C2.1.42

Phẫu thuật vi phẫu u não thất

6.277.000

Chưa bao gồm dụng cụ dẫn đường, ghim, ốc, vít, dao siêu âm, bộ dẫn lưu não thất, miếng vá khuyết sọ.

391

382

Phẫu thuật vi phẫu u não tuyến yên

6.752.000

Chưa bao gồm mạch nhân tạo, miếng vá khuyết sọ, kẹp mạch máu, ghim, ốc, vít, dao siêu âm.

392

383

Phẫu thuật điều trị viêm xương sọ hoặc hàm mặt

5.107.000

Chưa bao gồm nẹp, ghim, ốc, vít.

393

384

Phẫu thuật ghép khuyết sọ

4.351.000

Chưa bao gồm xương nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ, đinh, nẹp, vít, lưới tital, ghim, ốc, màng não nhân tạo, vật liệu cầm máu sinh học.

394

385

Phẫu thuật u xương sọ

4.787.000

Chưa bao gồm đinh, ghim, nẹp, vít, ốc, vật liệu tạo hình hộp sọ, màng não nhân tạo.

395

386

Phẫu thuật vết thương sọ não hở

5.151.000

Chưa bao gồm đinh, ghim, nẹp, vít, ốc, màng não nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ.

396

387

03C2.1.44

Phẫu thuật vi phẫu dị dạng mạch não

6.459.000

Chưa bao gồm kẹp mạch máu, miếng vá khuyết sọ, van dẫn lưu, ghim, ốc, vít.

397

388

Phẫu thuật vi phẫu nối mạch máu trong và ngoài hộp sọ

6.728.000

Chưa bao gồm mạch nhân tạo, kẹp mạch máu, ghim, ốc, vít.

398

389

03C2.1.40

Phẫu thuật thần kinh có dẫn đường

6.118.000

399

390

03C2.1.46

Quang động học (PTD) trong điều trị u não ác tính

6.771.000

Chưa bao gồm dụng cụ dẫn đường

Ngoại Lồng ngực - mạch máu

400

391

03C2.1.31

Cấy hoặc đặt máy tạo nhịp hoặc cấy máy tạo nhịp phá rung

1.524.000

Chưa bao gồm máy tạo nhịp, máy phá rung.

401

392

03C2.1.24

Phẫu thuật bắc cầu mạch vành

17.542.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng, dụng cụ cố định mạch vành.

402

393

03C2.1.25

Phẫu thuật các mạch máu lớn (động mạch chủ ngực hoặc bụng hoặc cảnh hoặc thận)

14.042.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng.

403

394

03C2.1.18

Phẫu thuật cắt màng tim rộng

13.931.000

404

395

03C2.1.15

Phẫu thuật cắt ống động mạch

12.550.000

Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch.

405

396

03C2.1.17

Phẫu thuật nong van động mạch chủ

7.431.000

406

397

03C2.1.16

Phẫu thuật tạo hình eo động mạch

13.931.000

Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch.

407

398

Phẫu thuật đặt Catheter ổ bụng để lọc màng bụng

7.055.000

408

399

Phẫu thuật tạo thông động tĩnh mạch AVF

3.627.000

Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo.

409

400

Phẫu thuật thăm dò ngoài màng tim hoặc thăm dò lồng ngực

3.162.000

410

401

03C2.1.19

Phẫu thuật thay đoạn mạch nhân tạo

12.277.000

Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch.

411

402

03C2.1.21

Phẫu thuật thay động mạch chủ

18.134.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, động mạch chủ nhân tạo,van động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, bộ dây truyền dung dịch liệt tim.

412

403

03C2.1.20

Phẫu thuật tim các loại (tim bẩm sinh hoặc sửa van tim hoặc thay van tim…)

16.542.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, vòng van và van tim nhân tạo, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, miếng vá siêu mỏng, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng.

413

404

Phẫu thuật tim kín khác

13.460.000

Chưa bao gồm động mạch chủ nhân tạo, van động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch.

414

405

03C2.1.14

Phẫu thuật tim loại Blalock

13.931.000

Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo hoặc động mạch chủ nhân tạo.

415

406

03C2.1.26

Phẫu thuật tim, mạch khác có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể

16.004.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, bộ dây truyền dung dịch liệt tim.

416

407

Phẫu thuật u máu các vị trí

2.896.000

417

408

Phẫu thuật cắt phổi

8.265.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy hoặc stapler

418

409

Phẫu thuật cắt u trung thất

9.918.000

419

410

Phẫu thuật dẫn lưu màng phổi

1.689.000

420

411

Phẫu thuật điều trị bệnh lý lồng ngực khác

6.404.000

Chưa bao gồm các loại đinh nẹp vít, các loại khung, thanh nâng ngực và đai nẹp ngoài.

421

412

Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất

9.589.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy hoặc stapler, dao siêu âm

422

413

Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương

7.895.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy hoặc stapler, dao siêu âm.

423

414

Phẫu thuật phục hồi thành ngực (do chấn thương hoặc vết thương)

6.567.000

Chưa bao gồm các loại đinh, nẹp, vít, các loại khung, thanh nâng ngực và đai nẹp ngoài.

Ngoại Tiết niệu

424

415

03C2.1.91

Ghép thận, niệu quản tự thân có sử dụng vi phẫu

6.307.000

425

416

Phẫu thuật cắt thận

4.044.000

426

417

Phẫu thuật cắt u thượng thận hoặc cắt nang thận

5.835.000

427

418

Phẫu thuật nội soi lấy sỏi thận hoặc sỏi niệu quản hoặc sỏi bàng quang

3.839.000

428

419

03C2.1.82

Phẫu thuật nội soi cắt thận hoặc u sau phúc mạc

4.130.000

429

420

03C2.1.83

Phẫu thuật nội soi u thượng thận hoặc nang thận

4.000.000

430

421

Phẫu thuật lấy sỏi thận hoặc sỏi niệu quản hoặc sỏi bàng quang

3.910.000

431

422

Phẫu thuật cắt niệu quản hoặc tạo hình niệu quản hoặc tạo hình bể thận (do bệnh lý hoặc chấn thương)

4.997.000

432

423

03C2.1.85

Phẫu thuật cắt túi sa niệu quản bằng nội soi

2.950.000

433

424

Phẫu thuật cắt bàng quang

5.073.000

434

425

Phẫu thuật cắt u bàng quang

5.152.000

435

426

Phẫu thuật nội soi cắt u bàng quang

4.379.000

436

427

03C2.1.84

Phẫu thuật nội soi cắt bàng quang, tạo hình bàng quang

5.569.000

437

428

Phẫu thuật nội soi cắt cổ bàng quang

4.379.000

438

429

Phẫu thuật đóng dò bàng quang

4.227.000

439

430

03C2.1.87

Điều trị u xơ tiền liệt tuyến bằng laser

2.566.000

Chưa bao gồm dây cáp quang.

440

431

03C2.1.88

Nội soi cắt đốt u lành tuyến tiền liệt qua đường niệu đạo (TORP)

2.566.000

441

432

Phẫu thuật bóc u xơ tiền liệt tuyến

4.715.000

442

433

03C2.1.86

Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua nội soi

3.809.000

443

434

Phẫu thuật điều trị các bệnh lý hoặc chấn thương niệu đạo khác

3.963.000

444

435

Phẫu thuật hạ tinh hoàn ẩn, tinh hoàn lạc chỗ hoặc cắt bỏ tinh hoàn

2.254.000

445

436

Phẫu thuật nội soi đặt Sonde JJ

1.684.000

Chưa bao gồm sonde JJ.

446

437

Phẫu thuật tạo hình dương vật

4.049.000

447

438

03C2.1.89

Đặt prothese cố định sàn chậu vào mỏm nhô xương cụt

3.434.000

448

439

03C2.1.12

Tán sỏi ngoài cơ thể bằng sóng xung (thủy điện lực)

2.362.000

449

440

03C2.1.13

Tán sỏi qua nội soi (sỏi thận hoặc sỏi niệu quản hoặc sỏi bàng quang)

1.253.000

Chưa bao gồm sonde JJ, rọ lấy sỏi.

Tiêu hóa

450

441

Phẫu thuật cắt các u lành thực quản

5.209.000

Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent.

451

442

Phẫu thuật cắt thực quản

6.907.000

Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent.

452

443

03C2.1.61

Phẫu thuật cắt thực quản qua nội soi ngực và bụng

5.611.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy.

453

444

Phẫu thuật đặt Stent thực quản

4.936.000

Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent.

454

445

03C2.1.60

Phẫu thuật nội soi điều trị trào ngược thực quản, dạ dày

5.727.000

455

446

Phẫu thuật tạo hình thực quản

7.172.000

Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent.

456

447

03C2.1.59

Phẫu thuật nội soi tạo hình thực quản

5.727.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, Stent.

457

448

Phẫu thuật cắt bán phần dạ dày

4.681.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, kẹp khóa mạch máu, dao siêu âm.

458

449

Phẫu thuật cắt dạ dày

6.890.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, kẹp khóa mạch máu, dao siêu âm.

459

450

03C2.1.62

Phẫu thuật nội soi cắt dạ dày

4.887.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.

460

451

Phẫu thuật nội soi khâu thủng dạ dày

2.800.000

461

452

03C2.1.64

Phẫu thuật nội soi cắt dây thần kinh X trong điều trị loét dạ dày

3.072.000

Chưa bao gồm dao siêu âm.

462

453

03C2.1.81

Phẫu thuật bệnh phình đại tràng bẩm sinh 1 thì

2.789.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.

463

454

Phẫu thuật cắt đại tràng hoặc phẫu thuật kiểu Harman

4.282.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.

464

455

Phẫu thuật cắt dây chằng gỡ dính ruột

2.416.000

465

456

Phẫu thuật cắt nối ruột

4.105.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.

466

457

03C2.1.63

Phẫu thuật nội soi cắt nối ruột

4.072.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu trong máy.

467

458

Phẫu thuật cắt ruột non

4.441.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.

468

459

Phẫu thuật cắt ruột thừa

2.460.000

469

Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa

2.463.000

470

460

Phẫu thuật cắt trực tràng đường bụng, tầng sinh môn

6.651.000

Chưa bao gồm khóa kẹp mạch máu, miếng cầm máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.

471

461

03C2.1.80

Phẫu thuật dị tật teo hậu môn trực tràng 1 thì

4.379.000

472

462

Phẫu thuật nội soi cố định trực tràng

4.088.000

Chưa bao gồm tấm nâng trực tràng, dao siêu âm.

473

463

03C2.1.65

Phẫu thuật nội soi ung thư đại hoặc trực tràng

3.130.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.

474

464

Phẫu thuật dẫn lưu trong (nối tắt) hoặc dẫn lưu ngoài

2.563.000

Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, miếng cầm máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.

475

465

Phẫu thuật khâu lỗ thủng tiêu hóa hoặc lấy dị vật ống tiêu hóa hoặc đẩy bả thức ăn xuống đại tràng

3.414.000

476

466

Phẫu thuật cắt gan

7.757.000

Chưa bao gồm keo sinh học, đầu dao cắt gan siêu âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô.

477

467

03C2.1.78

Phẫu thuật nội soi cắt gan

5.255.000

Chưa bao gồm đầu dao cắt gan siêu âm, keo sinh học, dao cắt hàn mạch, hàn mô.

478

468

03C2.1.77

Phẫu thuật cắt gan mở có sử dụng thiết bị kỹ thuật cao

6.335.000

Chưa bao gồm đầu dao cắt gan siêu âm, keo sinh học, dao cắt hàn mạch, hàn mô.

479

469

Phẫu thuật điều trị bệnh lý gan hoặc mật khác

4.511.000

Chưa bao gồm keo sinh học, đầu dao cắt gan siêu âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô, Stent, chi phí DSA.

480

470

03C2.1.79

Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh lý gan mật khác

3.130.000

Chưa bao gồm đầu dao cắt gan siêu âm, keo sinh học, dao cắt hàn mạch, hàn mô.

481

471

Phẫu thuật khâu vết thương gan hoặc chèn gạc cầm máu

5.038.000

Chưa bao gồm vật liệu cầm máu.

482

472

Phẫu thuật cắt túi mật

4.335.000

483

473

03C2.1.73

Phẫu thuật nội soi cắt túi mật

2.958.000

484

474

Phẫu thuật lấy sỏi ống mật chủ

4.311.000

Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.

485

475

Phẫu thuật lấy sỏi ống mật phức tạp

6.498.000

Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.

486

476

03C2.1.76

Phẫu thuật nội soi cắt túi mật - mở ống mật chủ lấy sỏi và nối mật - ruột

3.630.000

Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.

487

477

03C2.1.67

Phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ

4.227.000

488

478

03C2.1.72

Phẫu thuật nội soi lấy sỏi mật hay dị vật đường mật

3.130.000

Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.

489

479

03C2.1.75

Tán sỏi trong mổ nội soi đường mật và tán sỏi qua đường hầm Kehr

3.919.000

Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi.

490

480

03C2.1.74

Phẫu thuật cắt cơ Oddi và nong đường mật qua ERCP

3.268.000

Chưa bao gồm stent.

491

481

Phẫu thuật nối mật ruột

4.211.000

492

482

Phẫu thuật cắt khối tá tụy

10.424.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy cắt nối, khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm và đoạn mạch nhân tạo.

493

483

Phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy có sử dụng máy cắt nối

9.840.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.

494

484

Phẫu thuật cắt lách

4.284.000

Chưa bao gồm khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm.

495

485

03C2.1.70

Phẫu thuật nội soi cắt lách

4.187.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.

496

486

Phẫu thuật cắt thân tụy hoặc cắt đuôi tụy

4.297.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối, khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm.

497

487

Phẫu thuật cắt u phúc mạc hoặc u sau phúc mạc

5.430.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối, vật liệu cầm máu.

498

488

Phẫu thuật nạo vét hạch

3.629.000

Chưa bao gồm dao siêu âm.

499

489

Phẫu thuật u trong ổ bụng

4.482.000

Chưa bao gồm khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm.

500

490

03C2.1.68

Phẫu thuật nội soi cắt u trong ổ bụng

3.525.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu.

501

491

Phẫu thuật thăm dò ổ bụng hoặc mở thông dạ dày hoặc mở thông hổng tràng hoặc làm hậu môn nhân tạo

2.447.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối.

502

492

Phẫu thuật thoát vị bẹn hoặc thoát vị đùi hoặc thoát vị thành bụng

3.157.000

Chưa bao gồm tấm màng nâng, khóa kẹp mạch máu, vật liệu cầm máu.

503

493

Phẫu thuật dẫn lưu áp xe trong ổ bụng

2.709.000

504

494

Phẫu thuật cắt trĩ hoặc điều trị nứt kẽ hậu môn hoặc điều trị áp xe rò hậu môn

2.461.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối, khóa kẹp mạch máu, vật liệu cầm máu.

505

495

03C2.1.66

Phẫu thuật điều trị trĩ kỹ thuật cao (phương pháp Longo)

2.153.000

Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu trong máy.

506

496

03C2.1.50

Cắt cơ Oddi hoặc dẫn lưu mật qua nội soi tá tràng

2.391.000

Chưa bao gồm dao cắt, thuốc cản quang, catheter.

507

497

03C2.1.49

Cắt niêm mạc ống tiêu hoá qua nội soi điều trị ung thư sớm

3.891.000

Chưa bao gồm dao cắt niêm mạc, kìm kẹp cầm máu.

508

498

03C2.1.54

Cắt polyp ống tiêu hoá (thực quản hoặc dạ dầy hoặc đại tràng hoặc trực tràng)

1.010.000

509

499

03C2.1.55

Đặt stent đường mật hoặc tụy dưới hướng dẫn của siêu âm

1.789.000

Chưa bao gồm stent, dao cắt, catheter, guidewire.

510

500

03C2.1.48

Lấy dị vật ống tiêu hoá qua nội soi

1.678.000

511

501

03C2.1.52

Lấy sỏi hoặc giun đường mật qua nội soi tá tràng

3.332.000

512

502

03C2.1.47

Mở thông dạ dày qua nội soi

2.679.000

513

503

03C2.1.51

Nong đường mật qua nội soi tá tràng

2.210.000

Chưa bao gồm bóng nong.

514

504

04C3.1.158

Cắt phymosis

224.000

515

505

04C3.1.156

Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu

173.000

516

506

04C3.1.157

Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte

124.000

517

507

04C3.1.159

Thắt các búi trĩ hậu môn

264.000

Xương, cột sống, hàm mặt

518

508

03C2.1.1

Cố định gãy xương sườn

46.500

519

509

04C3.1.181

Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt hoặc tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột liền)

688.000

520

510

04C3.1.180

Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt hoặc tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột tự cán)

503.000

521

511

04C3.1.167

Nắn trật khớp háng (bột liền)

635.000

522

512

04C3.1.166

Nắn trật khớp háng (bột tự cán)

265.000

523

513

04C3.1.165

Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc khớp gối (bột liền)

250.000

524

514

04C3.1.164

Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc khớp gối (bột tự cán)

150.000

525

515

04C3.1.161

Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc khớp hàm (bột liền)

386.000

526

516

04C3.1.160

Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc khớp hàm (bột tự cán)

208.000

527

517

04C3.1.163

Nắn trật khớp vai (bột liền)

310.000

528

518

04C3.1.162

Nắn trật khớp vai (bột tự cán)

155.000

529

519

04C3.1.177

Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột liền)

225.000

530

520

04C3.1.176

Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột tự cán)

150.000

531

521

04C3.1.175

Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột liền)

320.000

532

522

04C3.1.174

Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột tự cán)

200.000

533

523

04C3.1.179

Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh (bột liền)

701.000

534

524

04C3.1.178

Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh (bột tự cán)

306.000

535

525

04C3.1.171

Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột liền)

320.000

536

526

04C3.1.170

Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột tự cán)

236.000

537

527

04C3.1.173

Nắn, bó bột xương cánh tay (bột liền)

320.000

538

528

04C3.1.172

Nắn, bó bột xương cánh tay (bột tự cán)

236.000

539

529

04C3.1.169

Nắn, bó bột xương đùi hoặc chậu hoặc cột sống (bột liền)

611.000

540

530

04C3.1.168

Nắn, bó bột xương đùi hoặc chậu hoặc cột sống (bột tự cán)

331.000

541

531

03C2.1.2

Nắn, bó gẫy xương đòn

115.000

542

532

03C2.1.4

Nắn, bó gẫy xương gót

135.000

543

533

03C2.1.3

Nắn, bó vỡ xương bánh chè không có chỉ định mổ

135.000

544

534

Phẫu thuật cắt cụt chi

3.640.000

545

535

03C2.1.109

Phẫu thuật chuyển gân điều trị cò ngón tay do liệt vận động

2.767.000

546

536

Phẫu thuật thay khớp vai

6.703.000

Chưa bao gồm khớp nhân tạo, xi măng sinh học hoặc hóa học.

547

537

03C2.1.117

Phẫu thuật chỉnh bàn chân khèo

2.597.000

Chưa bao gồm phương tiện cố định: khung cố định, đinh, kim, nẹp, vít, ốc, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương.

548

538

03C2.1.110

Phẫu thuật chuyển gân điều trị bàn chân rủ do liệt vận động

2.767.000

549

539

03C2.1.119

Phẫu thuật đóng cứng khớp cổ chân

2.039.000

Chưa bao gồm phương tiện cố định: khung cố định, đinh, kim, nẹp, vít, ốc, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương.

550

540

03C2.1.118

Phẫu thuật làm vận động khớp gối

3.033.000

551

541

03C2.1.104

Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân

3.109.000

Chưa bao gồm lưỡi bào, lưỡi cắt, bộ dây bơm nước, đầu đốt, tay dao đốt điện, ốc, vít.

552

542

03C2.1.105

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng

4.101.000

Chưa bao gồm nẹp vít, ốc, dao cắt sụn và lưỡi bào, bộ dây bơm nước, đầu đốt, tay dao điện, gân sinh học, gân đồng loại.

553

543

03C2.1.100

Phẫu thuật tạo hình khớp háng

3.109.000

Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, ốc, khóa.

554

544

03C2.1.97

Phẫu thuật thay khớp gối bán phần

4.481.000

Chưa bao gồm khớp nhân tạo.

555

545

03C2.1.99

Phẫu thuật thay khớp háng bán phần

3.609.000

Chưa bao gồm khớp nhân tạo.

556

546

03C2.1.96

Phẫu thuật thay toàn bộ khớp gối

4.981.000

Chưa bao gồm khớp nhân tạo.

557

547

03C2.1.98

Phẫu thuật thay toàn bộ khớp háng

4.981.000

Chưa bao gồm khớp nhân tạo.

558

548

Phẫu thuật đặt lại khớp găm kim cố định

3.850.000

Chưa bao gồm kim.

559

549

Phẫu thuật làm cứng khớp

3.508.000

Chưa bao gồm đinh, nẹp vít, khung cố định ngoài.

560

550

Phẫu thuật điều trị xơ cứng gân cơ hoặc xơ cứng khớp

3.429.000

Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, gân nhân tạo, gân sinh học, khung cố định ngoài, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương.

561

551

Phẫu thuật gỡ dính khớp hoặc làm sạch khớp

2.657.000

562

552

03C2.1.108

Phẫu thuật ghép chi

5.777.000

Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đinh, nẹp, vít, mạch máu nhân tạo.

563

553

Phẫu thuật ghép xương

4.446.000

Chưa bao gồm khung cố định ngoài, nẹp, ốc, vít, lồng, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương.

564

554

03C2.1.101

Phẫu thuật thay đoạn xương ghép bảo quản bằng kĩ thuật cao

4.481.000

Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, xương nhân tạo và sản phẩm sinh học thay thế xương.

565

555

03C2.1.115

Phẫu thuật kéo dài chi

4.435.000

Chưa bao gồm khung cố định ngoài, đinh, nẹp, vít, ốc, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thấy thế xương, kim.

566

556

03C2.1.103

Phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít

3.609.000

Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đinh, nẹp, vít.

567

557

03C2.1.102

Phẫu thuật kết hợp xương trên màn hình tăng sáng

4.981.000

Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đinh, nẹp, vít.

568

558

Phẫu thuật lấy bỏ u xương

3.611.000

Chưa bao gồm phương tiện cố định, phương tiên kết hợp, xương nhân tạo, xương bảo quản, sản phẩm sinh học thay thế, xi măng sinh học hoặc hóa học.

569

559

Phẫu thuật nối gân hoặc kéo dài gân (tính 1 gân)

2.828.000

Chưa bao gồm gân nhân tạo.

570

560

03C2.1.106

Phẫu thuật nội soi tái tạo gân

4.101.000

Chưa bao gồm gân nhân tạo, vít, ốc, đầu đốt, bộ dây bơm nước, tay dao điện, dao cắt sụn, lưỡi bào, gân sinh học, gân đồng loại.

571

561

03C2.1.113

Phẫu thuật tạo hình sọ mặt (bệnh lý)

5.336.000

Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế.

572

562

03C2.1.114

Phẫu thuật ung thư biểu mô tế bào đáy hoặc tế bào gai vùng mặt + tạo hình vạt da, đóng khuyết da bằng phẫu thuật tạo hình

3.536.000

Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế.

573

563

03C2.1.111

Rút đinh hoặc tháo phương tiện kết hợp xương

1.681.000

574

564

Phẫu thuật cố định cột sống bằng DIAM, SILICON, nẹp chữ U, Aparius

6.852.000

Chưa bao gồm DIAM, SILICON, nẹp chữ U, Aparius.

575

565

03C2.1.95

Phẫu thuật điều trị cong vẹo cột sống (tính cho 1 lần phẫu thuật )

8.478.000

Chưa bao gồm xương bảo quản, đốt sống nhân tạo, sản phẩm sinh học thay thế xương, miếng ghép cột sống, đĩa đệm, nẹp, vít, ốc, khóa.

576

566

03C2.1.93

Phẫu thuật nẹp vít cột sống cổ

5.039.000

Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, xương bảo quản, đốt sống nhân tạo, sản phẩm sinh học thay thế xương, miếng ghép cột sống, đĩa đệm nhân tạo, ốc, khóa.

577

567

03C2.1.94

Phẫu thuật nẹp vít cột sống thắt lưng

5.140.000

Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, ốc, khóa, xương bảo quản, sản phẩm sinh học thay thế xương, đốt sống nhân tạo, miếng ghép cột sống, đĩa đệm nhân tạo.

578

568

Phẫu thuật tạo hình thân đốt sống bằng phương pháp bơm xi măng

5.181.000

Chưa bao gồm kim chọc, xi măng sinh học hoặc hóa học, hệ thống bơm xi măng.

579

569

03C2.1.92

Phẫu thuật thay đốt sống

5.360.000

Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, ốc, khóa, xương bảo quản, sản phẩm sinh học thay thế xương, đốt sống nhân tạo, đĩa đệm nhân tạo.

580

570

Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng

4.837.000

Chưa bao gồm đĩa đệm nhân tạo.

581

571

Phẫu thuật cắt lọc nạo viêm phần mềm hoặc sửa mỏm cụt ngón tay, chân hoặc cắt cụt ngón tay, chân (tính 1 ngón)

2.752.000

582

572

Phẫu thuật nối dây thần kinh (tính 1 dây)

2.801.000

583

573

03C2.1.116

Phẫu thuật tạo hình bằng các vạt da có cuống mạch liền

3.167.000

584

574

Phẫu thuật vá da lớn diện tích ≥10 cm2

4.040.000

585

575

Phẫu thuật vá da nhỏ diện tích < 10 cm2

2.689.000

586

576

Phẫu thuật vết thương phần mềm hoặc rách da đầu

2.531.000

587

577

Phẫu thuật vết thương phần mềm phức tạp

4.381.000

588

578

03C2.1.107

Phẫu thuật vi phẫu chuyển vạt da có cuống mạch

4.675.000

589

579

Phẫu thuật vi phẫu nối mạch chi

6.157.000

Chưa bao gồm mạch nhân tạo.

590

580

03C2.1.112

Tạo hình khí-phế quản

12.015.000

Chưa bao gồm Stent, bộ tim phổi nhân tạo trong phẫu thuật tim (ở người bệnh hẹp khí - phế quản bẩm sinh).

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác chuyên khoa ngoại

591

581

Phẫu thuật loại đặc biệt

4.335.000

592

582

Phẫu thuật loại I

2.619.000

593

583

Phẫu thuật loại II

1.793.000

594

584

Phẫu thuật loại III

1.136.000

595

585

Thủ thuật loại đặc biệt

932.000

596

586

Thủ thuật loại I

513.000

597

587

Thủ thuật loại II

345.000

598

588

Thủ thuật loại III

168.000

VI

VI

PHỤ SẢN

599

589

Bóc nang tuyến Bartholin

1.237.000

600

590

Bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn âm đạo

2.586.000

601

591

Bóc nhân xơ vú

947.000

602

592

Cắt âm hộ + vét hạch bẹn hai bên

3.554.000

603

593

Cắt bỏ âm hộ đơn thuần

2.677.000

604

594

Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung

109.000

605

595

Cắt cổ tử cung trên bệnh nhân đã mổ cắt tử cung bán phần

3.937.000

606

596

Cắt cổ tử cung trên bệnh nhân đã mổ cắt tử cung bán phần đường âm đạo kết hợp nội soi

5.378.000

607

597

Cắt u thành âm đạo

1.960.000

608

598

Cắt u tiểu khung thuộc tử cung, buồng trứng to, dính, cắm sâu trong tiểu khung

5.830.000

609

599

Cắt vú theo phương pháp Patey, cắt khối u vú ác tính + vét hạch nách

4.522.000

610

600

Chích áp xe tầng sinh môn

781.000

611

601

Chích áp xe tuyến Bartholin

783.000

612

602

04C3.2.192

Chích apxe tuyến vú

206.000

613

603

Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh

753.000

614

604

Chọc dẫn lưu dịch cổ chướng trong ung thư buồng trứng

805.000

615

605

Chọc dò màng bụng sơ sinh

389.000

616

606

Chọc dò túi cùng Douglas

267.000

617

607

Chọc nang buồng trứng đường âm đạo dưới siêu âm

2.155.000

618

608

Chọc ối

681.000

619

609

Dẫn lưu cùng đồ Douglas

798.000

620

610

Đặt mảnh ghép tổng hợp điều trị sa tạng vùng chậu

5.873.000

621

611

04C3.2.191

Điều trị tổn thương cổ tử cung bằng: đốt điện hoặc nhiệt hoặc laser

146.000

622

612

Điều trị viêm dính tiểu khung bằng hồng ngoại, sóng ngắn

257.000

623

613

04C3.2.186

Đỡ đẻ ngôi ngược

927.000

624

614

04C3.2.185

Đỡ đẻ thường ngôi chỏm

675.000

625

615

04C3.2.187

Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên

1.114.000

626

616

Đóng rò trực tràng - âm đạo hoặc rò tiết niệu - sinh dục

3.941.000

627

617

04C3.2.188

Forceps hoặc Giác hút sản khoa

877.000

628

618

Giảm đau trong đẻ bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng

636.000

629

619

04C3.2.183

Hút buồng tử cung do rong kinh rong huyết

191.000

630

620

Hút thai dưới siêu âm

430.000

631

621

Huỷ thai: cắt thai nhi trong ngôi ngang

2.658.000

632

622

Huỷ thai: chọc óc, kẹp sọ, kéo thai

2.363.000

633

623

Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo

1.525.000

634

624

Khâu rách cùng đồ âm đạo

1.810.000

635

625

Khâu tử cung do nạo thủng

2.673.000

636

626

Khâu vòng cổ tử cung

536.000

637

627

Khoét chóp hoặc cắt cụt cổ tử cung

2.638.000

638

628

Làm lại vết mổ thành bụng (bục, tụ máu, nhiễm khuẩn...) sau phẫu thuật sản phụ khoa

2.524.000

639

629

Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn

82.100

640

630

Lấy dị vật âm đạo

541.000

641

631

Lấy dụng cụ tử cung, triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ

2.728.000

642

632

Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn

2.147.000

643

633

Mở bụng bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi bảo tồn tử cung

3.282.000

644

634

Nạo hút thai trứng

716.000

645

635

04C3.2.184

Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ

331.000

646

636

Nội soi buồng tử cung can thiệp

4.285.000

647

637

Nội soi buồng tử cung chẩn đoán

2.746.000

648

638

Nội xoay thai

1.380.000

649

639

Nong buồng tử cung đặt dụng cụ chống dính

562.000

650

640

Nong cổ tử cung do bế sản dịch

268.000

651

641

03C2.2.11

Nong đặt dụng cụ tử cung chống dính buồng tử cung

161.000

652

642

Phá thai bằng phương pháp nong và gắp từ tuần thứ 13 đến hết tuần thứ 18

1.108.000

653

643

Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai từ 7 tuần đến hết 13 tuần

283.000

654

644

Phá thai đến hết 7 tuần bằng phương pháp hút chân không

358.000

655

645

04C3.2.197

Phá thai đến hết 7 tuần bằng thuốc

177.000

656

646

Phá thai to từ 13 tuần đến 22 tuần bằng phương pháp đặt túi nước

1.003.000

657

647

04C3.2.198

Phá thai từ 13 tuần đến 22 tuần bằng thuốc

519.000

658

648

Phá thai từ tuần thứ 7 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không

383.000

659

649

Phẫu thuật bảo tồn tử cung do vỡ tử cung

4.692.000

660

650

Phẫu thuật bóc khối lạc nội mạc tử cung ở tầng sinh môn, thành bụng

2.568.000

661

651

Phẫu thuật cắt âm vật phì đại

2.510.000

662

652

Phẫu thuật cắt lọc vết mổ, khâu lại tử cung sau mổ lấy thai

4.480.000

663

653

Phẫu thuật cắt một phần tuyến vú, cắt u vú lành tính

2.753.000

664

654

Phẫu thuật cắt polip buồng tử cung (đường bụng, đường âm đạo)

3.491.000

665

655

Phẫu thuật cắt polip cổ tử cung

1.868.000

666

656

Phẫu thuật cắt tinh hoàn lạc chỗ

2.620.000

667

657

Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo

3.564.000

668

658

Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo có sự hỗ trợ của nội soi

5.724.000

669

659

Phẫu thuật cắt tử cung tình trạng người bệnh nặng, viêm phúc mạc nặng, kèm vỡ tạng trong tiểu khung, vỡ tử cung phức tạp

9.188.000

670

660

Phẫu thuật cắt tử cung và thắt động mạch hạ vị do chảy máu thứ phát sau phẫu thuật sản khoa

7.115.000

671

661

Phẫu thuật cắt ung thư­ buồng trứng + tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối lớn

5.848.000

672

662

Phẫu thuật cắt vách ngăn âm đạo, mở thông âm đạo

2.551.000

673

663

Phẫu thuật chấn thương tầng sinh môn

3.538.000

674

664

Phẫu thuật chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang

3.594.000

675

665

Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ có choáng

3.553.000

676

666

Phẫu thuật Crossen

3.840.000

677

667

Phẫu thuật điều trị són tiểu (TOT, TVT)

5.213.000

Chưa bao gồm tấm màng nâng hoặc lưới các loại, các cỡ.

678

668

Phẫu thuật khối viêm dính tiểu khung

3.213.000

679

669

Phẫu thuật làm lại tầng sinh môn và cơ vòng do rách phức tạp

2.735.000

680

670

Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch…)

4.056.000

681

671

04C3.2.194

Phẫu thuật lấy thai lần đầu

2.223.000

682

672

04C3.2.195

Phẫu thuật lấy thai lần thứ 2 trở lên

2.773.000

683

673

Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh có bệnh truyền nhiễm (viêm gan nặng, HIV-AIDS, H5N1)

5.694.000

684

674

Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh có sẹo mổ bụng cũ phức tạp

3.881.000

685

675

Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh mắc bệnh toàn thân hoặc bệnh lý sản khoa

4.135.000

686

676

Phẫu thuật lấy thai và cắt tử cung trong rau cài răng lược

7.637.000

687

677

Phẫu thuật Lefort hoặc Labhart

2.674.000

688

678

Phẫu thuật Manchester

3.509.000

689

679

Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung

3.246.000

690

680

Phẫu thuật mở bụng cắt góc tử cung

3.335.000

691

681

Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung

3.704.000

692

682

Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu

5.864.000

693

683

Phẫu thuật mở bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ

2.835.000

694

684

Phẫu thuật mở bụng tạo hình vòi trứng, nối lại vòi trứng

4.578.000

695

685

Phẫu thuật mở bụng thăm dò, xử trí bệnh lý phụ khoa

2.673.000

696

686

Phẫu thuật mở bụng xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ, ứ mủ vòi trứng

4.117.000

697

687

Phẫu thuật nội soi bóc u xơ tử cung

5.944.000

698

688

Phẫu thuật nội soi buồng tử cung cắt nhân xơ; polip; tách dính; cắt vách ngăn; lấy dị vật

5.386.000

699

689

Phẫu thuật nội soi cắt phần phụ

4.899.000

700

690

Phẫu thuật nội soi cắt tử cung

5.742.000

701

691

Phẫu thuật nội soi cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu

7.641.000

702

692

Phẫu thuật nội soi cắt ung thư buồng trứng kèm cắt tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối lớn

7.781.000

703

693

Phẫu thuật nội soi điều trị vô sinh (soi buồng tử cung + nội soi ổ bụng)

5.851.000

704

694

Phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng tử cung

4.917.000

705

695

Phẫu thuật nội soi lấy dụng cụ tử cung trong ổ bụng

5.352.000

706

696

Phẫu thuật nội soi ổ bụng chẩn đoán + tiêm MTX tại chỗ điều trị thai ngoài tử cung

4.833.000

707

697

Phẫu thuật nội soi ổ bụng chẩn đoán các bệnh lý phụ khoa

4.791.000

708

698

Phẫu thuật nội soi sa sinh dục nữ

8.981.000

709

699

Phẫu thuật nội soi treo buồng trứng

5.370.000

710

700

Phẫu thuật nội soi triệt sản nữ

4.568.000

711

701

Phẫu thuật nội soi vét hạch tiểu khung

6.361.000

712

702

Phẫu thuật nội soi xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ, ứ mủ vòi trứng

6.294.000

713

703

Phẫu thuật Second Look trong ung thư buồng trứng

3.937.000

714

704

Phẫu thuật tạo hình âm đạo (nội soi kết hợp đường dưới)

5.711.000

715

705

Phẫu thuật tạo hình âm đạo do dị dạng (đường dưới)

3.362.000

716

706

Phẫu thuật tạo hình tử cung (Strassman, Jones)

4.395.000

717

707

Phẫu thuật thắt động mạch hạ vị trong cấp cứu sản phụ khoa

4.757.000

718

708

Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ khoa

3.241.000

719

709

Phẫu thuật treo bàng quang và trực tràng sau mổ sa sinh dục

3.949.000

720

710

Phẫu thuật treo tử cung

2.750.000

721

711

Phẫu thuật Wertheim (cắt tử cung tận gốc + vét hạch)

5.910.000

722

712

Sinh thiết cổ tử cung, âm hộ, âm đạo

369.000

723

713

Sinh thiết gai rau

1.136.000

724

714

Sinh thiết hạch gác (cửa) trong ung thư vú

2.143.000

725

715

04C3.2.189

Soi cổ tử cung

58.900

726

716

04C3.2.190

Soi ối

45.900

727

717

Thủ thuật LEEP (cắt cổ tử cung bằng vòng nhiệt điện)

1.078.000

728

718

Tiêm hoá chất tại chỗ điều trị chửa ở cổ tử cung

235.000

729

719

Tiêm nhân Chorio

225.000

730

720

Vi phẫu thuật tạo hình vòi trứng, nối lại vòi trứng

6.419.000

731

721

04C3.2.193

Xoắn hoặc cắt bỏ polype âm hộ, âm đạo, cổ tử cung

370.000

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

732

722

Phẫu thuật loại đặc biệt

3.531.000

733

723

Phẫu thuật loại I

2.173.000

734

724

Phẫu thuật loại II

1.373.000

735

725

Phẫu thuật loại III

1.026.000

736

726

Thủ thuật loại đặc biệt

830.000

737

727

Thủ thuật loại I

543.000

738

728

Thủ thuật loại II

368.000

739

729

Thủ thuật loại III

174.000

VII

VII

MẮT

740

730

Bơm rửa lệ đạo

35.000

741

731

03C2.3.76

Cắt bè áp MMC hoặc áp 5FU

1.160.000

Chưa bao gồm thuốc MMC; 5FU.

742

732

03C2.3.59

Cắt bỏ túi lệ

804.000

743

733

03C2.3.48

Cắt dịch kính đơn thuần hoặc lấy dị vật nội nhãn

1.200.000

Chưa bao gồm đầu cắt dịch kính, đầu laser, dây dẫn sáng.

744

734

03C2.3.61

Cắt mộng áp Mytomycin

940.000

Chưa bao gồm thuốc MMC.

745

735

03C2.3.73

Cắt mống mắt chu biên bằng Laser

300.000

746

736

03C2.3.87

Cắt u bì kết giác mạc có hoặc không ghép kết mạc

1.115.000

747

737

03C2.3.66

Cắt u kết mạc không vá

750.000

748

738

04C3.3.208

Chích chắp hoặc lẹo

75.600

749

739

03C2.3.57

Chích mủ hốc mắt

429.000

750

740

03C2.3.75

Chọc tháo dịch dưới hắc mạc, bơm hơi tiền phòng

1.060.000

751

741

03C2.3.9

Chữa bỏng mắt do hàn điện

27.000

752

742

Chụp mạch ICG

230.000

Chưa bao gồm thuốc

753

743

03C2.3.8

Đánh bờ mi

34.900

754

744

Điện chẩm

382.000

755

745

03C2.3.11

Điện di điều trị (1 lần)

17.600

756

746

03C2.3.79

Điện đông thể mi

439.000

757

747

03C2.3.5

Điện võng mạc

86.500

758

748

Điều trị Laser hồng ngoại; Tập nhược thị

27.000

759

749

Điều trị một số bệnh võng mạc bằng laser (bệnh võng mạc tiểu đường, cao huyết áp, trẻ đẻ non…); Laser điều trị u nguyên bào võng mạc

393.000

760

750

Đo độ dày giác mạc; Đếm tế bào nội mô giác mạc; Chụp bản đồ giác mạc

129.000

761

751

Đo độ lác; Xác định sơ đồ song thị; Đo biên độ điều tiết; Đo thị giác 2 mắt; Đo thị giác tương phản

58.600

762

752

Đo đường kính giác mạc; đo độ lồi

49.600

763

753

04C3.3.200

Đo Javal

34.000

764

754

03C2.3.1

Đo khúc xạ máy

8.800

765

755

04C3.3.199

Đo nhãn áp

23.700

766

756

03C2.3.7

Đo thị lực khách quan

65.500

767

757

04C3.3.201

Đo thị trường, ám điểm

28.000

768

758

03C2.3.6

Đo tính công suất thủy tinh thể nhân tạo

55.000

769

759

03C2.3.16

Đốt lông xiêu

45.700

770

760

03C2.3.95

Ghép giác mạc (01 mắt)

3.223.000

Chưa bao gồm giác mạc, thuỷ tinh thể nhân tạo.

771

761

03C2.3.69

Ghép màng ối điều trị dính mi cầu hoặc loét giác mạc lâu liền hoặc thủng giác mạc

1.177.000

Chưa bao gồm chi phí màng ối.

772

762

03C2.3.67

Ghép màng ối điều trị loét giác mạc

1.004.000

Chưa bao gồm chi phí màng ối.

773

763

03C2.3.62

Gọt giác mạc

734.000

774

764

03C2.3.64

Khâu cò mi

380.000

775

765

03C2.3.50

Khâu củng mạc đơn thuần

800.000

776

766

03C2.3.51

Khâu củng giác mạc phức tạp

1.200.000

777

767

03C2.3.53

Khâu củng mạc phức tạp

1.060.000

778

768

04C3.3.220

Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây mê

1.379.000

779

769

04C3.3.219

Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây tê

774.000

780

770

03C2.3.49

Khâu giác mạc đơn thuần

750.000

781

771

03C2.3.52

Khâu giác mạc phức tạp

1.060.000

782

772

03C2.3.55

Khâu phục hồi bờ mi

645.000

783

773

03C2.3.56

Khâu vết thương phần mềm, tổn thương vùng mắt

879.000

784

774

03C2.3.13

Khoét bỏ nhãn cầu

704.000

785

775

Lạnh đông đơn thuần phòng bong võng mạc

1.690.000

786

776

Laser điều trị u máu mi, kết mạc, hốc mắt, bệnh võng mạc trẻ đẻ non, u nguyên bào võng mạc

1.410.000

787

777

04C3.3.221

Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây mê)

640.000

788

778

04C3.3.210

Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây tê)

75.300

789

779

04C3.3.222

Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây mê)

829.000

790

780

04C3.3.211

Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây tê)

314.000

791

781

03C2.3.47

Lấy dị vật hốc mắt

845.000

792

782

04C3.3.209

Lấy dị vật kết mạc nông một mắt

61.600

793

783

03C2.3.46

Lấy dị vật tiền phòng

1.060.000

794

784

03C2.3.84

Lấy huyết thanh đóng ống

49.200

795

785

03C2.3.15

Lấy sạn vôi kết mạc

33.000

796

786

03C2.3.86

Liệu pháp điều trị viêm kết mạc mùa xuân (áp tia β)

53.700

797

787

03C2.3.74

Mở bao sau bằng Laser

244.000

798

788

04C3.3.224

Mổ quặm 1 mi - gây mê

1.189.000

799

789

04C3.3.213

Mổ quặm 1 mi - gây tê

614.000

800

790

04C3.3.225

Mổ quặm 2 mi - gây mê

1.356.000

801

791

04C3.3.214

Mổ quặm 2 mi - gây tê

809.000

802

792

04C3.3.215

Mổ quặm 3 mi - gây tê

1.020.000

803

793

04C3.3.226

Mổ quặm 3 mi - gây mê

1.563.000

804

794

04C3.3.227

Mổ quặm 4 mi - gây mê

1.745.000

805

795

04C3.3.216

Mổ quặm 4 mi - gây tê

1.176.000

806

796

03C2.3.54

Mở tiền phòng rửa máu hoặc mủ

704.000

807

797

03C2.3.68

Mộng tái phát phức tạp có ghép màng ối kết mạc

904.000

808

798

03C2.3.12

Múc nội nhãn (có độn hoặc không độn)

516.000

Chưa bao gồm vật liệu độn.

809

799

03C2.3.14

Nặn tuyến bờ mi

33.000

810

800

Nâng sàn hốc mắt

2.689.000

Chưa bao gồm tấm lót sàn

811

801

03C2.3.2

Nghiệm pháp phát hiện Glôcôm

97.900

812

802

03C2.3.63

Nối thông lệ mũi 1 mắt

1.004.000

Chưa bao gồm ống Silicon.

813

803

Phẫu thuật bong võng mạc kinh điển

2.173.000

Chưa bao gồm đai Silicon.

814

804

03C2.3.32

Phẫu thuật cắt bao sau

554.000

Chưa bao gồm đầu cắt bao sau.

815

805

03C2.3.30

Phẫu thuật cắt bè

1.065.000

816

806

03C2.3.96

Phẫu thuật cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc (01 mắt)

2.838.000

Chưa bao gồm dầu silicon, đai silicon, đầu cắt dịch kính, Laser nội nhãn.

817

807

03C2.3.36

Phẫu thuật cắt màng đồng tử

895.000

Chưa bao gồm đầu cắt.

818

808

04C3.3.223

Phẫu thuật cắt mộng ghép màng ối, kết mạc - gây mê

1.416.000

Chưa bao gồm chi phí màng ối.

819

809

04C3.3.212

Phẫu thuật cắt mộng ghép màng ối, kết mạc - gây tê

915.000

Chưa bao gồm chi phí màng ối.

820

810

03C2.3.97

Phẫu thuật cắt mống mắt chu biên

500.000

821

811

03C2.3.35

Phẫu thuật cắt thủy tinh thể

1.160.000

Chưa bao gồm đầu cắt

822

812

03C2.3.31

Phẫu thuật đặt IOL (1 mắt)

1.950.000

Chưa bao gồm thể thủy tinh nhân tạo.

823

813

03C2.3.37

Phẫu thuật đặt ống Silicon tiền phòng

1.460.000

Chưa bao gồm ống silicon.

824

814

03C2.3.20

Phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc trẻ đẻ non (2 mắt)

1.723.000

Chưa bao gồm đầu cắt dịch kính, laser nội nhãn, dây dẫn sáng.

825

815

03C2.3.94

Phẫu thuật đục thuỷ tinh thể bằng phương pháp Phaco (01 mắt)

2.615.000

Chưa bao gồm thuỷ tinh thể nhân tạo; đã bao gồm casset dùng nhiều lần, dịch nhầy.

826

816

03C2.3.19

Phẫu thuật Epicanthus (1 mắt)

804.000

827

817

03C2.3.89

Phẫu thuật hẹp khe mi

595.000

828

818

03C2.3.28

Phẫu thuật lác (1 mắt)

704.000

829

819

03C2.3.27

Phẫu thuật lác (2 mắt)

1.150.000

830

820

03C2.3.23

Phẫu thuật lác có Faden (1 mắt)

745.000

831

821

03C2.3.77

Phẫu thuật lấy thủy tinh thể ngoài bao, đặt IOL+ cắt bè (1 mắt)

1.760.000

Chưa bao gồm thuỷ tinh thể nhân tạo.

832

822

04C3.3.218

Phẫu thuật mộng đơn một mắt - gây mê

1.376.000

833

823

04C3.3.217

Phẫu thuật mộng đơn thuần một mắt - gây tê

834.000

834

824

03C2.3.70

Phẫu thuật mộng ghép kết mạc tự thân

804.000

835

825

03C2.3.43

Phẫu thuật phủ kết mạc lắp mắt giả

695.000

836

826

03C2.3.26

Phẫu thuật sụp mi (1 mắt)

1.265.000

837

827

03C2.3.45

Phẫu thuật tái tạo lệ quản kết hợp khâu mi

1.460.000

Chưa bao gồm ống silicon.

838

828

03C2.3.42

Phẫu thuật tạo cùng đồ lắp mắt giả

1.060.000

839

829

03C2.3.24

Phẫu thuật tạo mí (1 mắt)

804.000

840

830

03C2.3.25

Phẫu thuật tạo mí (2 mắt)

1.045.000

841

831

Phẫu thuật tháo đai độn Silicon

1.629.000

842

832

Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco và femtosecond có hoặc không có đặt IOL

4.799.000

Chưa bao gồm thủy tinh thể nhân tạo, thiết bị cố định mắt (Pateient interface).

843

833

03C2.3.33

Phẫu thuật thủy tinh thể ngoài bao (1 mắt)

1.600.000

Chưa bao gồm thuỷ tinh thể nhân tạo.

844

834

03C2.3.39

Phẫu thuật u có vá da tạo hình

1.200.000

845

835

03C2.3.41

Phẫu thuật u kết mạc nông

645.000

846

836

03C2.3.38

Phẫu thuật u mi không vá da

689.000

847

837

03C2.3.40

Phẫu thuật u tổ chức hốc mắt

1.200.000

848

838

03C2.3.44

Phẫu thuật vá da điều trị lật mi

1.010.000

849

839

03C2.3.65

Phủ kết mạc

614.000

850

840

03C2.3.71

Quang đông thể mi điều trị Glôcôm

275.000

851

841

03C2.3.34

Rạch góc tiền phòng

1.060.000

852

842

03C2.3.10

Rửa cùng đồ

39.000

Áp dụng cho 1 mắt hoặc 2 mắt

853

843

03C2.3.4

Sắc giác

60.000

854

844

Siêu âm bán phần trước (UBM)

195.000

855

845

03C2.3.81

Siêu âm mắt chẩn đoán

55.400

856

846

03C2.3.80

Siêu âm điều trị (1 ngày)

60.000

857

847

03C2.3.83

Sinh thiết u, tế bào học, dịch tổ chức

150.000

858

848

03C2.3.29

Soi bóng đồng tử

28.400

859

849

04C3.3.203

Soi đáy mắt hoặc Soi góc tiền phòng

49.600

860

850

03C2.3.88

Tách dính mi cầu ghép kết mạc

2.088.000

Chưa bao gồm chi phí màng.

861

851

03C2.3.72

Tạo hình vùng bè bằng Laser

210.000

862

852

Test thử cảm giác giác mạc

36.900

863

853

03C2.3.78

Tháo dầu Silicon phẫu thuật

745.000

864

854

04C3.3.207

Thông lệ đạo hai mắt

89.900

865

855

04C3.3.206

Thông lệ đạo một mắt

57.200

866

856

04C3.3.205

Tiêm dưới kết mạc một mắt

44.600

Chưa bao gồm thuốc.

867

857

04C3.3.204

Tiêm hậu nhãn cầu một mắt

44.600

Chưa bao gồm thuốc.

868

858

Vá sàn hốc mắt

3.085.000

Chưa bao gồm tấm lót sàn hoặc vá xương.

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

869

859

Phẫu thuật loại đặc biệt

2.081.000

870

860

Phẫu thuật loại I

1.195.000

871

861

Phẫu thuật loại II

845.000

872

862

Phẫu thuật loại III

590.000

873

863

Thủ thuật loại đặc biệt

519.000

874

864

Thủ thuật loại I

337.000

875

865

Thủ thuật loại II

191.000

876

866

Thủ thuật loại III

121.000

VIII

VIII

TAI MŨI HỌNG

877

867

03C2.4.18

Bẻ cuốn mũi

120.000

878

868

03C2.4.31

Cầm máu mũi bằng Merocell (1 bên)

201.000

879

869

03C2.4.32

Cầm máu mũi bằng Merocell (2 bên)

271.000

880

870

04C3.4.250

Cắt Amiđan (gây mê)

1.033.000

881

871

04C3.4.251

Cắt Amiđan dùng Coblator (gây mê)

2.303.000

Bao gồm cả Coblator.

882

872

03C2.4.19

Cắt bỏ đường rò luân nhĩ gây tê

449.000

883

873

03C2.4.64

Cắt dây thần kinh Vidien qua nội soi

7.479.000

884

874

Cắt polyp ống tai gây mê

1.938.000

885

875

Cắt polyp ống tai gây tê

589.000

886

876

03C2.4.57

Cắt thanh quản có tái tạo phát âm

6.582.000

Chưa bao gồm stent hoặc van phát âm, thanh quản điện.

887

877

03C2.4.65

Cắt u cuộn cảnh

7.302.000

888

878

04C3.4.228

Chích rạch apxe Amiđan (gây tê)

250.000

889

879

04C3.4.229

Chích rạch apxe thành sau họng (gây tê)

250.000

890

880

03C2.4.11

Chích rạch vành tai

57.900

891

881

Chỉnh hình tai giữa có tái tạo chuỗi xương con

5.627.000

892

882

03C2.4.10

Chọc hút dịch vành tai

47.900

893

883

03C2.4.56

Đặt stent điều trị sẹo hẹp thanh khí quản

6.911.000

Chưa bao gồm stent.

894

884

03C2.4.47

Đo ABR (1 lần)

176.000

895

885

03C2.4.44

Đo nhĩ lượng

24.600

896

886

03C2.4.46

Đo OAE (1 lần)

49.200

897

887

03C2.4.43

Đo phản xạ cơ bàn đạp

24.600

898

888

03C2.4.39

Đo sức cản của mũi

91.600

899

889

03C2.4.42

Đo sức nghe lời

51.600

900

890

03C2.4.40

Đo thính lực đơn âm

39.600

901

891

03C2.4.41

Đo trên ngưỡng

54.200

902

892

03C2.4.30

Đốt Amidan áp lạnh

180.000

903

893

03C2.4.4

Đốt họng bằng khí CO2 (Bằng áp lạnh)

126.000

904

894

03C2.4.3

Đốt họng bằng khí Nitơ lỏng

146.000

905

895

03C2.4.22

Đốt họng hạt

75.000

906

896

03C2.4.54

Ghép thanh khí quản đặt stent

5.821.000

Chưa bao gồm stent.

907

897

03C2.4.13

Hút xoang dưới áp lực

52.900

908

898

03C2.4.15

Khí dung

17.600

Chưa bao gồm thuốc khí dung.

909

899

03C2.4.1

Làm thuốc thanh quản hoặc tai

20.000

Chưa bao gồm thuốc.

910

900

03C2.4.2

Lấy dị vật họng

40.000

911

901

04C3.4.233

Lấy dị vật tai ngoài đơn giản

60.000

912

902

04C3.4.252

Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây mê)

508.000

913

903

04C3.4.234

Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây tê)

150.000

914

904

04C3.4.246

Lấy di vật thanh quản gây mê ống cứng

683.000

915

905

04C3.4.239

Lấy dị vật thanh quản gây tê ống cứng

346.000

916

906

04C3.4.236

Lấy dị vật trong mũi có gây mê

660.000

917

907

04C3.4.235

Lấy dị vật trong mũi không gây mê

187.000

918

908

03C2.4.12

Lấy nút biểu bì ống tai

60.000

919

909

04C3.4.254

Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ gây mê

1.314.000

920

910

04C3.4.242

Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ gây tê

819.000

921

911

Mở sào bào - thượng nhĩ

3.585.000

Đã bao gồm chi phí mũi khoan

922

912

Nâng xương chính mũi sau chấn thương gây mê

2.620.000

923

913

Nâng xương chính mũi sau chấn thương gây tê

1.258.000

924

914

04C3.4.243

Nạo VA gây mê

765.000

925

915

Nạo vét hạch cổ chọn lọc

4.487.000

Chưa bao gồm dao siêu âm.

926

916

03C2.4.20

Nhét meche hoặc bấc mũi

107.000

927

917

03C2.4.55

Nối khí quản tận-tận trong điều trị sẹo hẹp

7.729.000

Chưa bao gồm stent.

928

918

04C3.4.247

Nội soi cắt polype mũi gây mê

647.000

929

919

04C3.4.241

Nội soi cắt polype mũi gây tê

444.000

930

920

04C3.4.231

Nội soi chọc rửa xoang hàm (gây tê)

265.000

931

921

04C3.4.232

Nội soi chọc thông xoang trán hoặc xoang bướm (gây tê)

265.000

932

922

04C3.4.240

Nội soi đốt điện cuốn mũi hoặc cắt cuốn mũi gây tê

431.000

933

923

04C3.4.253

Nội soi đốt điện cuốn mũi hoặc cắt cuốn mũi gây mê

660.000

934

924

Nội soi đường hô hấp và tiêu hóa trên

2.135.000

935

925

04C3.4.244

Nội soi lấy dị vật thực quản gây mê ống cứng

683.000

936

926

04C3.4.245

Nội soi lấy dị vật thực quản gây mê ống mềm

703.000

937

927

04C3.4.237

Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống cứng

210.000

938

928

04C3.4.238

Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống mềm

305.000

939

929

04C3.4.255

Nội soi nạo VA gây mê sử dụng Hummer

1.541.000

Đã bao gồm cả dao Hummer.

940

930

Nội soi phế quản ống cứng lấy dị vật gây tê

561.000

941

931

Nội soi sinh thiết vòm mũi họng gây mê

1.543.000

942

932

03C2.4.25

Nội soi sinh thiết vòm mũi họng gây tê

500.000

943

933

03C2.4.37

Nội soi Tai Mũi Họng

100.000

Trường hợp chỉ nội soi Tai hoặc Mũi hoặc Họng thì thanh toán 40.000 đồng/ca.

944

934

03C2.4.9

Nong vòi nhĩ

35.000

945

935

03C2.4.34

Nong vòi nhĩ nội soi

111.000

946

936

03C2.4.66

Phẫu thuật áp xe não do tai

5.809.000

947

937

Phẫu thuật cắt Amidan bằng dao điện

1.603.000

948

937

Phẫu thuật cắt Amidan bằng dao plasma hoặc dao laser hoặc dao siêu âm.

3.679.000

Đã bao gồm dao cắt.

949

938

Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn kiểu CHEP

4.902.000

950

939

03C2.4.61

Phẫu thuật cắt bỏ u thành bên họng lan lên đáy sọ có kiểm soát bằng kính hiển vi và nội soi

9.209.000

951

940

03C2.4.67

Phẫu thuật cắt bỏ ung thư Amidan hoặc thanh quản và nạo vét hạch cổ

5.531.000

952

941

03C2.4.68

Phẫu thuật cắt bỏ ung thư lưỡi có tái tạo vạt cơ da

6.604.000

953

942

Phẫu thuật cắt Concha Bullosa cuốn mũi

3.738.000

954

943

Phẫu thuật cắt dây thanh bằng Laser

4.487.000

955

944

Phẫu thuật cắt tuyến dưới hàm

4.495.000

Chưa bao gồm dao siêu âm.

956

945

Phẫu thuật cắt tuyến mang tai có hoặc không bảo tồn dây VII

4.495.000

Chưa bao gồm dao siêu âm.

957

946

Phẫu thuật chấn thương khối mũi sàng

7.629.000

958

947

Phẫu thuật chấn thương xoang sàng - hàm

5.208.000

959

948

Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng đặt ống nong

4.487.000

Chưa bao gồm chi phí mũi khoan.

960

949

03C2.4.52

Phẫu thuật đỉnh xương đá

4.187.000

961

950

Phẫu thuật giảm áp dây VII

6.796.000

962

951

Phẫu thuật kết hợp xương trong chấn thương sọ mặt

5.208.000

963

952

03C2.4.69

Phẫu thuật laser cắt ung thư thanh quản hạ họng

6.616.000

Chưa bao gồm ống nội khí quản.

964

953

03C2.4.70

Phẫu thuật Laser trong khối u vùng họng miệng

7.031.000

Chưa bao gồm ống nội khí quản.

965

954

Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ 1 bên, 2 bên

2.973.000

Đã bao gồm chi phí mũi khoan

966

955

Phẫu thuật mở cạnh cổ dẫn lưu áp xe

2.867.000

967

956

Phẫu thuật mở cạnh mũi

4.794.000

968

957

Phẫu thuật nang rò giáp lưỡi

4.487.000

969

958

Phẫu thuật nạo V.A nội soi

2.722.000

970

959

03C2.4.71

Phẫu thuật nạo vét hạch cổ, truyền hoá chất động mạch cảnh

5.531.000

Chưa bao gồm hoá chất.

971

960

Phẫu thuật nội soi cầm máu mũi 1 bên, 2 bên

2.658.000

Chưa bao gồm mũi Hummer và tay cắt.

972

961

03C2.4.60

Phẫu thuật nội soi cắt bỏ khối u vùng mũi xoang

8.782.000

Chưa bao gồm keo sinh học.

973

962

03C2.4.58

Phẫu thuật nội soi cắt bỏ u mạch máu vùng đầu cổ

13.322.000

974

963

03C2.4.59

Phẫu thuật nội soi cắt bỏ u xơ mạch vòm mũi họng

8.322.000

975

964

Phẫu thuật nội soi cắt dây thanh

5.032.000

976

965

Phẫu thuật nội soi cắt u hạ họng hoặc hố lưỡi thanh thiệt

2.867.000

977

966

03C2.4.27

Phẫu thuật nội soi cắt u lành tính thanh quản (papilloma, kén hơi thanh quản…)

4.009.000

978

967

Phẫu thuật nội soi cắt u máu hạ họng - thanh quản bằng dao siêu âm

7.794.000

Đã bao gồm dao siêu âm

979

968

03C2.4.73

Phẫu thuật nội soi cắt u nhú đảo ngược vùng mũi xoang

5.910.000

Chưa bao gồm keo sinh học.

980

969

Phẫu thuật nội soi chỉnh hình cuốn mũi dưới

3.738.000

981

970

Phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi

3.053.000

Chưa bao gồm mũi Hummer và tay cắt.

982

971

Phẫu thuật nội soi đặt ống thông khí màng nhĩ 1 bên, 2 bên

2.973.000

Đã bao gồm chi phí mũi khoan

983

972

Phẫu thuật nội soi giảm áp ổ mắt

5.339.000

984

973

03C2.4.49

Phẫu thuật nội soi lấy u hoặc điều trị rò dịch não tuỷ, thoát vị nền sọ

6.967.000

Chưa bao gồm keo sinh học.

985

974

Phẫu thuật nội soi mở các xoang sàng, hàm, trán, bướm

7.629.000

986

975

Phẫu thuật nội soi mở dẫn lưu hoặc cắt bỏ u nhày xoang

4.794.000

987

976

03C2.4.72

Phẫu thuật nội soi mở khe giữa, nạo sàng, ngách trán, xoang bướm

4.809.000

988

977

Phẫu thuật nội soi nạo VA bằng dao Plasma

3.679.000

Đã bao gồm dao plasma

989

978

03C2.4.26

Phẫu thuật nội soi vi phẫu thanh quản cắt u nang hoặc polype hoặc hạt xơ hoặc u hạt dây thanh

2.865.000

990

979

03C2.4.63

Phẫu thuật phục hồi, tái tạo dây thần kinh VII

7.499.000

991

980

Phẫu thuật rò xoang lê

4.487.000

Chưa bao gồm dao siêu âm.

992

981

03C2.4.53

Phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm

5.809.000

Chưa bao gồm keo sinh học, xương con để thay thế hoặc Prothese.

993

982

03C2.4.62

Phẫu thuật tái tạo vùng đầu cổ mặt bằng vạt da cơ xương

5.809.000

994

983

03C2.4.51

Phẫu thuật tai trong hoặc u dây thần kinh VII hoặc u dây thần kinh VIII

5.862.000

995

984

Phẫu thuật tạo hình tai giữa

5.081.000

996

985

Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vật liệu ghép tự thân

6.960.000

997

986

Phẫu thuật thay thế xương bàn đạp

5.081.000

998

987

Phẫu thuật tiệt căn xương chũm

5.087.000

999

988

Phẫu thuật xử trí chảy máu sau cắt Amygdale (gây mê)

2.722.000

1000

989

03C2.4.16

Rửa tai, rửa mũi, xông họng

24.600

1001

990

03C2.4.28

Soi thanh khí phế quản bằng ống mềm

200.000

1002

991

03C2.4.29

Soi thực quản bằng ống mềm

200.000

1003

992

03C2.4.8

Thông vòi nhĩ

81.900

1004

993

03C2.4.33

Thông vòi nhĩ nội soi

111.000

1005

994

03C2.4.7

Trích màng nhĩ

58.000

1006

995

04C3.4.248

Trích rạch apxe Amiđan (gây mê)

713.000

1007

996

04C3.4.249

Trích rạch apxe thành sau họng (gây mê)

713.000

1008

997

Vá nhĩ đơn thuần

3.585.000

Đã bao gồm chi phí mũi khoan

1009

998

Phẫu thuật nội soi đóng lỗ rò xoang lê bằng laser hoặc nhiệt

2.918.000

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

1010

999

Phẫu thuật loại đặc biệt

3.209.000

1011

1000

Phẫu thuật loại I

1.884.000

1012

1001

Phẫu thuật loại II

1.323.000

1013

1002

Phẫu thuật loại III

906.000

1014

1003

Thủ thuật loại đặc biệt

834.000

1015

1004

Thủ thuật loại I

492.000

1016

1005

Thủ thuật loại II

278.000

1017

1006

Thủ thuật loại III

135.000

IX

IX

RĂNG - HÀM - MẶT

Các kỹ thuật về răng, miệng

1018

1007

03C2.5.1.3

Cắt lợi trùm

151.000

1019

1008

03C2.5.2.6

Chụp thép làm sẵn

279.000

1020

1009

03C2.5.1.6

Cố định tạm thời gẫy xương hàm (buộc chỉ thép, băng cố định)

343.000

Điều trị răng

1021

1010

03C2.5.2.3

Điều trị răng sữa viêm tuỷ có hồi phục

316.000

1022

1011

03C2.5.2.13

Điều trị tuỷ lại

941.000

1023

1012

03C2.5.2.10

Điều trị tuỷ răng số 4, 5

539.000

1024

1013

03C2.5.2.11

Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm dưới

769.000

1025

1014

03C2.5.2.9

Điều trị tuỷ răng số 1, 2, 3

409.000

1026

1015

03C2.5.2.12

Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm trên

899.000

1027

1016

03C2.5.2.4

Điều trị tuỷ răng sữa một chân

261.000

1028

1017

03C2.5.2.5

Điều trị tuỷ răng sữa nhiều chân

369.000

1029

1018

03C2.5.2.14

Hàn composite cổ răng

324.000

1030

1019

03C2.5.2.1

Hàn răng sữa sâu ngà

90.900

1031

1020

04C3.5.1.260

Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm

124.000

1032

1021

04C3.5.1.259

Lấy cao răng và đánh bóng một vùng hoặc một hàm

70.900

1033

1022

03C2.5.1.11

Nắn trật khớp thái dương hàm

100.000

1034

1023

03C2.5.1.10

Nạo túi lợi 1 sextant

67.900

1035

1024

03C2.5.1.7

Nhổ chân răng

180.000

1036

1025

03C2.5.1.1

Nhổ răng đơn giản

98.600

1037

1026

03C2.5.1.2

Nhổ răng khó

194.000

1038

1027

04C3.5.1.257

Nhổ răng số 8 bình thường

204.000

1039

1028

04C3.5.1.258

Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm

320.000

1040

1029

04C3.5.1.256

Nhổ răng sữa hoặc chân răng sữa

33.600

1041

1030

03C2.5.2.16

Phục hồi thân răng có chốt

481.000

1042

1031

03C2.5.2.7

Răng sâu ngà

234.000

1043

1032

03C2.5.2.8

Răng viêm tuỷ hồi phục

248.000

1044

1033

04C3.5.1.261

Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1 lần)

30.700

1045

1034

03C2.5.6.2

Sửa hàm

180.000

1046

1035

03C2.5.2.2

Trám bít hố rãnh

199.000

Các phẫu thuật hàm mặt

1047

1036

03C2.5.1.16

Phẫu thuật nhổ răng lạc chỗ

324.000

1048

1037

03C2.5.1.24

Phẫu thuật ghép xương và màng tái tạo mô có hướng dẫn

1.000.000

Chưa bao gồm màng tái tạo mô và xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương.

1049

1038

03C2.5.1.22

Phẫu thuật lật vạt, nạo xương ổ răng 1 vùng

768.000

1050

1039

03C2.5.1.23

Cắt u lợi đường kính từ 2cm trở lên

429.000

1051

1040

03C2.5.1.18

Cắt u lợi, lợi xơ để làm hàm giả

389.000

1052

1041

03C2.5.1.19

Cắt, tạo hình phanh môi, phanh má hoặc lưỡi (không gây mê)

276.000

1053

1042

03C2.5.1.20

Cắm và cố định lại một răng bật khỏi huyệt ổ răng

509.000

1054

1043

03C2.5.1.14

Lấy sỏi ống Wharton

1.000.000

1055

1044

03C2.5.1.12

Cắt u da đầu lành, đường kính dưới 5 cm

679.000

1056

1045

03C2.5.1.13

Cắt u da đầu lành, đường kính từ 5 cm trở lên

1.094.000

1057

1046

03C2.5.7.44

Cắt bỏ nang sàn miệng

2.657.000

1058

1047

03C2.5.7.35

Cắt nang xương hàm từ 2-5cm

2.807.000

1059

1048

03C2.5.7.33

Cắt u nang giáp móng

2.071.000

1060

1049

03C2.5.7.48

Cắt u nhỏ lành tính phần mềm vùng hàm mặt (gây mê nội khí quản)

2.507.000

1061

1050

Điều trị đóng cuống răng

447.000

1062

1051

Điều trị sâu răng sớm bằng Fluor

532.000

1063

1052

03C2.5.7.39

Ghép da rời mỗi chiều trên 5cm

2.672.000

1064

1053

03C2.5.7.50

Nắn sai khớp thái dương hàm đến muộn

1.594.000

1065

1054

03C2.5.7.46

Phẫu thuật cắt dây thần kinh V ngoại biên

2.709.000

1066

1055

03C2.5.7.3

Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm dưới do bệnh lý và tái tạo bằng nẹp vít (1 bên)

2.335.000

Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế.

1067

1056

03C2.5.7.4

Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm dưới do bệnh lý và tái tạo bằng xương, sụn tự thân (1 bên) và cố định bằng nẹp vít

3.869.000

Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế.

1068

1057

03C2.5.7.6

Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm trên do bệnh lý và tái tạo bằng hàm đúc titan, sứ, composite cao cấp

4.969.000

Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế.

1069

1058

03C2.5.7.12

Phẫu thuật cắt tuyến mang tai bảo tồn dây thần kinh VII có sử dụng máy dò thần kinh

3.917.000

Chưa bao gồm máy dò thần kinh.

1070

1059

03C2.5.7.16

Phẫu thuật cắt u bạch mạch lớn vùng hàm mặt

2.935.000

1071

1060

03C2.5.7.26

Phẫu thuật cắt u lành tính tuyến dưới hàm

3.043.000

Chưa bao gồm máy dò thần kinh.

1072

1061

03C2.5.7.15

Phẫu thuật cắt u máu lớn vùng hàm mặt

2.858.000

1073

1062

03C2.5.7.37

Phẫu thuật cắt ung thư xương hàm dưới, nạo vét hạch

3.085.000

1074

1063

03C2.5.7.36

Phẫu thuật cắt ung thư xương hàm trên, nạo vét hạch

3.085.000

1075

1064

03C2.5.7.2

Phẫu thuật cắt xương hàm trên hoặc hàm dưới, điều trị lệch khớp cắn và kết hợp xương bằng nẹp vít

3.407.000

Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế.

1076

1065

03C2.5.7.17

Phẫu thuật đa chấn thương vùng hàm mặt

3.903.000

Chưa bao gồm nẹp, vít.

1077

1066

03C2.5.7.24

Phẫu thuật điều trị gãy gò má cung tiếp 2 bên

2.843.000

Chưa bao gồm nẹp, vít.

1078

1067

03C2.5.7.23

Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu

2.643.000

Chưa bao gồm nẹp, vít.

1079

1068

03C2.5.7.22

Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới

2.543.000

Chưa bao gồm nẹp, vít.

1080

1069

03C2.5.7.25

Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm trên

2.943.000

Chưa bao gồm nẹp, vít.

1081

1070

03C2.5.7.41

Phẫu thuật điều trị viêm nhiễm toả lan, áp xe vùng hàm mặt

2.036.000

1082

1071

03C2.5.7.10

Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 1 bên và tái tạo bằng khớp đúc titan

3.600.000

Chưa bao gồm nẹp có lồi cầu bằng titan và vít thay thế.

1083

1072

03C2.5.7.8

Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 1 bên và tái tạo bằng sụn, xương tự thân

3.600.000

Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế.

1084

1073

03C2.5.7.11

Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 2 bên và tái tạo bằng khớp đúc titan

3.817.000

Chưa bao gồm nẹp có lồi cầu bằng titan và vít.

1085

1074

03C2.5.7.9

Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 2 bên và tái tạo bằng sụn, xương tự thân

3.767.000

Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế.

1086

1075

03C2.5.7.19

Phẫu thuật ghép xương ổ răng trên bệnh nhân khe hở môi, vòm miệng

2.986.000

Chưa bao gồm xương.

1087

1076

03C2.5.7.42

Phẫu thuật khâu phục hồi vết thương phần mềm vùng hàm mặt, có tổn thương tuyến, mạch, thần kinh.

2.801.000

1088

1077

03C2.5.7.13

Phẫu thuật khuyết hổng lớn vùng hàm mặt bằng vạt da cơ

3.900.000

Chưa bao gồm nẹp, vít.

1089

1078

03C2.5.7.14

Phẫu thuật khuyết hổng lớn vùng hàm mặt bằng vi phẫu thuật

4.000.000

1090

1079

Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt

2.303.000

1091

1080

03C2.5.7.52

Phẫu thuật lấy răng ngầm trong xương

2.235.000

1092

1081

03C2.5.7.45

Phẫu thuật mở xoang lấy răng ngầm

2.657.000

1093

1082

03C2.5.7.18

Phẫu thuật mở xương, điều trị lệch lạc xương hàm, khớp cắn

4.103.000

Chưa bao gồm nẹp, vít.

1094

1083

03C2.5.7.38

Phẫu thuật tạo hình khe hở chéo mặt

3.303.000

1095

1084

03C2.5.7.30

Phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng

2.335.000

1096

1085

03C2.5.7.31

Phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng tạo vạt thành hầu

2.335.000

1097

1086

03C2.5.7.29

Phẫu thuật tạo hình môi hai bên

2.435.000

1098

1087

03C2.5.7.28

Phẫu thuật tạo hình môi một bên

2.335.000

1099

1088

03C2.5.7.47

Phẫu thuật tạo hình phanh môi hoặc phanh má hoặc phanh lưỡi bám thấp (gây mê nội khí quản)

1.727.000

1100

1089

Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương hai bên

2.624.000

1101

1090

Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương lồi cầu

2.561.000

1102

1091

Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương một bên

2.528.000

1103

1092

03C2.5.7.1

Sử dụng nẹp có lồi cầu trong phục hồi sau cắt đoạn xương hàm dưới

3.007.000

Chưa bao gồm nẹp có lồi cầu và vít thay thế.

1104

1093

03C2.5.7.49

Tiêm xơ điều trị u máu phần mềm và xương vùng hàm mặt

834.000

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

1105

1094

Phẫu thuật loại đặc biệt

3.273.000

1106

1095

Phẫu thuật loại I

2.084.000

1107

1096

Phẫu thuật loại II

1.301.000

1108

1097

Phẫu thuật loại III

866.000

1109

1098

Thủ thuật loại đặc biệt

750.000

1110

1099

Thủ thuật loại I

465.000

1111

1100

Thủ thuật loại II

264.000

1112

1101

Thủ thuật loại III

135.000

X

X

BỎNG

1113

1102

Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em

2.151.000

1114

1103

Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu trên 10% diện tích cơ thể ở người lớn

3.645.000

1115

1104

Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

2.713.000

1116

1105

Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 5% - 10% diện tích cơ thể ở người lớn, trên 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

3.095.000

1117

1106

Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em

2.180.000

1118

1107

Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu trên 5% diện tích cơ thể ở người lớn

3.582.000

1119

1108

Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 1% - 3% diện tích cơ thể ở trẻ em

2.791.000

1120

1109

Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở người lớn, trên 3% diện tích cơ thể ở trẻ em

3.112.000

1121

1110

Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín ≥ 3% diện tích cơ thể ở người lớn, ≥ 1% diện tích cơ thể ở trẻ em

3.837.000

1122

1111

Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em

3.156.000

1123

1112

Cắt lọc mô hoại tử vết thương mạn tính bằng dao thủy lực (chưa tính vật tư dao)

3.577.000

1124

1113

Cắt sẹo ghép da mảnh trung bình

3.451.000

1125

1114

Cắt sẹo khâu kín

3.130.000

1126

1115

03C2.6.11

Chẩn đoán độ sâu bỏng bằng máy siêu âm doppler

270.000

1127

1116

03C2.6.15

Điều trị bằng ôxy cao áp

213.000

1128

1117

03C2.6.14

Điều trị vết thương bỏng bằng màng nuôi cấy nguyên bào sợi (hoặc tế bào sừng)

509.000

1129

1118

Ghép da đồng loại ≥ 10% diện tích cơ thể (chưa gồm mảnh da ghép)

2.489.000

1130

1119

Ghép da đồng loại dưới 10% diện tích cơ thể (chưa gồm mảnh da ghép)

1.717.000

1131

1120

Ghép da tự thân mảnh lớn dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em

2.719.000

1132

1121

Ghép da tự thân mảnh lớn trên 10% diện tích cơ thể ở người lớn

4.051.000

1133

1122

Ghép da tự thân mảnh lớn từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

3.376.000

1134

1123

Ghép da tự thân mảnh lớn từ 5% - 10% diện tích cơ thể ở người lớn, trên 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

3.809.000

1135

1124

Ghép da tự thân mảnh siêu nhỏ (micro skin graft) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn, ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

6.056.000

1136

1125

Ghép da tự thân mảnh siêu nhỏ (micro skin graft) dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

3.527.000

1137

1126

Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft)

4.691.000

1138

1127

Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich)

6.265.000

1139

1128

Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn

4.129.000

1140

1129

Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn, ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

3.691.000

1141

1130

Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) dưới 5% diện tích cơ thể ở trẻ em

3.171.000

1142

1131

Ghép da tự thân xen kẽ (molem-jackson) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn

6.846.000

1143

1132

Ghép da tự thân xen kẽ (molem-jackson) ở trẻ em, dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn

5.247.000

1144

1133

03C2.6.10

Ghép màng tế bào nuôi cấy trong điều trị bỏng

491.000

Chưa bao gồm màng nuôi; màng nuôi sẽ tính theo chi phí thực tế.

1145

1134

Kỹ thuật ghép khối mỡ tự thân điều trị vết thương mạn tính

3.721.000

1146

1135

Kỹ thuật giãn da (expander) điều trị sẹo

3.679.000

1147

1136

Kỹ thuật tạo vạt da có cuống mạch liền điều trị vết thương, sẹo

4.533.000

1148

1137

Kỹ thuật tạo vạt da tại chỗ điều trị vết thương, vết bỏng và di chứng

3.428.000

1149

1138

Kỹ thuật tiêm huyết tương giàu tiểu cầu điều trị vết thương mạn tính (chưa tính huyết tương)

3.574.000

1150

1139

Kỹ thuật vi phẫu nối bạch mạch- tĩnh mạch điều trị phù do tắc bạch mạch

12.990.000

1151

1140

Lấy bỏ sụn viêm hoại tử trong bỏng vành tai

2.590.000

1152

1141

Phẫu thuật chuyển vạt da phức tạp có nối mạch vi phẫu điều trị vết thương, vết bỏng và sẹo

16.969.000

1153

1142

Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ điều trị bỏng sâu, điều trị sẹo

4.029.000

1154

1143

Phẫu thuật khoan đục xương, lấy bỏ xương chết trong điều trị bỏng sâu

3.488.000

1155

1144

Phẫu thuật loại bỏ hoại tử ổ loét vết thương mạn tính

2.319.000

1156

1145

03C2.6.3

Sử dụng giường khí hóa lỏng điều trị bỏng nặng (01 ngày)

252.000

1157

Tắm điều trị bệnh nhân bỏng (gây tê)

220.000

1158

1146

Tắm điều trị bệnh nhân hồi sức, cấp cứu bỏng (gây mê)

757.400

1159

1147

03C2.6.12

Tắm điều trị tiệt khuẩn bằng TRA gamma

177.000

1160

Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích dưới 5% diện tích cơ thể

110.000

1161

1148

Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích dưới 10% diện tích cơ thể

235.000

1162

1149

Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích từ 10% đến 19% diện tích cơ thể

392.000

1163

1150

Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích từ 20% đến 39% diện tích cơ thể

519.000

1164

1151

Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích từ 40% đến 60% diện tích cơ thể

825.000

1165

1152

Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích trên 60% diện tích cơ thể

1.301.000

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

1166

1153

Phẫu thuật đặc biệt

3.707.000

1167

1154

Phẫu thuật loại I

2.123.000

Chưa bao gồm mảnh da ghép đồng loại.

1168

1155

Phẫu thuật loại II

1.418.000

Chưa bao gồm mảnh da ghép đồng loại.

1169

1156

Phẫu thuật loại III

1.043.000

Chưa bao gồm vật tư ghép trên bệnh nhân.

1170

1157

Thủ thuật loại đặc biệt

1.053.000

1171

1158

Thủ thuật loại I

523.000

Chưa kèm màng nuôi cấy, hỗn dịch, tấm lót hút VAC (gồm miếng xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định), thuốc cản quang.

1172

1159

Thủ thuật loại II

313.000

Chưa bao gồm thuốc vô cảm, vật liệu thay thế da, chế phẩm sinh học, tấm lót hút VAC (gồm miếng xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định), dung dịch và thuốc rửa liên tục vết thương.

1173

1160

Thủ thuật loại III

170.000

Chưa bao gồm thuốc vô cảm, sản phẩm nuôi cấy, quần áo, tất áp lực, thuốc chống sẹo.

XI

XI

UNG BƯỚU

1174

1161

Bơm hóa chất bàng quang điều trị ung thư bàng quang (lần)

372.000

Chưa bao gồm hoá chất.

1175

1162

03C2.1.11

Đặt Iradium (lần)

467.000

1176

1163

04C2.97

Điều trị tia xạ Cobalt/ Rx

100.000

Một lần, nhưng không thu quá 30 lần trong một đợt điều trị.

1177

1164

Đổ khuôn chì trong xạ trị

1.042.000

1178

1165

Hóa trị liên tục (12-24 giờ) bằng máy

392.000

1179

1166

Làm mặt nạ cố định đầu

1.053.000

1180

1167

Mô phỏng và lập kế hoạch cho xạ trị áp sát

372.000

1181

1169

Truyền hóa chất tĩnh mạch

148.000

Chưa bao gồm hoá chất. Áp dụng với bệnh nhân ngoại trú

1182

1169

Truyền hóa chất tĩnh mạch

120.000

Chưa bao gồm hoá chất. Áp dụng với bệnh nhân nội trú

1183

1170

Truyền hóa chất động mạch (1 ngày)

337.000

Chưa bao gồm hoá chất.

1184

1171

Truyền hóa chất khoang màng bụng (1 ngày)

194.000

Chưa bao gồm hoá chất.

1185

1172

Truyền hóa chất nội tủy (1 ngày)

382.000

Chưa bao gồm hoá chất.

1186

1173

Xạ phẫu bằng Cyber Knife

20.584.000

1187

1174

03C5.5

Xạ phẫu bằng Gamma Knife

28.662.000

1188

1175

03C5.4

Xạ trị bằng X Knife

28.584.000

1189

1176

Xạ trị bằng máy gia tốc có điều biến liều (1 ngày)

1.555.000

1190

1177

03C5.3

Xạ trị bằng máy gia tốc tuyến tính (01 ngày xạ trị)

500.000

1191

1178

Xạ trị áp sát liều cao tại vòm mũi họng, xoang mặt, khoang miệng, thực quản, khí phế quản (01 lần điều trị)

5.021.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ dùng trong xạ trị áp sát.

1192

1179

Xạ trị áp sát liều cao tại các vị trí khác (01 lần điều trị)

3.163.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ dùng trong xạ trị áp sát.

1193

1180

Xạ trị áp sát liều thấp (01 lần điều trị)

1.355.000

1194

1181

Cắt ung thư vùng hàm mặt có nạo vét hạch dưới hàm, hạch cổ và tạo hình bằng vạt từ xa hoặc tại chỗ

7.253.000

1195

1182

Cắt ung thư lưỡi - sàn miệng, nạo vét hạch và tạo hình bằng vạt từ xa

8.153.000

1196

1183

Cắt u máu, u bạch huyết trong lồng ngực đường kính trên 10 cm

7.953.000

1197

1184

Cắt từ 3 tạng trở lên trong điều trị ung thư tiêu hoá

8.653.000

1198

1185

Tháo khớp xương bả vai do ung thư

6.453.000

1199

1186

Phẫu thuật cắt xương bả vai và phần mềm

7.853.000

1200

1187

Đặt buồng tiêm truyền dưới da

1.248.000

Chưa bao gồm buồng tiêm truyền.

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

1201

1188

Phẫu thuật loại đặc biệt

4.282.000

1202

1189

Phẫu thuật loại I

2.536.000

1203

1190

Phẫu thuật loại II

1.642.000

1204

1191

Phẫu thuật loại III

1.107.000

1205

1192

Thủ thuật loại đặc biệt

830.000

1206

1193

Thủ thuật loại I

485.000

1207

1194

Thủ thuật loại II

345.000

1208

1195

Thủ thuật loại III

199.000

XII

XII

NỘI SOI CHẨN ĐOÁN, CAN THIỆP

1209

1196

Phẫu thuật loại I

2.061.000

1210

1197

Phẫu thuật loại II

1.400.000

1211

1198

Phẫu thuật loại III

942.000

1212

1199

Thủ thuật loại đặc biệt

916.000

1213

1200

Thủ thuật loại I

539.000

1214

1201

Thủ thuật loại II

311.000

1215

1202

Thủ thuật loại III

184.000

XIII

XIII

VI PHẪU

1216

1203

Phẫu thuật loại đặc biệt

5.311.000

1217

1204

Phẫu thuật loại I

2.986.000

XIV

XIV

PHẪU THUẬT NỘI SOI

1218

1205

Phẫu thuật nội soi Robot điều trị các bệnh lý gan mật

84.736.000

1219

1206

Phẫu thuật nội soi Robot điều trị các bệnh lý lồng ngực

90.603.000

1220

1207

Phẫu thuật nội soi Robot điều trị các bệnh lý tiết niệu

78.905.000

1221

1208

Phẫu thuật nội soi Robot điều trị các bệnh lý tiêu hóa, ổ bụng

96.190.000

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

1222

1209

Phẫu thuật loại đặc biệt

3.469.000

1223

1210

Phẫu thuật loại I

2.262.000

1224

1211

Phẫu thuật loại II

1.524.000

1225

1212

Phẫu thuật loại III

916.000

XV

XV

GÂY MÊ

1213

Gây mê thay băng bỏng

1226

Gây mê thay băng bỏng diện tích trên 60% diện tích cơ thể hoặc có bỏng hô hấp

970.000

1227

Gây mê thay băng bỏng diện tích từ 40% - 60% diện tích cơ thể

685.000

1228

Gây mê thay băng bỏng diện tích từ 10% - 39% diện tích cơ thể

511.000

1229

Gây mê thay băng bỏng diện tích dưới 10% diện tích cơ thể

361.000

1230

1214

Gây mê khác

632.000

E

E

XÉT NGHIỆM

I

I

Huyết học

1231

1215

ANA 17 profile test (sàng lọc và định danh đồng thời 17 loại kháng thể kháng nhân bằng thanh sắc ký miễn dịch)

994.000

1232

1216

03C3.1.HH116

Bilan đông cầm máu - huyết khối

1.550.000

1233

1218

Chụp ảnh màu tế bào qua kính hiển vi

19.800

1234

1219

04C5.1.296

Co cục máu đông

14.500

1235

1220

04C5.1.331

Công thức nhiễm sắc thể (Karyotype)

675.000

Bao gồm cả môi trường nuôi cấy tủy xương.

1236

1221

Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào ối

1.179.000

1237

1222

04C5.1.298

Đàn hồi co cục máu (TEG: ThromboElastoGraph)

407.000

Bao gồm cả pin và cup, kaolin.

1238

1223

Đánh giá tỷ lệ sống của tế bào bằng kỹ thuật nhuộm xanh trypan

18.200

1239

1224

DCIP test (Dichlorophenol-Indolphenol- test dùng sàng lọc huyết sắc tố E)

59.300

1240

1225

03C3.1.HH51

Đếm số lượng CD3-CD4 -CD8

385.000

1241

1226

04C5.1.354

Điện di có tính thành phần huyết sắc tố (định tính)

183.000

1242

1227

04C5.1.355

Điện di huyết sắc tố (định lượng)

350.000

1243

1228

04C5.1.352

Điện di miễn dịch huyết thanh

1.005.000

1244

1229

04C5.1.353

Điện di protein huyết thanh

360.000

1245

1230

03C3.1.HH111

Điều chế và lưu trữ tế bào gốc từ máu cuống rốn hoặc từ tuỷ xương

16.300.000

1246

1231

03C3.1.HH110

Điều chế và lưu trữ tế bào gốc từ máu ngoại vi

16.300.000

1247

1232

Định danh kháng thể Anti-HLA bằng kỹ thuật luminex

3.679.000

1248

1233

03C3.1.HH103

Định danh kháng thể bất thường

1.150.000

1249

1234

Định danh kháng thể kháng HLA bằng kỹ thuật ELISA

4.348.000

1250

1235

03C3.1.HH41

Định lượng anti Thrombin III

134.000

1251

1236

Định lượng CD25 (IL-2R) hòa tan trong huyết thanh

2.213.000

1252

1237

03C3.1.HH43

Định lượng chất ức chế C1

201.000

1253

1238

Định lượng D - Dimer bằng kỹ thuật miễn dịch hoá phát quang

505.000

1254

1239

03C3.1.HH30

Định lượng D- Dimer

246.000

1255

1240

03C3.1.HH34

Định lượng đồng yếu tố Ristocetin

201.000

1256

1241

03C3.1.HH47

Định lượng FDP

134.000

1257

1242

04C5.1.300

Định lượng Fibrinogen (Yếu tố I) bằng phương pháp trực tiếp

100.000

1258

1243

Định lượng gen bệnh máu ác tính

4.100.000

1259

1244

03C3.1.HH57

Định lượng men G6PD

78.400

1260

1245

03C3.1.HH58

Định lượng men Pyruvat kinase

168.000

1261

1246

03C3.1.HH37

Định lượng Plasminogen

201.000

1262

1247

03C3.1.HH32

Định lượng Protein C

224.000

1263

1248

03C3.1.HH31

Định lượng Protein S

224.000

1264

1249

03C3.1.HH40

Định lượng t- PA

201.000

1265

1250

Định lượng tế bào người cho ở người nhận sau ghép tế bào gốc tạo máu

5.350.000

1266

1251

Định lượng ức chế yếu tố IX

255.000

1267

1252

Định lượng ức chế yếu tố VIII

145.000

1268

1253

03C3.1.HH44

Định lượng yếu tố Heparin

201.000

1269

1254

04C5.1.299

Định lượng yếu tố I (fibrinogen)

54.800

1270

1255

04C5.1.327

Định lượng yếu tố II hoặc XII hoặc VonWillebrand (kháng nguyên) hoặc VonWillebrand (hoạt tính)

450.000

Giá cho mỗi yếu tố.

1271

1256

03C3.1.HH45

Định lượng yếu tố kháng Xa

246.000

1272

1257

03C3.1.HH33

Định lượng yếu tố Thrombomodulin

201.000

1273

1258

04C5.1.325

Định lượng yếu tố V hoặc yếu tố VII hoặc yếu tố X (Định lượng hoạt tính yếu tố V/yếu tố VII/yếu tố X ) (Định lượng yếu tố V; yếu tố VII, yếu tố X, yếu tố XI)

310.000

Giá cho mỗi yếu tố.

1274

1259

04C5.1.326

Định lượng yếu tố VIII/yếu tố IX; định lượng hoạt tính yếu tố IX

224.000

Giá cho mỗi yếu tố.

1275

1260

04C5.1.324

Định lượng yếu tố VIIIc hoặc yếu tố XI (yếu tố VIII hoặc yếu tố XI; Định lượng hoạt tính yếu tố VIII hoặc yếu tố XI

280.000

Giá cho mỗi yếu tố.

1276

1262

04C5.1.328

Định lượng yếu tố XIII (hoặc yếu tố ổn định sợi huyết)

1.040.000

1277

1263

03C3.1.HH36

Định lượng yếu tố: PAI-1/PAI-2

201.000

1278

1264

03C3.1.HH38

Định lượng α2 anti -plasmin (α2 AP)

201.000

1279

1265

03C3.1.HH39

Định lượng β - Thromboglobulin (βTG)

201.000

1280

1266

03C3.1.HH90

Định nhóm máu A1

33.600

1281

1267

04C5.1.287

Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần: khối hồng cầu, khối bạch cầu

22.400

1282

1268

04C5.1.288

Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền: chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương

20.100

1283

1269

04C5.1.286

Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp ống nghiệm; trên phiến đá hoặc trên giấy

38.000

1284

1270

04C5.1.347

Định nhóm máu hệ ABO bằng thẻ định nhóm máu

56.000

1285

1271

04C5.1.291

Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương

28.000

1286

1272

04C5.1.290

Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, bạch cầu

44.800

1287

1273

04C5.1.289

Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) trên máy tự động

36.900

1288

1274

04C5.1.337

Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) bằng công nghệ hồng cầu gắn từ

50.400

1289

1275

04C5.1.336

Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) bằng phương pháp gelcard/Scangel

84.000

1290

1276

03C3.1.HH101

Định nhóm máu hệ Diego (xác định kháng nguyên Diego)

179.000

1291

1277

03C3.1.HH100

Định nhóm máu hệ MNSs (xác định kháng nguyên Mia)

151.000

1292

1278

03C3.1.HH94

Định nhóm máu hệ P (xác định kháng nguyên P1)

190.000

1293

1279

03C3.1.HH89

Định nhóm máu hệ Rh ( D yếu , D từng phần)

168.000

1294

1280

04C5.1.292

Định nhóm máu hệ Rh(D) bằng phương pháp ống nghiệm, phiến đá

30.200

1295

1281

03C3.1.HH88

Định nhóm máu khó hệ ABO

201.000

1296

1282

Định tính ức chế yếu tố VIIIc/IX

224.000

1297

1283

Định type HLA cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặcLocus DQ) bằng kỹ thuật PCR-SSP

1.250.000

1298

1284

Định type HLA độ phân giải cao cho 1 locus (A, B, C, DR, DQ, DP) bằng kỹ thuật PCR-SSO

1.884.000

1299

1285

Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) ức chế tiểu cầu (ROTEM-FIBTEM)/ ức chế tiêu sợi huyết (ROTEM-APTEM)/ trung hòa heparin (ROTEM-HEPTEM)

530.000

1300

1286

Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) nội sinh (ROTEM-INTEM)/ ngoại sinh (ROTEM-EXTEM)

404.000

1301

1287

04C5.1.329

Đo độ ngưng tập tiểu cầu với ADP/Collgen

106.000

Giá cho mỗi chất kích tập.

1302

1288

04C5.1.330

Đo độ ngưng tập tiểu cầu với Ristocetin/ Epinephrin/ ArachidonicAcide/ thrombin

201.000

Giá cho mỗi yếu tố.

1303

1289

Đo độ nhớt (độ quánh) máu toàn phần/huyết tương/ dịch khác (tính cho một loại)

50.400

1304

1290

Giải trình tự gen bằng phương pháp NGS (giá tính cho 01 gen)

8.000.000

1305

1291

Giải trình tự gen bằng phương pháp Sanger (giá tính cho 01 gen)

6.700.000

1306

1292

04C5.1.279

Hemoglobin Định lượng (bằng máy quang kế)

29.100

1307

1293

Hiệu giá kháng thể miễn dịch (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động/tự động)

443.000

1308

1294

03C3.1.HH104

Hiệu giá kháng thể tự nhiên chống A, B/ Hiệu giá kháng thể bất thường 30-50)

39.200

1309

1295

03C3.1.HH21

Hoá mô miễn dịch tuỷ xương (01 marker)

179.000

1310

1296

04C5.1.281

Hồng cầu lưới (bằng phương pháp thủ công)

25.700

1311

1297

04C5.1.278

Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công)

63.800

1312

1298

03C3.1.HH5

Huyết đồ (sử dụng máy đếm tự động)

67.200

1313

1299

Huyết đồ bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm lam)

145.000

1314

1300

03C3.1.HH20

Lách đồ

56.000

1315

1301

Lọc bạch cầu trong khối hồng cầu

561.000

1316

1302

Lympho cross match bằng kỹ thuật Flow-cytometry

2.174.000

1317

1303

03C3.1.HH12

Máu lắng (bằng máy tự động)

33.600

1318

1304

04C5.1.283

Máu lắng (bằng phương pháp thủ công)

22.400

1319

1305

04C5.1.334

Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (phương pháp hồng cầu gắn từ trên máy bán tự động)

109.000

1320

1306

04C5.1.332

Nghiệm pháp Coombs gián tiếp hoặc trực tiếp (bằng một trong các phương pháp: ống nghiệm, Gelcard/ Scangel);

78.400

1321

1307

04C5.1.333

Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (phương pháp hồng cầu gắn từ trên máy bán tự động)

117.000

1322

1308

03C3.1.HH27

Nghiệm pháp rượu (nghiệm pháp Ethanol)

28.000

1323

1309

Nghiệm pháp sinh Thromboplastin (T.G.T: Thromboplastin Generation Test)

289.000

1324

1310

03C3.1.HH28

Nghiệm pháp von-Kaulla

50.400

1325

1311

04C5.1.307

Nhuộm Esterase không đặc hiệu

89.600

1326

1312

04C5.1.308

Nhuộm Esterase không đặc hiệu có ức chế Naf

99.600

1327

1313

03C3.1.HH4

Nhuộm hồng cầu lưới trên máy tự động

39.200

1328

1314

03C3.1.HH13

Nhuộm hồng cầu sắt (Nhuộm Perls)

33.600

1329

1315

04C5.1.309

Nhuộm Periodic Acide Schiff (PAS)

89.600

1330

1316

04C5.1.305

Nhuộm Peroxydase (MPO)

75.000

1331

1317

03C3.1.HH15

Nhuộm Phosphatase acid

72.800

1332

1318

03C3.1.HH14

Nhuộm Phosphatase kiềm bạch cầu

67.200

1333

1319

03C3.1.HH19

Nhuộm sợi xơ liên võng trong mô tuỷ xương

78.400

1334

1320

03C3.1.HH18

Nhuộm sợi xơ trong mô tuỷ xương

78.400

1335

1321

04C5.1.306

Nhuộm sudan den

75.000

1336

1322

Nuôi cấy cụm tế bào gốc (colony forming culture)

1.273.000

1337

1323

OF test (test sàng lọc Thalassemia)

46.100

1338

1324

Phân tích dấu ấn/CD/marker miễn dịch máu ngoại vi, hoặc dịch khác bằng kỹ thuật flow cytometry (cho 1 dấu ấn/CD/marker)

384.000

1339

1325

Phân tích dấu ấn/CD/marker miễn dịch mẫu tủy xương, hoặc mẫu hạch, hoặc mẫu tổ chức khác bằng kỹ thuật flow cytometry (cho 1 dấu ấn/CD/marker)

417.000

1340

1326

Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm)

72.600

1341

1327

Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động/ tự động)

72.600

1342

1328

Phản ứng hòa hợp tiểu cầu (Kỹ thuật pha rắn)

53.700

1343

1329

Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 220C (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động/ tự động)

66.000

1344

1330

03C3.1.HH17

Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22OC (kỹ thuật ống nghiệm)

28.000

1345

1331

Phát hiện chất ức chế đường đông máu nội sinh không phụ thuộc thời gian và nhiệt độ

280.000

1346

1332

Phát hiện chất ức chế đường đông máu nội sinh phụ thuộc thời gian và nhiệt độ

350.000

1347

1333

Phát hiện đảo đoạn intron22 của gen yếu tố VIII bệnh Hemophilia bằng kỹ thuật longrange PCR

1.358.000

1348

1334

Phát hiện gen bệnh Thalassemia bằng kỹ thuật PCR-RFLP

584.000

1349

1335

Phát hiện kháng đông đường chung

85.900

1350

1336

Phát hiện kháng đông lupus (LAC/ LA screen: Lupus Anticoagulant screen)

237.000

1351

1337

Phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu bằng kỹ thuật Flow-cytometry

2.115.000

1352

1338

Rửa hồng cầu/tiều cầu bằng máy ly tâm lạnh

132.000

1353

1339

03C3.1.HH102

Sàng lọc kháng thể bất thường (kỹ thuật ống nghiệm)

89.600

1354

1340

Sàng lọc kháng thể bất thường (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động/ tự động)

237.000

1355

1341

04C5.1.284

Sức bền thẩm thấu hồng cầu

36.900

1356

1342

03C3.1.HH106

Gạn tế bào máu/ huyết tương điều trị

850.000

Chưa bao gồm kít tách tế bào máu

1357

1343

03C3.1.HH11

Tập trung bạch cầu

28.000

1358

1344

03C3.1.HH50

Test đường + Ham

67.200

1359

1345

04C5.1.282

Thể tích khối hồng cầu (Hematocrit)

16.800

1360

1346

04C5.1.297

Thời gian Howell

30.200

1361

1347

04C5.1.348

Thời gian máu chảy (phương pháp Ivy)

47.000

1362

1348

04C5.1.295

Thời gian máu chảy/(phương pháp Duke)

12.300

1363

1349

Thời gian máu đông

12.300

1364

1350

03C3.1.HH22

Thời gian Prothombin (PT%, PTs, INR)

39.200

1365

1351

04C5.1.301

Thời gian Prothrombin (PT,TQ) bằng thủ công

53.700

1366

1352

04C5.1.302

Thời gian Prothrombin (PT,TQ) bằng máy bán tự động, tự động

61.600

1367

1353

03C3.1.HH24

Thời gian thrombin (TT)

39.200

1368

1354

03C3.1.HH23

Thời gian thromboplastin hoạt hoá từng phần (APTT)

39.200

1369

1356

03C3.1.HH108

Thu thập và chiết tách tế bào gốc từ máu cuống rốn

2.550.000

Chưa bao gồm kít tách tế bào máu.

1370

1357

03C3.1.HH107

Thu thập và chiết tách tế bào gốc từ máu ngoại vi

2.550.000

Chưa bao gồm kít tách tế bào máu.

1371

1358

03C3.1.HH109

Thu thập và chiết tách tế bào gốc từ tuỷ xương

3.050.000

Chưa bao gồm kít tách tế bào.

1372

1359

Tinh dịch đồ

308.000

1373

1360

03C3.1.HH10

Tìm ấu trùng giun chỉ trong máu

33.600

1374

1361

03C3.1.HH9

Tìm hồng cầu có chấm ưa base (bằng máy)

16.800

1375

1362

04C5.1.319

Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu bằng phương pháp thủ công

35.800

1376

1363

03C3.1.HH8

Tìm mảnh vỡ hồng cầu (bằng máy)

16.800

1377

1364

04C5.1.294

Tìm tế bào Hargraves

62.700

1378

1365

03C3.1.HH25

Tìm yếu tố kháng đông đường ngoại sinh

78.400

1379

1366

03C3.1.HH26

Tìm yếu tố kháng đông đường nội sinh

112.000

1380

1367

04C5.1.323

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)

103.000

Cho tất cả các thông số. Áp dụng trong trường hợp thực hiện xét nghiệm bằng hệ thống 2 máy gồm máy đếm tự động được kết nối với máy kéo lam kính tự động.

1381

1368

04C5.1.280

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công)

35.800

1382

1369

03C3.1.HH3

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm laser

44.800

1383

1370

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tự động

39.200

1384

1371

04C5.1.335

Xác định bản chất kháng thể đặc hiệu (IgG, IgA, IgM, C3d, C3c) (phương pháp gelcard/ scangel khi nghiệm pháp Coombs trực tiếp/ gián tiếp dương tính)

430.000

1385

1372

03C3.1.HH105

Xác định bất đồng nhóm máu mẹ con

89.600

1386

1373

03C3.1.HH121

Xác định gen bằng kỹ thuật FISH

3.300.000

1387

1374

03C3.1.HH61

Xác định gen bệnh máu ác tính bằng RT-PCR

850.000

Cho 1 gen

1388

1375

Xác định gen bệnh máu bằng kỹ thuật cIg FISH (giá tính cho 1 gen)

4.116.000

1389

1376

Xác định kháng nguyên c của hệ của nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động)

107.000

1390

1377

Xác định kháng nguyên C của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm)

111.000

1391

1378

Xác định kháng nguyên c của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm)

82.300

1392

1379

Xác định kháng nguyên C của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)

125.000

1393

1381

Xác định kháng nguyên E của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm)

87.400

1394

1382

Xác định kháng nguyên e của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm)

111.000

1395

1383

Xác định kháng nguyên E của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)

110.000

1396

1384

Xác định kháng nguyên e của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động)

125.000

1397

1385

Xác định kháng nguyên Fya của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động)

115.000

1398

1386

Xác định kháng nguyên Fyb của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động)

149.000

1399

1387

03C3.1.HH91

Xác định kháng nguyên H

33.600

1400

1388

Xác định kháng nguyên Jka của hệ nhóm máu Kidd

201.000

1401

1389

Xác định kháng nguyên Jkb của hệ nhóm máu Kidd

200.000

1402

1390

Xác định kháng nguyên k của hệ nhóm máu Kell

58.400

1403

1391

Xác định kháng nguyên K của hệ nhóm máu Kell

102.000

1404

1392

Xác định kháng nguyên Lea của hệ nhóm máu Lewis

171.000

1405

1393

Xác định kháng nguyên Leb của hệ nhóm máu Lewis

199.000

1406

1394

Xác định kháng nguyên Lua của hệ nhóm máu Lutheran

159.000

1407

1395

Xác định kháng nguyên Lub của hệ nhóm máu Lutheran

89.600

1408

1396

Xác định kháng nguyên M của hệ nhóm máu MNS

147.000

1409

1397

Xác định kháng nguyên N của hệ nhóm máu MNS

164.000

1410

1398

Xác định kháng nguyên nhóm máu hệ hồng cầu bằng phương pháp sinh học phân tử (giá cho một loại kháng nguyên)

1.466.000

1411

1399

Xác định kháng nguyên S của hệ nhóm máu MNS

213.000

1412

1400

Xác định kháng nguyên s của hệ nhóm máu MNS

55.700

1413

1401

Xét nghiệm CD55/59 bạch cầu (chẩn đoán bệnh Đái huyết sắc tố) niệu kịch phát ban đêm)

861.000

1414

1402

Xét nghiệm CD55/59 hồng cầu (chẩn đoán bệnh Đái huyết sắc tố) niệu kịch phát ban đêm)

558.000

1415

1403

03C3.1.HH63

Xét nghiệm chuyển dạng lympho với PHA

280.000

1416

1404

03C3.1.HH113

Xét nghiệm độ chéo (Cross-Match) trong ghép cơ quan

430.000

1417

1405

Xét nghiệm HIT (Heparin Induced Thrombocytopenia) - Ab)

1.761.000

1418

1406

Xét nghiệm HIT (Heparin Induced Thrombocytopenia)- IgG)

1.761.000

1419

1407

Xét nghiệm HLA-B27 bằng kỹ thuật Flow-cytometry

384.000

1420

1408

Xét nghiệm lựa chọn đơn vị máu phù hợp (10 đơn vị máu trong 3 điều kiện 220C, 370C, kháng globulin người) bằng phương pháp Scangel/Gelcard

453.000

1421

1409

04C5.1.349

Xét nghiệm mô bệnh học tủy xương

330.000

1422

1410

Xét nghiệm PFA (Platelet Funtion Analyzer) bằng Collagen/ADP trên máy tự động (Tên khác: PFA bằng Col/ADP)

852.000

1423

1411

Xét nghiệm PFA (Platelet Funtion Analyzer) bằng Collagen/Epinephrine trên máy tự động (Tên khác: PFA bằng Col/Epi)

852.000

1424

1412

04C5.1.285

Xét nghiệm số lượng tiểu cầu (thủ công)

33.600

1425

1413

03C3.1.HH115

Xét nghiệm tế bào gốc CD 34+

1.750.000

1426

1414

04C5.1.304

Xét nghiệm tế bào hạch

47.000

1427

1415

04C5.1.303

Xét nghiệm tế bào học tủy xương

143.000

1428

1416

03C3.1.HH59

Xét nghiệm trao đổi nhiễm sắc thể chị em

490.000

1429

1417

Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch tủy xương cho một dấu ấn (marker) trên máy nhuộm tự động.

937.000

1430

1418

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học tủy xương trên máy nhuộm tự động.

287.000

1431

1419

Xét nghiệm xác định đột biến thalassemia (phát hiện đồng thời 21 đột biến alpha-thalassemia hoặc 22 đột biến β-thalasemia)

4.349.000

1432

1420

03C3.1.HH62

Xét nghiệm xác định gen Hemophilia

1.050.000

II

II

Dị ứng miễn dịch

1433

1421

DƯ-MDLS

Định lượng ELISA chẩn đoán dị ứng thuốc (Đối với 1 loại thuốc)

431.000

1434

1422

DƯ-MDLS

Định lượng ERYTHROPOIETIN (EPO)

402.000

1435

1423

DƯ-MDLS

Định lượng Histamine

975.000

1436

1424

DƯ-MDLS

Định lượng IgE đặc hiệu với 1 loại dị nguyên

552.000

1437

1425

DƯ-MDLS

Định lượng Interleukin

754.000

1438

1426

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể C1INH/ kháng thể GBM ab/ Tryptase

730.000

1439

1427

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể IgG1/IgG2/IgG3/IgG4

679.000

1440

1428

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng C5a

814.000

1441

1429

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng C1q

427.000

1442

1430

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng C3a/C3bi/C3d/C4a

1.049.000

1443

1431

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng CCP

582.000

1444

1432

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng Centromere

443.000

1445

1433

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng ENA

415.000

1446

1434

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng Histone

365.000

1447

1435

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng Insulin

380.000

1448

1436

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng Jo - 1

426.000

1449

1437

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng nhân và kháng thể kháng chuỗi kép (ANA&DsDNA)

504.000

1450

1438

Định lượng kháng thể kháng DNA chuỗi kép (Anti dsDNA) bằng máy tự động/bán tự động

246.000

1451

1439

Định lượng kháng thể kháng DNA chuỗi kép (Anti dsDNA) test nhanh

112.000

1452

1440

Định lượng kháng thể kháng nhân (ANA) bằng máy tự động/bán tự động

280.000

1453

1441

Định lượng kháng thể kháng nhân (ANA) test nhanh

168.000

1454

1442

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng Phospholipid (IgG/IgM)/ Cardiolipin (IgG/IgM)/ Beta2-Glycoprotein (IgG/IgM)

571.000

1455

1443

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng Prothrombin

440.000

1456

1444

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng RNP-70

411.000

1457

1445

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng Scl-70

365.000

1458

1446

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng Sm

393.000

1459

1447

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng SSA(Ro)/SSB(La)/SSA-p200

426.000

1460

1448

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng tiểu cầu

696.000

1461

1449

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng tinh trùng

1.002.000

1462

1450

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng tương bào bạch cầu đa nhân trung tính (ANCA)

484.000

1463

1451

DƯ-MDLS

Định lượng kháng thể kháng ty lạp thể (AMA-M2) /kháng thể kháng tương bào gan type1 (LC1) / kháng thể kháng tiểu vi thể gan thận type 1 (LKM1) / kháng thể kháng thụ thể GLYCOPROTEIN trên màng tế bào gan người châu Á (ASGPR)

475.000

1464

1452

DƯ-MDLS

Định lượng MPO (pANCA)/PR3 (cANCA)

426.000

1465

1453

Khẳng định kháng đông lupus (LAC/ LA confirm: Lupus Anticoagulant confirm)

237.000

III

III

Hóa sinh

Máu

1466

1454

03C3.1.HS5

ACTH

79.500

1467

1455

03C3.1.HS6

ADH

143.000

1468

1456

03C3.1.HS23

ALA

90.100

1469

1457

03C3.1.HS46

Alpha FP (AFP)

90.100

1470

1458

03C3.1.HS78

Alpha Microglobulin

95.400

1471

1459

03C3.1.HS3

Amoniac

74.200

1472

1460

03C3.1.HS70

Anti - TG

265.000

1473

1461

Anti - TPO (Anti- thyroid Peroxidase antibodies) định lượng

201.000

1474

1462

03C3.1.HS34

Apolipoprotein A/B (1 loại)

47.700

1475

1463

03C3.1.HS20

Benzodiazepam (BZD)

37.100

1476

1464

03C3.1.HS51

Beta - HCG

84.800

1477

1465

03C3.1.HS38

Beta2 Microglobulin

74.200

1478

1466

04C5.1.340

BNP (B - Type Natriuretic Peptide)

572.000

1479

1467

04C5.1.320

Bổ thể trong huyết thanh

31.800

1480

1468

03C3.1.HS65

CA 125

137.000

1481

1469

03C3.1.HS63

CA 15 - 3

148.000

1482

1470

03C3.1.HS62

CA 19-9

137.000

1483

1471

03C3.1.HS64

CA 72 -4

132.000

1484

1472

04C5.1.312

Ca++ máu

15.900

Chỉ thanh toán khi định lượng trực tiếp.

1485

1473

03C3.1.HS25

Calci

12.700

1486

1474

03C3.1.HS12

Calcitonin

132.000

1487

1475

03C3.1.HS43

Catecholamin

212.000

1488

1476

03C3.1.HS50

CEA

84.800

1489

1477

03C3.1.HS32

Ceruloplasmin

68.900

1490

1478

03C3.1.HS28

CK-MB

37.100

1491

1479

03C3.1.HS37

Complement 3 (C3)/4 (C4) (1 loại)

58.300

1492

1480

03C3.1.HS7

Cortison

90.100

1493

1481

C-Peptid

169.000

1494

1482

03C3.1.HS4

CPK

26.500

1495

1483

CRP định lượng

53.000

1496

1484

03C3.1.HS31

CRP hs

53.000

1497

1485

03C3.1.HS60

Cyclosporine

318.000

1498

1486

03C3.1.HS66

Cyfra 21 - 1

95.400

1499

1487

04C5.1.311

Điện giải đồ (Na, K, CL)

28.600

Áp dụng cho cả trường hợp cho kết quả nhiều hơn 3 chỉ số

1500

1488

03C3.1.HS69

Digoxin

84.800

1501

1489

Định lượng 25OH Vitamin D (D3)

286.000

1502

1490

Định lượng Alpha1 Antitrypsin

63.600

1503

1491

Định lượng Anti CCP

307.000

1504

1492

Định lượng Beta Crosslap

137.000

1505

1493

04C5.1.315

Định lượng Bilirubin toàn phần hoặc trực tiếp; các enzym: phosphataze kiềm hoặc GOT hoặc GPT…

21.200

Không thanh toán đối với các xét nghiệm Bilirubin gián tiếp; Tỷ lệ A/G là những xét nghiệm có thể ngoại suy được.

1506

1494

04C5.1.313

Định lượng các chất Albumine; Creatine; Globuline; Glucose; Phospho, Protein toàn phần, Ure, Axit Uric, Amylase,…

21.200

Mỗi chất

1507

1495

Định lượng Cystatine C

84.800

1508

1496

Định lượng Ethanol (cồn)

31.800

1509

1497

Định lượng Free Kappa niệu/huyết thanh

513.000

1510

1498

Định lượng Free Lambda niệu/huyết thanh

513.000

1511

1499

Định lượng Gentamicin

95.400

1512

1500

Định lượng Methotrexat

392.000

1513

1501

Định lượng p2PSA

678.000

1514

1502

Định lượng sắt chưa bão hòa huyết thanh

74.200

1515

1503

04C5.1.314

Định lượng Sắt huyết thanh hoặc Mg ++ huyết thanh

31.800

1516

1504

Định lượng Tobramycin

95.400

1517

1505

Định lượng Tranferin Receptor

106.000

1518

1506

04C5.1.316

Định lượng Tryglyceride hoặc Phospholipid hoặc Lipid toàn phần hoặc Cholesterol toàn phần hoặc HDL-Cholesterol hoặc LDL - Cholesterol

26.500

1519

1507

Đo hoạt độ Cholinesterase (ChE)

26.500

1520

1508

Đo hoạt độ P-Amylase

63.600

1521

1509

Đo khả năng gắn sắt toàn thể

74.200

1522

1510

04C5.1.346

Đường máu mao mạch

15.000

1523

1511

E3 không liên hợp (Unconjugated Estriol)

180.000

1524

1512

03C3.1.HS10

Erythropoietin

79.500

1525

1513

03C3.1.HS52

Estradiol

79.500

1526

1514

03C3.1.HS48

Ferritin

79.500

1527

1515

03C3.1.HS67

Folate

84.800

1528

1516

Free bHCG (Free Beta Human Chorionic Gonadotropin)

180.000

1529

1517

03C3.1.HS54

FSH

79.500

1530

1518

03C3.1.HS30

Gama GT

19.000

1531

1519

03C3.1.HS8

GH

159.000

1532

1520

03C3.1.HS77

GLDH

95.400

1533

1521

03C3.1.HS1

Gross

15.900

1534

1522

03C3.1.HS76

Haptoglobin

95.400

1535

1523

04C5.1.351

HbA1C

99.600

1536

1524

03C3.1.HS75

HBDH

95.400

1537

1525

HE4

296.000

1538

1526

03C3.1.HS57

Homocysteine

143.000

1539

1527

03C3.1.HS35

IgA/IgG/IgM/IgE (1 loại)

63.600

1540

1528

Inhibin A

233.000

1541

1529

03C3.1.HS49

Insuline

79.500

1542

1530

03C3.1.HS74

Kappa định tính

95.400

1543

1531

03C3.1.HS42

Khí máu

212.000

1544

1532

03C3.1.HS72

Lactat

95.400

1545

1533

03C3.1.HS73

Lambda định tính

95.400

1546

1534

03C3.1.HS29

LDH

26.500

1547

1535

03C3.1.HS53

LH

79.500

1548

1536

03C3.1.HS36

Lipase

58.300

1549

1537

03C3.1.HS2

Maclagan

15.900

1550

1538

03C3.1.HS58

Myoglobin

90.100

1551

1539

03C3.1.HS21

Ngộ độc thuốc

63.600

1552

1540

03C3.1.HS18

Nồng độ rượu trong máu

29.600

1553

1541

NSE (Neuron Specific Enolase)

190.000

1554

1542

03C3.1.HS19

Paracetamol

37.100

1555

1543

04C5.1.321

Phản ứng cố định bổ thể

31.800

1556

1544

03C3.1.VS7

Phản ứng CRP

21.200

1557

1545

03C3.1.HS14

Phenytoin

79.500

1558

1546

04C5.1.344

PLGF

720.000

1559

1547

03C3.1.HS71

Pre albumin

95.400

1560

1548

04C5.1.339

Pro-BNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptid)

402.000

1561

1549

04C5.1.338

Pro-calcitonin

392.000

1562

1550

03C3.1.HS56

Progesteron

79.500

1563

1551

04C5.1.342

PRO-GRP

344.000

1564

1552

03C3.1.HS55

Prolactin

74.200

1565

1553

03C3.1.HS47

PSA

90.100

1566

1554

PSA tự do (Free prostate-Specific Antigen)

84.800

1567

1555

03C3.1.HS61

PTH

233.000

1568

1556

03C3.1.HS17

Quinin/ Cloroquin/ Mefloquin

79.500

1569

1557

03C3.1.HS39

RF (Rheumatoid Factor)

37.100

1570

1558

03C3.1.HS22

Salicylate

74.200

1571

1559

04C5.1.341

SCC

201.000

1572

1560

04C5.1.345

SFLT1

720.000

1573

1561

03C3.1.HS44

T3/FT3/T4/FT4 (1 loại)

63.600

1574

1562

04C5.1.343

Tacrolimus

713.000

1575

1563

04C5.1.350

Testosteron

92.200

1576

1564

03C3.1.HS15

Theophylin

79.500

1577

1565

03C3.1.HS11

Thyroglobulin

174.000

1578

1566

03C3.1.HS13

TRAb định lượng

402.000

1579

1567

03C3.1.HS41

Transferin/độ bão hòa tranferin

63.600

1580

1568

03C3.1.HS16

Tricyclic anti depressant

79.500

1581

1569

03C3.1.HS59

Troponin T/I

74.200

1582

1570

03C3.1.HS45

TSH

58.300

1583

1571

03C3.1.HS68

Vitamin B12

74.200

1584

1572

04C5.1.310

Xác định Bacturate trong máu

201.000

1585

1573

04C5.1.317

Xác định các yếu tố vi lượng (đồng, kẽm...)

25.400

1586

1574

04C5.1.318

Xác định các yếu tố vi lượng Fe (sắt)

25.400

1587

Nước tiểu

1588

1575

03C3.2.4

Amphetamin (định tính)

42.400

1589

1576

04C5.2.364

Amylase niệu

37.100

1590

1577

04C5.2.358

Calci niệu

24.300

1591

1578

04C5.2.357

Catecholamin niệu (HPLC)

413.000

1592

1579

Điện di Protein nước tiểu (máy tự động)

159.000

1593

1580

04C5.2.360

Điện giải đồ ( Na, K, Cl) niệu

28.600

Áp dụng cho cả trường hợp cho kết quả nhiều hơn 3 chỉ số.

1594

1581

03C3.2.8

DPD

190.000

1595

1582

03C3.2.7

Dưỡng chấp

21.200

1596

1583

04C5.2.366

Gonadotrophin để chẩn đoán thai nghén bằng phương pháp hóa học-miễn dịch định tính

23.300

1597

1584

04C5.2.367

Gonadotrophin để chẩn đoán thai nghén định lượng

89.000

1598

1585

04C5.2.369

Hydrocorticosteroid định lượng

38.100

1599

1586

03C3.2.5

Marijuana định tính

42.400

1600

1587

03C3.2.2

Micro Albumin

42.400

1601

1588

04C5.2.368

Oestrogen toàn phần định lượng

31.800

1602

1589

03C3.2.3

Opiate định tính

42.400

1603

1590

04C5.2.359

Phospho niệu

20.100

1604

1591

04C5.2.370

Porphyrin định tính

47.700

1605

1592

03C3.2.6

Protein Bence - Jone

21.200

1606

1593

04C5.2.361

Protein niệu hoặc đường niệu định lượng

13.700

1607

1594

04C5.2.362

Tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis

42.400

1608

1595

04C5.2.371

Tế bào/trụ hay các tinh thể khác định tính

3.100

1609

1596

03C3.2.1

Tổng phân tích nước tiểu

27.000

1610

1597

04C5.2.372

Tỷ trọng trong nước tiểu/ pH định tính

4.700

1611

1598

04C5.2.363

Ure hoặc Axit Uric hoặc Creatinin niệu

15.900

1612

1599

04C5.2.365

Xentonic/ sắc tố mật/ muối mật/ urobilinogen

6.300

1613

Phân

1614

1600

04C5.3.375

Amilase/ Trypsin/ Mucinase định tính

9.500

1615

1601

04C5.3.373

Bilirubin định tính

6.300

1616

1602

04C5.3.374

Canxi, Phospho định tính

6.300

1617

1603

04C5.3.377

Urobilin, Urobilinogen: Định tính

6.300

Dịch chọc dò

1618

1604

04C5.4.398

Clo dịch

22.200

1619

1605

04C5.4.397

Glucose dịch

12.700

1620

1606

04C5.4.399

Phản ứng Pandy

8.400

1621

1607

04C5.4.396

Protein dịch

10.600

1622

1608

04C5.4.400

Rivalta

8.400

1623

1609

04C5.4.393

Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tuỷ, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…)

55.100

1624

1610

04C5.4.394

Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tuỷ, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) có đếm số lượng tế bào

90.100

IV

IV

Vi sinh

1625

1611

AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang

63.200

1626

1612

03C3.1.VS41

Anti HAV-IgM bằng miễn dịch bán tự động/tự động

103.000

1627

1613

03C3.1.VS42

Anti HAV-total bằng miễn dịch bán tự động/tự động

97.700

1628

1614

03C3.1.HH71

Anti-HBc IgM miễn dịch bán tự động/tự động

109.000

1629

1615

03C3.1.HH72

Anti-HBe miễn dịch bán tự động/tự động

92.000

1630

1616

03C3.1.HH68

Anti-HIV (nhanh)

51.700

1631

1617

03C3.1.HH65

Anti-HIV bằng miễn dịch bán tự động/tự động

103.000

1632

1618

03C3.1.HH70

Anti-HBc IgG miễn dịch bán tự động/tự động

69.000

1633

1619

04C5.4.385

Anti-HBs định lượng

112.000

1634

1620

03C3.1.HH69

Anti-HBs miễn dịch bán tự động/tự động

69.000

1635

1621

03C3.1.HH67

Anti-HCV (nhanh)

51.700

1636

1622

03C3.1.HH64

Anti-HCV miễn dịch bán tự động/tự động

115.000

1637

1623

03C3.1.HS40

ASLO

40.200

1638

1624

03C3.1.VS34

Aspergillus miễn dịch bán tự động/tự động

103.000

1639

1625

BK/JC virus Real-time PCR

444.000

1640

1626

03C3.1.VS24

Chlamydia IgG miễn dịch bán tự động/tự động

172.000

1641

1627

Chlamydia test nhanh

69.000

1642

1628

Clostridium difficile miễn dịch tự động

800.000

1643

1629

CMV Avidity

241.000

1644

1630

04C5.4.387

CMV đo tải lượng hệ thống tự động

1.810.000

1645

1631

03C3.1.VS23

CMV IgG miễn dịch bán tự động/tự động

109.000

1646

1632

03C3.1.VS22

CMV IgM miễn dịch bán tự động/tự động

126.000

1647

1633

04C5.4.386

CMV Real-time PCR

720.000

1648

1634

03C3.1.VS35

Cryptococcus test nhanh

109.000

1649

1635

03C3.1.VS15

Dengue IgG miễn dịch bán tự động/tự động

149.000

1650

1636

03C3.1.VS14

Dengue IgM miễn dịch bán tự động/tự động

149.000

1651

1637

03C3.1.VS8

Dengue NS1Ag/IgM-IgG test nhanh

126.000

1652

1638

03C3.1.VS27

EBV EA-D IgG miễn dịch bán tự động/tự động

195.000

1653

1639

03C3.1.VS28

EBV EB-NA1 IgG miễn dịch bán tự động/tự động

207.000

1654

1640

03C3.1.VS26

EBV-VCA IgG miễn dịch bán tự động/tự động

178.000

1655

1641

03C3.1.VS25

EBV-VCA IgM miễn dịch bán tự động/tự động

184.000

1656

EV71 IgM/IgG test nhanh

110.200

1657

1642

03C3.1.HH10

Giun chỉ ấu trùng trong máu nhuộm soi

34.500

1658

1643

HBeAb test nhanh

57.500

1659

1644

03C3.1.HH73

HBeAg miễn dịch bán tự động/tự động

92.000

1660

1645

HBeAg test nhanh

57.500

1661

1646

03C3.1.HH66

HBsAg (nhanh)

51.700

1662

1647

04C5.4.384

HBsAg Định lượng

460.000

1663

1648

HBsAg khẳng định

600.000

1664

1649

HBsAg miễn dịch bán tự động/ tự động

72.000

1665

1650

03C3.1.VS11

HBV đo tải lượng hệ thống tự động

1.300.000

1666

1651

HBV đo tải lượng Real-time PCR

650.000

1667

1652

HCV Core Ag miễn dịch tự động

530.000

1668

1653

03C3.1.VS12

HCV đo tải lượng hệ thống tự động

1.310.000

1669

1654

HCV đo tải lượng Real-time PCR

810.000

1670

1655

HDV Ag miễn dịch bán tự động

400.000

1671

1656

HDV IgG miễn dịch bán tự động/ tự động

207.000

1672

1657

HDV IgM miễn dịch bán tự động/ tự động

305.000

1673

1658

Helicobacter pylori Ag test nhanh

150.800

Áp dụng với trường hợp người bệnh không nội soi dạ dày hoặc tá tràng.

1674

1659

HEV IgG miễn dịch bán tự động/tự động

305.000

1675

1660

HEV IgM miễn dịch bán tự động/tự động

305.000

1676

HIV Ag/Ab test nhanh

94.600

Xét nghiệm cho kết quả đồng thời Ab và Ag

1677

1661

HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động/ tự động

126.000

1678

1662

HIV đo tải lượng hệ thống tự động

928.000

1679

1663

HIV khẳng định

165.000

Tính cho 2 lần tiếp theo.

1680

1664

Hồng cầu trong phân test nhanh

63.200

1681

1665

04C5.3.376

Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi trực tiếp

36.800

1682

1666

HPV genotype PCR hệ thống tự động

1.050.000

1683

1667

HPV Real-time PCR

368.000

1684

1668

03C3.1.VS21

HSV1+2 IgG miễn dịch bán tự động/ tự động

149.000

1685

1669

03C3.1.VS20

HSV1+2 IgM miễn dịch bán tự động/ tự động

149.000

1686

1670

Influenza virus A, B Real-time PCR

1.550.000

1687

1671

Influenza virus A, B test nhanh

164.000

1688

1672

JEV IgM (test nhanh)

120.000

1689

1673

JEV IgM miễn dịch bán tự động/tự động

422.000

1690

1674

04C5.4.378

Ký sinh trùng/ Vi nấm soi tươi

40.200

1691

1675

Leptospira test nhanh

133.000

1692

1676

Measles virus IgG miễn dịch bán tự động/ tự động

245.000

1693

1677

Measles virus IgM miễn dịch bán tự động/ tự động

245.000

1694

1678

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng

720.000

1695

1679

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường đặc

230.000

1696

1680

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc PZA môi trường lỏng

340.000

1697

1681

Mycobacterium tuberculosis đa kháng LPA

875.000

1698

1682

Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert

330.000

1699

1683

Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc

178.000

1700

1684

Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường đặc

166.000

1701

1685

03C3.1.VS13

Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường lỏng

270.000

1702

1686

04C5.4.388

Mycobacterium tuberculosis PCR hệ thống tự động

800.000

1703

1687

Mycobacterium tuberculosis Real-time PCR

345.000

1704

1688

Mycobacterium tuberculosis siêu kháng LPA

1.500.000

1705

1689

03C3.1.VS30

Mycoplasma pneumoniae IgG miễn dịch bán tự động

241.000

1706

1690

03C3.1.VS29

Mycoplasma pneumoniae IgM miễn dịch bán tự động

161.000

1707

1691

NTM định danh LPA

900.000

1708

1692

03C3.1.VS5

Nuôi cấy tìm vi khuẩn kỵ khí/vi hiếu khí

1.300.000

1709

1693

Phản ứng Mantoux

11.500

1710

1694

04C5.1.319

Plasmodium (ký sinh trùng sốt rét) trong máu nhuộm soi

31.000

1711

1695

03C3.1.VS9

Pneumocystis miễn dịch bán tự động/ tự động

345.000

1712

1696

Rickettsia Ab

115.000

1713

1697

03C3.1.VS17

Rotavirus Ag test nhanh

172.000

1714

1698

03C3.1.VS33

RSV (Respiratory Syncytial Virus) miễn dịch bán tự động/ tự động

138.000

1715

1699

03C3.1.VS32

Rubella IgG miễn dịch bán tự động/ tự động

115.000

1716

1700

03C3.1.VS31

Rubella IgM miễn dịch bán tự động/ tự động

138.000

1717

1701

Rubella virus Ab test nhanh

144.000

1718

1702

Rubella virus Avidity

290.000

1719

1703

03C3.1.VS37

Salmonella Widal

172.000

1720

1704

Toxoplasma Avidity

245.000

1721

1705

03C3.1.VS19

Toxoplasma IgG miễn dịch bán tự động/ tự động

115.000

1722

1706

03C3.1.VS18

Toxoplasma IgM miễn dịch bán tự động/ tự động

115.000

1723

1707

04C5.4.390

Treponema pallidum RPR định lượng

83.900

1724

1708

04C5.4.389

Treponema pallidum RPR định tính

36.800

1725

1709

04C5.4.392

Treponema pallidum TPHA định lượng

172.000

1726

1710

04C5.4.391

Treponema pallidum TPHA định tính

51.700

1727

1711

Trứng giun sán, đơn bào phương pháp trực tiếp

138.000

1728

1712

03C3.1.VS1

Vi hệ đường ruột

28.700

1729

1713

Vi khuẩn khẳng định

450.000

1730

1714

04C5.4.379

Vi khuẩn nhuộm soi

65.500

1731

1715

04C5.4.382

Vi khuẩn nuôi cấy định danh phương pháp thông thường

230.000

1732

1716

03C3.1.VS6

Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động

287.000

1733

1717

Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng (IgG, IgM) miễn dịch bán tự động/miễn dịch tự động

290.000

1734

1718

Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng genotype Real-time PCR (cho 1 vi sinh vật)

1.550.000

1735

1719

Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng Real-time PCR

720.000

1736

1720

Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng test nhanh

230.000

1737

1721

Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng xác định trình tự một đoạn gene

2.610.000

1738

1722

04C5.4.380

Vi khuẩn/vi nấm kháng thuốc định lượng (MIC - cho 1 loại kháng sinh)

178.000

1739

1723

04C5.4.381

Vi khuẩn/ vi nấm kháng thuốc định tính hoặc vi khuẩn/ vi nấm kháng thuốc trên máy tự động

189.000

1740

1724

04C5.4.383

Vi nấm nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường

230.000

1741

1725

03C3.1.VS10

Xác định dịch cúm, á cúm 2 bằng miễn dịch bán tự động/tự động

460.000

1742

1726

HBV kháng thuốc Real-time PCR (cho một loại thuốc)

1.100.000

1743

1727

03C3.3.1

Xét nghiệm cặn dư phân

51.700

V

V

XÉT NGHIỆM GIẢI PHẪU BỆNH LÝ:

1744

1728

03C3.5.16

Chẩn đoán mô bệnh học bệnh phẩm phẫu thuật

140.000

1745

1729

03C3.5.18

Chọc, hút tuyến tiền liệt, nhuộm và chẩn đoán

280.000

1746

1730

03C3.5.19

Chọc, hút, nhuộm và chẩn đoán mào tinh hoàn/tinh hoàn trong điều trị vô sinh

520.000

1747

1731

03C3.5.21

Chọc, hút, nhuộm và chẩn đoán u nang buồng trứng

400.000

1748

1732

03C3.5.17

Chọc, hút, nhuộm, chẩn đoán các u nang (1 u)

140.000

1749

1733

03C3.5.20

Chọc, hút, xét nghiệm tế bào các u/ tổn thương sâu

210.000

1750

1734

03C3.5.23

Sinh thiết và làm tiêu bản tổ chức xương

140.000

1751

1735

04C5.4.414

Xét nghiệm các loại dịch, nhuộm và chẩn đoán tế bào học

147.000

1752

1736

04C5.4.409

Xét nghiệm chẩn đoán tế bào học bong bằng phương pháp nhuộm Papanicolaou

322.000

1753

1737

03C3.5.22

Xét nghiệm cyto (tế bào)

98.000

1754

1738

Xét nghiệm đột biến gen BRAF

4.520.000

1755

1739

Xét nghiệm đột biến gen EGFR

5.320.000

1756

1740

Xét nghiệm đột biến gen KRAS

5.120.000

1757

1741

Xét nghiệm FISH

5.520.000

1758

1742

Xét nghiệm lai tại chỗ bạc hai màu (Dual-SISH)

4.620.000

1759

1743

Xét nghiệm lai tại chỗ gắn màu (CISH)

5.320.000

1760

1744

Cell Bloc (khối tế bào)

220.000

1761

1745

Thin-PAS

550.000

1762

1746

04C5.4.410

Xét nghiệm và chẩn đoán hoá mô miễn dịch cho một dấu ấn (Marker) chưa bao gồm kháng thể 2 và hóa chất bộc lộ kháng nguyên

407.000

1763

1747

04C5.4.411

Xét nghiệm và chẩn đoán miễn dịch huỳnh quang cho bộ 6 kháng thể để chẩn đoán mô bệnh học

1.187.000

1764

1748

04C5.4.404

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Đỏ Công gô

276.000

1765

1749

04C5.4.408

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Giem sa

262.000

1766

1750

04C5.4.413

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Gomori

339.000

1767

1751

04C5.4.401

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Hemtoxylin Eosin

304.000

1768

1752

04C5.4.403

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Mucicarmin

381.000

1769

1753

04C5.4.402

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm PAS (Periodic Acide - Siff)

360.000

1770

1754

04C5.4.405

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Sudan III

374.000

1771

1755

04C5.4.406

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Van Gie'son

353.000

1772

1756

04C5.4.407

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Xanh Alcial

402.000

1773

1757

04C5.4.412

Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học tức thì bằng phương pháp cắt lạnh

493.000

1774

1758

04C5.4.415

Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học qua chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA)

238.000

Các thủ thuật còn lại khác

1775

1759

Thủ thuật loại I

421.000

1776

1760

Thủ thuật loại II

237.000

1777

1761

Thủ thuật loại III

115.000

VI

VI

XÉT NGHIỆM ĐỘC CHẤT

1778

1762

04C5.4.425

Định lượng cấp NH3 trong máu

238.000

1779

1763

03C3.6.7

Định tính porphyrin trong nước tiểu chẩn đoán tiêu cơ vân

49.000

1780

1764

03C3.6.4

Định tính thuốc gây ngộ độc (1 chỉ tiêu)

105.000

1781

1765

03C3.6.5

Định tính thuốc trừ sâu (1 chỉ tiêu)

105.000

1782

1766

04C5.4.424

Đo áp lực thẩm thấu dịch sinh học trên 01 chỉ tiêu

86.800

1783

1767

04C5.4.418

Xét nghiệm định tính một chỉ tiêu ma tuý trong nước tiểu bằng máy Express pluss

182.000

1784

1768

04C5.4.419

Xét nghiệm sàng lọc và định tính 5 loại ma tuý

630.000

1785

1769

04C5.4.422

Xét nghiệm xác định thành phần hoá chất bảo vệ thực vật bằng sắc ký khí khối phổ

1.175.000

1786

1770

04C5.4.417

Xét nghiệm định lượng một chỉ tiêu kim loại nặng trong máu bằng máy AAS

336.000

1787

1771

04C5.4.421

Xét nghiệm định lượng một chỉ tiêu thuốc trong máu bằng máy sắc ký lỏng khối phổ

1.200.000

1788

1772

04C5.4.423

Xét nghiệm định tính một chỉ tiêu độc chất bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng

131.000

1789

1773

04C5.4.420

Xét nghiệm định tính PBG trong nước tiểu

67.200

1790

1773

04C5.4.416

Xử lý mẫu xét nghiệm độc chất

182.000

E

E

THĂM DÒ CHỨC NĂNG

1791

1774

04C3.1.182

Đặt và thăm dò huyết động

4.532.000

Bao gồm cả catheter Swan granz, bộ phận nhận cảm áp lực.

1792

1775

03C3.7.3.8

Điện cơ (EMG)

126.000

1793

1776

03C3.7.3.9

Điện cơ tầng sinh môn

136.000

1794

1777

04C6.427

Điện não đồ

60.000

1795

1778

04C6.426

Điện tâm đồ

30.000

1796

1779

03C3.7.3.6

Điện tâm đồ gắng sức

187.000

1797

1780

03C1.42

Đo áp lực đồ bàng quang

124.000

1798

1781

03C1.43

Đo áp lực đồ cắt dọc niệu đạo

134.000

1799

1782

Đo áp lực thẩm thấu niệu

27.700

1800

1783

Đo áp lực bàng quang bằng cột nước

473.000

1801

1784

Đo áp lực bàng quang bằng máy niệu động học

1.954.000

1802

1785

Đo áp lực bàng quang ở người bệnh nhi

1.896.000

1803

1786

Đo áp lực hậu môn trực tràng

907.000

1804

1787

DƯ-MDLS

Đo biến đổi thể tích toàn thân - Body Plethysmography

827.000

1805

1788

03C2.1.90

Đo các chỉ số niệu động học

2.282.000

1806

1789

DƯ-MDLS

Đo các thể tích phổi - Lung Volumes

2.774.000

1807

1790

Đo chỉ số ABI (Chỉ số cổ chân/cánh tay)

67.800

1808

1791

04C6.429

Đo chức năng hô hấp

120.000

1809

1792

Đo đa ký giấc ngủ

2.298.000

1810

1794

DƯ-MDLS

Đo FeNO

382.000

1811

1795

DƯ-MDLS

Đo khuếch tán phổi - Diffusion Capacity

1.316.000

1812

1796

DƯ-MDLS

Đo phế dung kế - Spirometry (FVC, SVC, TLC)/dung tích sống gắng sức - FVC/dung tích sống chậm - SVC/ thông khí tự nguyện tối đa - MVV/áp suất tối đa hít vào/thở ra - MIP / MEP

767.000

1813

1797

Đo vận tốc lan truyền sóng mạch

67.800

1814

1798

03C3.7.3.7

Holter điện tâm đồ/ huyết áp

191.000

1815

1799

04C6.428

Lưu huyết não

40.600

1816

1800

Nghiệm pháp dung nạp glucose cho bệnh nhân thường

128.000

1817

1801

Nghiệm pháp dung nạp glucose cho người bệnh thai nghén

158.000

1818

1802

Nghiệm pháp kích Synacthen

411.000

1819

1803

Nghiệm pháp nhịn uống

581.000

1820

1804

Nghiệm pháp ức chế bằng Dexamethason liều cao

407.000

1821

1805

Nghiệm pháp ức chế bằng Dexamethason liều thấp

247.000

1822

1806

04C6.434

Test dung nạp Glucagon

37.400

1823

1807

Test Glucagon gián tiếp (Định lượng C - Peptid thời điểm 0' và 6' sau tiêm)

203.000

Chưa bao gồm thuốc.

1824

1808

03C3.7.3.1

Test Raven/ Gille

22.700

1825

1809

03C3.7.3.3

Test tâm lý BECK/ ZUNG

17.700

1826

1810

03C3.7.3.2

Test tâm lý MMPI/ WAIS/ WICS

27.700

1827

1811

04C6.432

Test thanh thải Creatinine

58.800

1828

1812

04C6.433

Test thanh thải Ure

58.800

1829

1813

03C3.7.3.5

Test trắc nghiệm tâm lý

27.700

1830

1814

03C3.7.3.4

Test WAIS/ WICS

32.700

1831

1815

04C6.435

Thăm dò các dung tích phổi

246.000

1832

1816

03C2.1.37

Thăm dò điện sinh lý trong buồng tim

1.900.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ thăm dò điện sinh lý tim.

1833

1817

04C6.431

Thử nghiệm dung nạp Cabonhydrate (glucoza, fructoza, galactoza, lactoza)

32.100

1834

1818

04C6.430

Thử nghiệm ngấm Bromsulphtalein trong thăm dò chức năng gan

32.100

Các thủ thuật còn lại khác

1835

1819

Thủ thuật loại đặc biệt

680.000

1836

1820

Thủ thuật loại I

263.000

1837

1821

Thủ thuật loại II

165.000

1838

1822

Thủ thuật loại III

85.200

F

F

CÁC THĂM DÒ VÀ ĐIỀU TRỊ BẰNG ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ

I

I

THĂM DÒ BẰNG ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ (giá chưa bao gồm dược chất, vật tư phóng xạ và Invivo kit)

1839

1823

04C7.447

Điều trị bệnh bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ

728.000

1840

1824

04C7.441

Định lượng CA 19-9 hoặc CA 50 hoặc CA 125 hoặc CA 15-3 hoặc CA 72-4 hoặc PTH bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ

271.000

1841

1825

04C7.440

Định lượng bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ: LH hoặc FSH hoặc HCG hoặc Insullin hoặc Testosteron hoặc Prolactin hoặc Progesteron hoặc Estradiol hoặc CEA hoặc AFP hoặc PSA hoặc Cortisol

196.000

1842

1826

04C7.437

Định lượng bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ: T3 hoặc FT3 hoặc T4 hoặc FT4 hoặc TSH hoặc Micro Albumin niệu hoặc kháng thể kháng Insullin hoặc Calcitonin

176.000

1843

1827

04C7.442

Định lượng kháng thể kháng Tg hoặc ACTH hoặc GH hoặc TRAb bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ

361.000

1844

1828

03C3.7.1.13

Độ tập trung I-131 tuyến giáp

197.000

1845

1829

04C7.446

SPECT CT

886.000

1846

1830

03C3.7.1.1

SPECT não

416.000

1847

1831

04C7.445

SPECT phóng xạ miễn dịch (2 thời điểm)

561.000

1848

1832

03C3.7.1.2

SPECT tưới máu cơ tim

553.000

1849

1833

04C7.443

SPECT tuyến cận giáp với đồng vị kép

616.000

1850

1834

03C3.7.1.4

Thận đồ đồng vị

264.000

1851

1835

03C3.7.1.31

Xạ hình bạch mạch với Tc-99m HMPAO

316.000

1852

1836

03C3.7.1.28

Xạ hình chẩn đoán chức năng co bóp dạ dày với Tc-99m Sulfur Colloid dạ dày với Tc-99m Sulfur Colloid

336.000

1853

1837

03C3.7.1.27

Xạ hình chẩn đoán chức năng thực quản và trào ngược dạ dày - thực quản với Tc-99m Sulfur Colloid

446.000

1854

1838

03C3.7.1.19

Xạ hình chẩn đoán khối u

416.000

1855

1839

03C3.7.1.24

Xạ hình chẩn đoán nhồi máu cơ tim với Tc-99m Pyrophosphate

386.000

1856

1840

03C3.7.1.30

Xạ hình chẩn đoán túi thừa Meckel với Tc-99m

316.000

1857

1841

03C3.7.1.9

Xạ hình chẩn đoán u máu trong gan

386.000

1858

1842

03C3.7.1.17

Xạ hình chẩn đoán xuất huyết đường tiêu hoá với hồng cầu đánh dấu Tc-99m

386.000

1859

1843

03C3.7.1.3

Xạ hình chức năng thận

366.000

1860

1844

03C3.7.1.5

Xạ hình chức năng thận - tiết niệu sau ghép thận với Tc-99m MAG3

426.000

1861

1845

03C3.7.1.23

Xạ hình chức năng tim

416.000

1862

1846

03C3.7.1.8

Xạ hình gan mật

386.000

1863

1847

03C3.7.1.10

Xạ hình gan với Tc-99m Sulfur Colloid

416.000

1864

1848

Xạ hình hạch Lympho

416.000

1865

1849

03C3.7.1.11

Xạ hình lách

386.000

1866

1850

03C3.7.1.20

Xạ hình lưu thông dịch não tuỷ

416.000

1867

1851

03C3.7.1.29

Xạ hình não

336.000

1868

1852

04C7.444

Xạ hình phóng xạ miễn dịch (2 thời điểm)

561.000

1869

1853

03C3.7.1.6

Xạ hình thận với Tc-99m DMSA (DTPA)

366.000

1870

1854

03C3.7.1.33

Xạ hình thông khí phổi

416.000

1871

1855

03C3.7.1.16

Xạ hình tĩnh mạch với Tc-99m MAA

416.000

1872

1856

03C3.7.1.18

Xạ hình toàn thân với I-131

416.000

1873

1857

03C3.7.1.32

Xạ hình tưới máu phổi

386.000

1874

1858

03C3.7.1.14

Xạ hình tưới máu tinh hoàn với Tc-99m

286.000

1875

1859

04C7.439

Xạ hình tụy

535.000

1876

1860

03C3.7.1.21

Xạ hình tuỷ xương với Tc-99m Sulfur Colloid hoặc BMHP Sulfur Colloid hoặc BMHP

436.000

1877

1861

04C7.438

Xạ hình tuyến cận giáp: với Tc-99m MIBI hoặc với Tc-99m - V- DMSA hoặc với đồng vị kép

535.000

1878

1862

03C3.7.1.12

Xạ hình tuyến giáp

266.000

1879

1863

03C3.7.1.15

Xạ hình tuyến nước bọt với Tc-99m

316.000

1880

1864

03C3.7.1.7

Xạ hình tuyến thượng thận với I-131 MIBG

416.000

1881

1865

03C3.7.1.34

Xạ hình tuyến vú

386.000

1882

1866

03C3.7.1.22

Xạ hình xương

386.000

1883

1867

03C3.7.1.35

Xạ hình xương 3 pha với Tc-99m MDP

416.000

1884

1868

03C3.7.1.26

Xác định đời sống hồng cầu, nơi phân huỷ hồng cầu với hồng cầu đánh dấu Cr-51

386.000

1885

1869

03C3.7.1.25

Xác định thể tích hồng cầu với hồng cầu đánh dấu Cr-51

286.000

II

II

Điều trị bằng chất phóng xạ (giá chưa bao gồm dược chất phóng xạ, hợp chất đánh dấu, vật tư phóng xạ và các thuốc bổ trợ khác, nếu có sử dụng)

1886

1870

03C3.7.2.36

Điều trị Basedow/ bướu tuyến giáp đơn thuần/ nhân độc tuyến giáp bằng I-131

700.000

1887

1871

03C3.7.2.38

Điều trị ung thư tuyến giáp bằng I-131

850.000

1888

1872

03C3.7.2.44

Điều trị bệnh đa hồng cầu nguyên phát/ bệnh Leucose kinh/ giảm đau do ung thư di căn vào xương bằng P-32

507.000

1889

1873

03C3.7.2.46

Điều trị giảm đau bằng Sammarium 153 (1 đợt điều trị 10 ngày)

723.000

1890

1874

03C3.7.2.40

Điều trị sẹo lồi/ Eczema/ u máu nông bằng P-32 (tính cho 1 ngày điều trị)

200.000

1891

1875

03C3.7.2.43

Điều trị tràn dịch màng bụng/ màng phổi do ung thư bằng keo phóng xạ

1.681.000

1892

1876

03C3.7.2.52

Điều trị u tuyến thượng thận và u tế bào thần kinh bằng I-131 MIBG

569.000

1893

1877

03C3.7.2.49

Điều trị ung thư gan bằng keo Silicon P-32

775.000

1894

1878

03C3.7.2.47

Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng I-131 Lipiodol

639.000

1895

1879

03C3.7.2.48

Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng Renium188

625.000

1896

1880

03C3.7.2.51

Điều trị ung thư tiền liệt tuyến bằng hạt phóng xạ I-125

15.090.000

1897

1881

03C3.7.2.50

Điều trị ung thư vú bằng hạt phóng xạ I-125

15.090.000

1898

1882

03C3.7.2.42

Điều trị viêm bao hoạt dịch bằng keo phóng xạ

448.000

1899

1883

Điều trị ung thư gan bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y

14.873.000

Chưa bao gồm chi phí dây dẫn trong trường hợp tiêm hạt vi cầu vào khối u gan thứ 2 trở lên.

1900

1884

PET/CT bằng bức xạ hãm ở bệnh nhân ung thư gan, ung thư đường mật trong gan, ung thư di căn gan sau điều trị bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y

3.673.000

Các thủ thuật còn lại khác

1901

1885

Thủ thuật loại đặc biệt

471.000

1902

1886

Thủ thuật loại I

285.000

1903

1887

Thủ thuật loại II

187.000

Ghi chú:

1. Giá của các dịch vụ kỹ thuật đã bao gồm tiền thuốc, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế để thực hiện dịch vụ trừ một số trường hợp đặc biệt đã có ghi chú cụ thể. Bệnh viện không được thu thêm của người bệnh các chi phí đã kết cấu trong giá của các dịch vụ.

2. Chi phí gây mê:

+ Giá của các phẫu thuật đã bao gồm chi phí gây mê (trừ chuyên khoa Mắt);

+ Giá của các thủ thuật đã bao gồm chi phí thuốc gây tê, an thần tiền mê, chưa bao gồm chi phí gây mê (trừ một số trường hợp đã ghi chú cụ thể).

Trường hợp khi thực hiện phẫu thuật chuyên khoa mắt hoặc các thủ thuật cần gây mê: chi phí gây mê được thanh toán theo giá của dịch vụ số 1230 của Phụ lục này.

3. Dịch vụ định nhóm máu ABO trong truyền máu đối với các xét nghiệm số 1281, 1282, 1283 quy định tại Phụ lục này:

a) Định nhóm máu hệ ABO tại khoa xét nghiệm khi phát máu toàn phần và các chế phẩm khối hồng cầu, khối bạch cầu, khối tiểu cầu, huyết tương:

- Định nhóm máu cho người bệnh: thanh toán 1 lần theo giá dịch vụ số thứ tự 1283 (do mức giá của dịch vụ 1283 đã tính chi phí của 2 lần định nhóm máu hệ ABO trên cùng một mẫu máu hoặc 2 mẫu máu của cùng một người bệnh bằng 2 phương pháp huyết thanh mẫu và hồng cầu mẫu);

- Định nhóm máu hệ ABO của đơn vị túi máu, đơn vị chế phẩm máu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ số thứ tự 1281;

- Trường hợp người bệnh được phát nhiều đơn vị máu hoặc chế phẩm máu tại cùng một thời điểm thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi, cứ phát thêm một đơn vị thì sẽ được thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu hệ ABO của đơn vị túi máu theo giá dịch vụ có số thứ tự 1281. Trường hợp này không phải xác định nhóm máu hệ ABO của người bệnh do người bệnh đã được xác định nhóm máu hệ ABO khi phát đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ nhất.

b) Xét nghiệm định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh:

- Định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh khi người bệnh được truyền máu toàn phần hoặc khối hồng cầu hoặc khối bạch cầu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ có số thứ tự 1281;

- Định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh khi người bệnh được truyền chế phẩm huyết tương, khối tiểu cầu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ có số thứ tự 1282;

- Trường hợp tại cùng một thời điểm người bệnh được truyền nhiều đơn vị máu hoặc chế phẩm máu thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu tại giường bệnh theo mức giá dịch vụ có số thứ tự 1281; Số lần định nhóm máu ABO tại giường, thực hiện theo quy định của Bộ Y tế.

- Mức giá của các dịch vụ định nhóm máu ABO từ số thứ tự 1281, 1282, 1283 được quy định chung cho các phương pháp ống nghiệm, phiến đá hoặc trên giấy.

PHỤ LỤC IV

BỔ SUNG GHI CHÚ CỦA MỘT SỐ DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư 15 /2018/TT-BYT ngày 30 /5 /2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

STT

Mã theo TT50

Tên theo Thông tư 50/2014/TT-BYT

Tên theo thông tư 15/2018/TT-BYT

Giá tại Thông tư 15/2018/TT-BYT

Ghi chú

1

1.209

Dẫn lưu não thất cấp cứu ≤ 8 giờ

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng

640.000

Chưa bao gồm bộ dẫn lưu não thất và đo áp lực nội sọ. Thanh toán theo số lần thực hiện kỹ thuật đặt dẫn lưu, không thanh toán theo giờ.

2

1.231

Đặt ống thông Blakemore vào thực quản cầm máu

Thủ thuật loại I (HSCC - CĐ)

713.000

Chưa bao gồm bộ ống thông Blakemore

3

2.127

Triệt đốt thần kinh giao cảm động mạch thận bằng năng lượng sóng tần số radio qua đường ống thông trong điều trị tăng huyết áp kháng trị

Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới DSA

6.696.000

Chưa bao gồm catheter đốt và cáp nối

4

2.219

Nội soi bơm rửa bàng quang, bơm hoá chất

Nội soi bàng quang không sinh thiết

506.000

Chưa bao gồm hóa chất

5

2.461

Điều trị rối loạn nhịp tim bằng sóng cao tần thông thường

Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch

1.973.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim bằng RF.

6

10.51

Phẫu thuật u rễ thần kinh ngoài màng tủy kèm tái tạo đốt sống, bằng đường vào phía sau

Phẫu thuật nội soi não hoặc tuỷ sống

4.847.000

Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đốt sống nhân tạo.

7

10.53

Phẫu thuật u trong và ngoài ống sống, kèm tái tạo đốt sống, bằng đường vào trước hoặc trước-ngoài

Phẫu thuật nội soi não hoặc tuỷ sống

4.847.000

Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đốt sống nhân tạo.

8

10.167

Phẫu thuật điều trị vết thương - chấn thương mạch máu chi

Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa)

2.619.000

Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo.

9

10.175

Phẫu thuật Hybrid trong cấp cứu mạch máu (phẫu thuật mạch + can thiệp mạch)

Phẫu thuật đặc biệt (Ngoại khoa)

4.335.000

Chưa bao gồm: mạch nhân tạo, keo sinh học, bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối.

10

10.249

Phẫu thuật bắc cầu điều trị thiếu máu mạn tính chi

Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa)

2.619.000

Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo.

11

10.250

Phẫu thuật điều trị tắc động mạch chi cấp tính do huyết khối, mảnh sùi, dị vật

Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa)

2.619.000

Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo.

12

10.251

Phẫu thuật điều trị tắc động mạch chi bán cấp tính

Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa)

2.619.000

Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo.

13

10.258

Phẫu thuật bắc cầu động mạch nách - động mạch đùi

Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa)

2.619.000

Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo.

14

10.270

Phẫu thuật Hybrid điều trị bệnh mạch máu (phẫu thuật mạch + can thiệp mạch)

Phẫu thuật đặc biệt (Ngoại khoa)

4.335.000

Chưa bao gồm: mạch nhân tạo, keo sinh học, bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối.

15

10.312

Chọc hút và bơm thuốc vào nang thận

Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm

145.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

16

10.312

Chọc hút và bơm thuốc vào nang thận

Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

719.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

17

10.313

Dẫn lưu đài bể thận qua da

Đặt sonde JJ niệu quản

904.000

Chưa bao gồm sonde.

18

10.318

Dẫn lưu thận qua da dưới hướng dẫn của siêu âm

Đặt sonde JJ niệu quản

904.000

Chưa bao gồm sonde.

19

10.383

Đặt ống Stent chữa bí đái do phì đại tiền liệt tuyến

Phẫu thuật nội soi đặt Sonde JJ

1.684.000

Chưa bao gồm stent.

20

10.603

Lấy huyết khối tĩnh mạch cửa

Phẫu thuật khâu lỗ thủng tiêu hóa hoặc lấy dị vật ống tiêu hóa hoặc đẩy bả thức ăn xuống đại tràng

3.414.000

Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo.

21

10.604

Các loại phẫu thuật phân lưu cửa chủ

Phẫu thuật khâu lỗ thủng tiêu hóa hoặc lấy dị vật ống tiêu hóa hoặc đẩy bả thức ăn xuống đại tràng

3.414.000

Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo.

22

10.618

Thăm dò kết hợp với tiêm cồn hoặc đốt sóng cao tần hoặc áp lạnh

Phẫu thuật thăm dò ổ bụng hoặc mở thông dạ dày hoặc mở thông hổng tràng hoặc làm hậu môn nhân tạo

2.447.000

Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần.

23

10.823

Phẫu thuật và điều trị trật khớp quay trụ dưới

Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa)

2.619.000

Chưa bao gồm kim găm, nẹp vít.

24

10.829

Phẫu thuật phương pháp Suave.Kapandji và điều trị viêm khớp quay trụ dưới

Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa)

2.619.000

Chưa bao gồm kim găm, nẹp vít.

25

15.2

Phẫu thuật cấy máy trợ thính đường xương (BAHA)

Phẫu thuật loại I (Tai Mũi Họng)

1.884.000

Chưa bao gồm máy trợ thính đường xương.

26

18.580

Đốt sóng cao tần điều trị các khối u số hóa xóa nền

Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương...)

2.996.000

Chưa bao gồm bộ kim đốt và dây dẫn tín hiệu.

27

27.65

Phẫu thuật nội soi lấy nhân đệm cột sống thắt lưng qua lỗ liên hợp

Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân

3.109.000

Chưa bao gồm bộ kít dùng trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống, mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp, vít.

28

27.66

Phẫu thuật nội soi cắt bản sống giải ép trong hẹp ống sống thắt lưng

Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân

3.109.000

Chưa bao gồm bộ kít dùng trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống, mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp, vít.

29

27.68

Phẫu thuật nội soi lấy đĩa đệm cột sống ngực đường trước trong vẹo cột sống

Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân

3.109.000

Chưa bao gồm hệ thống bộ kít dùng trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống, mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp, vít, xương nhân tạo hoặc sản phẩm thay thế xương.

30

27.69

Phẫu thuật nội soi chỉnh vẹo cột sống ngực

Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân

3.109.000

Chưa bao gồm hệ thống bộ kít dùng trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống, mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp, vít, xương nhân tạo hoặc sản phẩm thay thế xương.

31

27.70

Phẫu thuật nội soi lấy thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đường sau

Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân

3.109.000

Chưa bao gồm mũi khoan (mài).

32

27.74

Phẫu thuật nội soi lấy đĩa đệm cột sống ngực

Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân

3.109.000

Chưa bao gồm mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp

33

27.82

Phẫu thuật nội soi cắt - khâu kén khí phổi

Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi

5.760.000

Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler.

34

27.90

Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất nhỏ (< 5 cm)

Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi

5.760.000

Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler.

35

27.91

Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất lớn (> 5 cm)

Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất

9.589.000

Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler.

36

27.94

Phẫu thuật nội soi cắt một phần thùy phổi, kén - nang phổi

Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương

7.895.000

Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler.

37

27.95

Phẫu thuật nội soi cắt một thùy phổi

Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương

7.895.000

Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler.

38

27.96

Phẫu thuật nội soi cắt một thùy phổi kèm nạo vét hạch

Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương

7.895.000

Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler.

39

27.97

Phẫu thuật nội soi cắt một phổi

Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương

7.895.000

Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler.

40

27.98

Phẫu thuật nội soi cắt một phổi kèm nạo vét hạch

Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương

7.895.000

Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler.

41

27.99

Phẫu thuật nội soi cắt - nối phế quản

Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương

7.895.000

Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler.

42

27.135

Phẫu thuật mở cơ thực quản nội soi ngực phải điều trị bệnh co thắt thực quản lan tỏa

Phẫu thuật đặc biệt (Phẫu thuật Nội soi)

3.469.000

Chưa bao gồm dao hàn mạch, hàn mô.

43

27.313

Phẫu thuật nội soi đặt tấm lưới nhân tạo đường vào hoàn toàn trước phúc mạc (TEP)

Phẫu thuật loại I (Nội soi)

2.061.000

Chưa bao gồm tấm lưới nhân tạo.

44

27.314

Phẫu thuật nội soi đặt tấm lưới nhân tạo trước phúc mạc đường vào qua ổ bụng (TAPP)

Phẫu thuật loại I (Nội soi)

2.061.000

Chưa bao gồm tấm lưới nhân tạo.

45

27.315

Phẫu thuật nội soi đặt lưới nhân tạo trong ổ bụng

Phẫu thuật loại I (Nội soi)

2.061.000

Chưa bao gồm tấm lưới nhân tạo.

46

27.354

Tán sỏi thận qua da

Phẫu thuật loại I (Nội soi)

2.061.000

Chưa bao gồm sonde JJ.

47

27.355

Nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống soi mềm tán sỏi thận bằng laser

Phẫu thuật loại I (Nội soi)

2.061.000

Chưa bao gồm sonde JJ và rọ lấy sỏi.

48

27.445

Phẫu thuật nội soi đính lại điểm bám gân nhị đầu

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng

4.101.000

Chưa bao gồm lưỡi bào (mài), bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện, ốc, vít.

49

27.448

Phẫu thuật nội soi khâu chóp xoay

Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân

3.109.000

Chưa bao gồm lưỡi bào (mài), bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện, ốc, vít.

50

27.451

Phẫu thuật nội soi cắt hoạt mạc viêm khớp khuỷu

Phẫu thuật loại I (Nội soi)

2.061.000

Chưa bao gồm lưỡi bào (mài), bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện, ốc, vít.

51

27.454

Phẫu thuật nội soi điều trị viêm mỏm trên lồi cầu ngoài

Phẫu thuật loại I (Nội soi)

2.061.000

Chưa bao gồm lưỡi bào (mài), bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện, ốc, vít.

52

14.49

Phẫu thuật cố định IOL thì hai + cắt dịch kính

Cắt dịch kính đơn thuần hoặc lấy dị vật nội nhãn

1.200.000

Chưa bao gồm: thủy tinh thể nhân tạo, đầu cắt dịch kính, đầu laser, dây dẫn sáng.

53

14.42

Lấy thể thủy tinh sa, lệch trong bao phối hợp cắt dịch kính có hoặc không cố định IOL

Phẫu thuật cắt thủy tinh thể

1.160.000

Chưa bao gồm đầu cắt, thủy tinh thể nhân tạo.

54

14.43

Cắt thể thủy tinh, dịch kính có hoặc không cố định IOL

Phẫu thuật cắt thủy tinh thể

1.160.000

Chưa bao gồm đầu cắt, thủy tinh thể nhân tạo.

55

01.0023

Thăm dò huyết động theo phương pháp PiCCO

Đặt catheter động mạch quay

533.000

Chưa bao gồm bộ theo dõi cung liên tục tim PiCCO (catheter động mạch đùi có đầu nhận cảm biến)

56

01.0247

Hạ thân nhiệt chỉ huy

Lọc máu liên tục (01 lần)

2.173.000

Chưa bao gồm: bộ bẫy khí và hệ thống kết nối (bộ dây truyền dịch ICY hoặc chăn hạ nhiệt)

57

01.0322

Khai thông động mạch vành bằng sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp

Đặt catheter động mạch quay

533.000

Chưa bao gồm thuốc tiêu sợi huyết

58

01.0346

Khai thông mạch não bằng điều trị thuốc tiêu sợi huyết trong nhồi máu não cấp

Đặt catheter động mạch quay

533.000

Chưa bao gồm thuốc tiêu sợi huyết

59

01.0386

Khai thông động mạch phổi bằng sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong điều trị tắc mạch phổi cấp

Đặt catheter động mạch quay

533.000

Chưa bao gồm thuốc tiêu sợi huyết

60

01.0191

Lọc máu hấp phụ bằng quả lọc resin

Thận nhân tạo cấp cứu

1.515.000

Chưa bao gồm quả lọc Resin

MINISTRY OF HEALTH
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No.15/2018/TT-BYT

Hanoi, May 30, 2018

 

CIRCULAR

UNIFYING PRICES FOR MEDICAL EXAMINATION AND TREATMENT SERVICES COVERED BY HEALTH INSURANCE AMONG HOSPITALS OF THE SAME CLASS ACROSS THE COUNTRY AND PROVIDING GUIDELINES FOR APPLYING PRICES AND PAYMENT FOR MEDICAL SERVICES IN CERTAIN CASES

Pursuant to the Law on Medical Examination and Treatment dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Prices dated June 29, 2012;

Pursuant to the Law on amendments to the Health Insurance Law dated June 13, 2014;

Pursuant to Decree No.85/2012/ND-CP dated October 15, 2012 of the Government on operation and finance mechanism applied to public medical service providers and prices for medical examination and treatment services of public medical facilities.

Pursuant to Decree No.16/2015/ND-CP dated February 14, 2015 of the Government on autonomy mechanism of public service provide;

Pursuant to Decree No.149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 of the Government which amends Decree No.177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government on elaboration and implementation of the Law on Prices;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Upon the opinions of the Ministry of Finance presented in Official Dispatch N.5834/BTC-QLG dated May 21, 2018;

The Minister of Health promulgates a Circular unifying prices for medical examination and treatment services covered by health insurance among hospitals of the same class across the country and providing guidelines for applying prices and payment for medical services in certain cases.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular unifies prices for medical examination and treatment services (hereinafter referred to as "medical services") covered by health insurance among hospitals of the same class across the country and providing guidelines for applying prices and payment for medical services in certain cases.

2. This Circular applies to medical facilities, entities, organizations and individuals that engage in medical examination and treatment, payment and preparation of final accounts for prices for medical services covered by health insurance.

3. Price frame and the authority to stipulate prices for medical services not covered by health insurance fund shall be instructed in the Law on Prices, Law on Organization of Local Government and documents for implementation instructions.

Article 2. Prices for medical services covered by health insurance

1. Prices for medical examination and consultation are specified in Appendix I issued thereto;

2. Prices for hospital stay are specified in Appendix II issued thereto;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Additional notes of some medical procedures presented by the Ministry of Health in its Decisions shall be prescribed in Appendix IV issued thereto.

Article 3. Composition of prices for medical services covered by health insurance

Prices for medical services prescribed herein shall be calculated based upon direct expenses and salaries in order to ensure the medical examination, treatment and care for patients and medical procedures provision, specifically as follows:

1. Direct expenses included in the price for medical examination

a) Expenses incurred on patient clothing, scrubs, medical cap, surgical mask, bedspread, pillow, mattress, mat, stationery, medical glove, cotton wool, bandage, alcohol, gauze, brine and other supplies serving the medical examination;

b) Expenses incurred on electricity, water, fuels, daily-life waste treatment, medical waste (solid and liquid waste); laundry, steaming, drying, washing or disinfecting cloth, examination equipments; expenses incurred on cleaning and ensuring environment hygiene; antiseptic supplies and chemicals during the examination;

c) Expenses incurred on maintenance and care of equipments, purchase of assets and tools for replacement such as air conditioners, computers, printers, dehumidifiers, fans, desks, chairs, cabinets, lights and other necessary tools during medical examination

2. Direct expenses included in prices for hospital stay

a) Expenses incurred on patient clothing, scrubs, medical cap, surgical mask, blanket, bedspread, mattress, mat; stationery; medical gloves used in examination and infusion, cotton wool, bandage, alcohol, gauze, brine and other supplies used in daily caring and treatment (including the expense incurred on changing the dressing of a surgical wound or incision of in-patient, except cases in which such expense is covered in addition to the price for hospital stay as prescribed in clause 5 and 6 herein); electrodes, electrocardiogram, blood pressure monitor, SPO2 cables in the course of using patient monitors for emergency beds and intensive care beds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Expenses prescribed in point b and c in clause 1 in this Article shall arise out of care and treatment services provided to patients as professionally required.

3. Expenses directly included in the price for medical procedures

a) Expenses incurred on patient clothing, scrubs, medical cap, bedspread, pillow, mattress, mat, cloth; stationery; medicines, intravenous fluids, chemicals, supplies used and supplies for replacement during medical procedures.

b) Expenses prescribed in point b and c in clause 1 in this Article shall arise out of medical procedures as professionally required.

4. Salaries included in prices for medical examination service, hospital stay and medical procedures

a) Salaries based upon salary scale, grade or job title, allowances, contributions as prescribed in respect of public service providers and statutory pay rate prescribed in Decree No.66/2013/ND-CP dated June 27, 2013 of the Government which regulates the statutory pay rate of public officials, public employees and armed forces;

b) Regular allowances, allowances for surgery and medical procedure prescribed in Decision No.73/2011/QD-TTg dated December 28, 2011 of the Prime Minister on regulations on particular allowances provided for public officials, public employees, and labors in public medical facilities and allowances intended for epidemic prevention.

5. Salaries count towards the medical service price prescribed in clause 4 in this Article shall not include expenditures covered by state budget which are specified in the following documents:

a) Decree No.64/2009/ND-CP dated July 30, 2009 of the Government on policies intended for public officials, public employees, working in medical facilities located in areas with seriously poor conditions for socio-economic development;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Decision No.46/2009/QD-TTg dated March 31, 2009 of the Prime Minister prescribing particular allowances intended for public officials and public employees working in hospitals affiliated to the Ministry of Health such as Huu Nghi Hospital, Thong Nhat Hospital, C Da Nang Hospital, Central Health Protection Department 1, 2, 2b, 3 and 5, Department A11 of 108 Military Central Hospital and Department A11 of Military Traditional Medicines Institute (hereinafter referred to as “Decision No.46/2009/QD-TTg”) and Decision No.20/2015/QD-TTg dated June 18, 2015 of the Prime Minister which amends the former Decision;

d) Point a in clause 8 in Article 6 of Decree No.204/2004/ND-CP dated December 14, 2004 of the Government on salaries of public officials, public employees and armed force and Decree No.76/2009/ND-CP dated September 15, 2009 of the Government which amends the former Decree.

6. Payment for expenses for medical services prescribed herein by the health insurance agency to the medical facility and expenses incurred on medicines, chemicals and medical supplies not included in the medical service price (specified in particular services), blood, and products from blood shall be made as prescribed in clause 3 in Article 11 of Joint Circular No.41/2014/TTLT-BYT-BTC dated November 21, 2014 of the Ministry of Health and Ministry of Finance which provides guidelines for health insurance.

7. Expenses prescribed in clause 1, 2, 3 and 4 in this Article shall be determined based upon economic-technical restrictions and maximum expense issued by a competent authority, prices for medical service and average expenses must be practical and consistent with applicable policies and ensure the average and advance as well as satisfy the service quality requirement. Economic-technical restrictions shall be used as the basis for determining prices for medical services but not for the payment for each type of medical service (except particular cases prescribed in clause 16 in Article 6 and clause 8 in Article 7 hereof). If any inappropriate restriction is found during the implementation, local authorities shall inform the Ministry of Health for consideration and adjustment.

Article 4. Rules for application of medical service prices in medical facilities contracted to provide medical services covered by health insurance

1. For institutes with patient beds, medical centers providing medical services that are licensed to serve functions of hospitals, classed medical centers in districts providing medical services, apply the prices by hospital of the same class.

2. For health protection and care clinics for public officials in provinces, cities not affiliated to general hospitals in provinces and cities, apply the prices issued by class II hospitals.

3. For unclassed medical facilities, army medical clinics, civil-military medical clinics, military infirmaries, infirmaries, private polyclinics, apply the prices issued by class IV hospitals.

4. For regional polyclinics affiliated to medical centers or hospital of district level that are arranged under the guidance of the Ministry of Health:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) if only providing emergency medical response and medical services for outpatients but permitted by the Health Department to have patient beds, apply the prices issued by class IV hospitals. The price for an outpatient bed shall be equal to 50% of the price for hospital stay of type 3 inpatient bed of class IV hospitals. An outpatient can only be confined to a bed for maximum 3 days for each medical treatment. Payment for medical examination service is not required if the price for outpatient bed is paid.

5. For medical aid stations in communes and towns, medical aid stations in companies, agencies, organizations, schools and civil-military medical aid stations:

a) apply the medical service prices issued by the medical aid stations in communes apply the medical procedure price that is equal to 70% of such price issued by class IV hospitals.

b) if having patient beds as decided by the Health Department, apply the price which is equal to 50% of the price for hospital stay of type 3 inpatient bed issued by class IV hospitals. A patient can only be confined to a bed for maximum 3 days for each medical treatment. Payment for medical examination service is not required if the price for outpatient bed in commune medical aid stations is paid.

Article 5. Determination of number of times, prices and payment for medical services in particular cases.

1. If a patient undergoes medical examination in examination department then is transferred to inpatient department for treatment as required by professionals, such examination can be counted. If a patient is not subject to medical examination in examination department but in clinical department as required by professionals, such examination will not be counted.

2. For medical facilities providing specialist examination service in clinical departments, examination conducted in examination department and specialist examinations in clinical department will be counted as examination in medical examination department. A number of times for medical examination will be counted and the price for such examination service will be determined in accordance with regulations in clause 3 in this Article.

3. For once time examination in a single medical facility (such examination can be finished in one day or last for 2 days due to subjective reasons or professional requirements), if the patient is required to undergo more than one specialist examination, the price for the second examination onwards shall be equal to 30% of the price for one-time examination and the maximum price for such -medical examination shall not exceed 2 times the price for one-time examination.

4. Patients that show abnormal signs after undergoing examination and taking medicines by medical facility require re-examination in the same day in such medical facility; such examination shall be counted as the second examination in a day. Payment for medical examination shall be made in accordance with regulations in clause 3 in this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Medical facilities are required to arrange medical examination tables and allocate staff as required to ensure the examination quality. For examination tables of more than 65 examinations per day, the social insurance agency shall only pay 50% of the examination price from the 66th examination. If there is still 65 examinations conducted in one medical examination table in a quarter, the insurance agency shall not pay the price for the 66th examination and onward.

Article 6. Determination of number of day for hospital stay, application of price for hospital stay and payment for such price made by the social insurance agency to medical facility

1. Counting the number of day for inpatient treatment to be used as a basis for paying hospital stay price:

a) The number of days for inpatient treatment is equal to the discharge date minus (-) the hospitalization date: apply to cases in which the patient is permitted to be discharged from the hospital if partially or completely recovering from illness.

b) The number of day for inpatient treatment shall be equal to the discharge date minus (-) the hospitalization date then plus (+) 1: apply to the following cases:

- The seriously-ill patient is undergoing inpatient treatment in a hospital but there is no sign of illness recovery or such illness becomes worse who requires hospital discharge or referral to upper level hospital.

- The patient that undergoes medical emergency treatment in a upper level hospital but still requires inpatient treatment is transferred to a lower level hospital or to another medical facility.

c) For the case in which the patient is admitted to the hospital and is discharged from such hospital in the same day, such day shall be counted as a treatment day if the treatment lasts for more than 4 hours. Except the case in which the patient is transferred directly to the emergency department not through examination department and undergoes less than 4-hour-treatment (including cases of hospital discharge, hospitalization, referral or dead) and get the prices for medical examination, medicine purchase, medical supplies and medical procedures paid by the insurance agency excluding the hospital stay price for intensive care.

2. If the patient is transferred to 2 different departments in the same day, each department shall be counted as a half day of treatment. If the patient is transferred to 3 or more departments in a day, the price for hospital stay in such day shall be equal to the arithmetic mean of the highest price for hospital stay in the department with more than 4-hour-treatment and the lowest price for hospital stay in the department with more than 4-hour-treatment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The price for hospital stay shall apply to one patient confined to a single bed. In case two patients have to share one bed, a half of the price for hospital stay is paid. If there are 3 or more patients sharing the same bed, one third of the hospital stay price is paid.

5. The price for hospital stay in Intensive Care Unit (hereinafter referred to as “ICU”) shall be applied to:

a) specially-classed hospitals, class I and II hospitals that already established the ICU, Department or center of poison management, department of intensive care and poison management and departments or centers eligible for operation according to Decision No.01/2008/QD-BYT dated January 21, 2008 of the Minister of Health on regulations on medical emergency response, intensive care and poison management (hereinafter referred to as “Decision No.01/2008/QD-BYT”).

b) medical facilities without ICU but having beds in Emergency Department and Anaesthesiology Department used for intensive care; beds for postoperative care after special surgery that meets facility requirements for intensive care prescribed in Decision No.01/2008/QD-BYT.

c) any patient who is confined to such bed is suffering illness requiring care, treatment and monitoring in accordance with regulations on emergency response, intensive care and poison management. For other cases, apply the price for hospital stay in intensive care and emergency medicine department and in other departments as instructed in Appendix II issued thereto.

6. For clinical departments having beds for intensive care and emergency medicine, for instance, pediatric departments having beds for pediatric intensive care and emergency medicine, neonatal departments or special care for premies: apply the price for hospital stay for intensive care and emergency medicine prescribed in service no.2 in Appendix II issued thereto.

7. For class III and IV hospitals and unclassed hospitals permitted by competent authorities to perform special surgeries, apply the highest price for hospital stay in surgery department issued by the hospital providing such surgery service.

For instance: For hospital A that is licensed for special surgery, apply the price for hospital stay in surgery department after type I surgery of issued by class III hospitals if it is classed III and apply the price for hospital stay in surgery department after type I surgery if it is classed IV or unclassed.

8. For cases in which a surgery is classified according to different criteria applied to different specialist departments (except Pediatrics) as prescribed in Circular No.50/2014/TT-BYT dated December 26, 2014 of the Minister of Health which prescribes the classification of surgery, medical procedure and personnel norm applied to such surgery or medical procedure (hereinafter referred to as “Circular No.50”), apply the price for hospital stay in surgery or burn department according to the lowest graded surgery.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. For unclassified surgeries prescribed in Circular No.50, apply the price for hospital stay of type 4 surgery issued by the hospital of equivalent class.

11. For class I medicine hospitals affiliated to the Ministry of Health, apply the price for hospital stay in equivalent departments issued by class I hospitals, not the price issued by specialist hospitals affiliated to the Ministry of Health in Hanoi and Ho Chi Minh City.

12. For departments of medicine hospitals (except hospitals prescribed in clause 11 in this Article) and rehabilitation hospitals:

a) apply the price for hospital stay in ICU as prescribed in clause 5 in this Article;

b) apply the price for hospital stay in the intensive care and emergency medicine department as prescribed in clause 6 in this Article;

c) apply the price for hospital stay of type 1 inpatient bed with regard to patients undergoing treatment in oncology and pediatrics;

d) apply the price for hospital stay of type 2 inpatient bed with regard to patients receiving treatment for spinal cord injury, stroke and traumatic brain injury;

dd) apply the price for hospital stay of type 3 inpatient bed with regard to patients receiving treatment in other departments;

13. For medical facilities in the form of inter-departmental structure, apply the price for hospital stay in the lowest graded specialist department equivalent to the class of the hospital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. For patients lying on stretchers or folding beds, apply 50% of the price for hospital stay according to each specialist department in consistent with regulations in Appendix II issued thereto.

16. Quarterly payment and final accounts for the hospital stay price by the social insurance agency to the medical facility shall be made as follows:

a) The number of bed used in a quarter (year) shall be equal to the total days of inpatient treatment in a quarter (year) divided (:) by total days in a quarter (365 days in a year), in which days of inpatient treatment shall be calculated in the following principle: 2 days lying in the stretcher, folding bed or bed shared by two patients shall be counted as one day of inpatient treatment and 3 days lying in the bed shared by 3 or more patients shall be counted as one day of inpatient treatment.

b) In case the beds used in a medical facility in a quarter is less than or equal to 120% of the assigned one, 100% of prices for bed use shall be paid according to the number of day for hospital stay and the prescribed price.

b) In case the beds used in a medical facility in a year is more than 120% of the assigned one, such medical facility and the social insurance agency shall reach an agreement on payment as follows:

- The quarterly bed occupancy rate (hereinafter referred to as bed occupancy rate) shall be equal to (=) the number of bed used in a quarter divided (:) by the number of beds used in 2015 (the year preceding the year in which patients are permitted to use their health insurance in the hospital that is not the one registered in their insurance card) and multiplied by 100%. In case the bed occupancy rate determined according to the above-mentioned method:

+ is less than or equal to 130%, the health insurance agency shall pay the medical facility 100% the price for bed use according to the number of day for hospital stay and the prescribed price.

+ is more than 130% but not exceed 140%, the health insurance agency shall pay the medical facility 97% of the price for bed use according to the number of day for hospital stay and the prescribed price.

+ is more than 140% but not exceed 150%, the health insurance agency shall pay the medical facility 95% of the price for bed use according to the number day for hospital stay and the prescribed price.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) For the case in which the medical facility is always overloaded due to subjective reasons such as extension of administrative boundaries and an increase in number of initial registration of medical services, the Health Department shall take responsibility to send a report to People's Committee of provinces for considering and increasing patient beds as well as job positions for medical service quality assurance.

dd) For the case in which the medical facility puts reformed, extended or new construction items or works into operation without any approval for additional patient beds from competent authorities, the Health Department and social insurance agency shall mutually agree that the number of additional patient beds in this area shall count towards the designed number of bed approved by competent authorities for the purpose of making payment in accordance with regulations in this clause.

Article 7. Application of prices, conditions and payment for particular medical procedures

1. Medical procedures

a) For specific procedures with prices prescribed in appendix issued thereto, apply the prices specified.

b) For medical procedures without prices prescribed in appendix issued thereto but graded according to procedures with equivalent technique and costs for performance, apply the prices of procedures with equivalent technique and cost for performance by the Ministry of Health.

c) If one medical procedure is provided in different specialist departments, the applicable price for such procedure shall be the price issued by the department requiring such procedure.

2. For new medical procedures prescribed in clause 1 and 2 in Article 69 of the Law on Medical Examination and Treatment and other procedures (except procedures that are graded according to procedures with equivalent techniques and costs for service provision by the Ministry of Health) that have no price stipulated, the medical facility shall develop a price frame, propose the service price and send a report to the Ministry of Health for consideration and decision on price.

3. For medical procedures having lists of services approved by competent authorities such as ministries, central government authorities for facilities under central management and Health Department for facilities under local management, except care services included in the hospital stay price and services included in expenses incurred on other services; medical procedures provided as assigned but fail to continue to operate due to the illness situation or physical status of the patient, payment shall be made according to the number of medicines and supplies given to the patient and the purchase price as regulated by laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) equal to 50% of the price of such surgery if the technique is implemented by the surgeons performing such surgery;

a) equal to 80% of the price of such surgery if the technique is implemented by other surgeons;

c) equal to 80% of the incurred service if such service is the medical procedure.

5. For the service called “changing the dressing of a wound or surgical incision no more than 15cm in length”, payment shall be made for the patient undergoing inpatient treatment in the following cases: infected wound or incision; infiltration of blood into skin lesions with areas over 6 cm2; wound covered by gauze; wound with fluid leaking at the bottom of drain tube ; multi wounds or incisions; or two or more cuts required in one surgery; payment shall not be made for changing dressing in the following cases: endoscopy surgery, changing dressing of a surgical incision, normal wound or changing umbilical bandage for newborns

6. For the service called “changing dressing of a surgical incision from over 15 to 30 cm in length” in patient treatment, apply the price for medical procedures in the following cases:

a) Infected incision, gastrointestinal fistula, bile duck leak, urine incontinence;

b) Incision that get infected after the surgery (such as peritonitis, osteitis or abscess), incision after surgical gut, urinary, biliary or ascites surgery;

c) Incision after a surgery requiring two or more cuts;

d) For caesarean section, the maximum applicable price shall not exceed 3 times the price for above-motioned services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Payment and final accounts for medical procedures such as radiography, digital radiography (for diagnosis), 32-slice CT Scanner for diagnosis which is numbered 42 or 43 in Appendix III, ultrasound (service numbered 1, 2 in Appendix I), Magnetic Resonance Imaging (MRI) (service numbered 67, 68 in Appendix III) shall be made periodically by health insurance agencies to medical facilities as follows:

a) The maximum cases guaranteed by the social insurance agency according to the price prescribed herein shall be equal to (=) the average case according to pricing norm divided (:) by 8, then multiplied by (x) the working hours of the facility, by total days of work in a quarter, by the number of machine used in such facility in a quarter and finally multiplied by 120%.

b) The pricing norm (the number of case/machine/working day (8 hours)): 48 cases for ultrasound, 58 for radiography and digital radiography, 29 for 32-slice CT Scanner and 19 for MRI

c) If the number of cases requiring payment is smaller than the maximum number prescribed in point a in this clause, the social insurance agency shall make payment according to actual cases and prices specified herein

c) If the number of cases requiring payment is more than the maximum number prescribed in point a in this clause, the social insurance agency shall make payment according to prices specified herein for the number of cases stated in point a in this clause. With regard to cases exceeding the maximum number of case prescribed in point a in this clause, the social insurance agency shall make payment based upon the price not including salaries, specifically as follows:

- For ultrasound (diagnosis): pay 55% of the prescribed price

- For radiography and digital radiography: pay 85% of the prescribed price

- For 32-slice CT Scanner: pay 95% of the prescribed price

- For MRI: pay 97% of the prescribed price

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The maximum number of cases guaranteed by the social insurance agency according to the price for radiography service prescribed herein shall be calculated as follows: (58:8) x 9 x 3 x 78 x 120% = 18.322,2 cases.

If total number of cases of radiography requiring payment by the social insurance agency in quarter III of 2018 is smaller or equal to 18.322, the social insurance agency shall make payment according to the price prescribed herein.

If the number of cases requiring payment as requested by the Health Department is more than 18.322, 20.000 for instance, the social insurance agency shall make payment for 18.322 cases according to the price prescribed herein and pay 85% of the prescribed price for 1.678 remaining cases (equal to 20.000 minus 18.322).

9. Regulations in clause 8 in Article 7 and clause 16 in Article 6 hereof shall apply to payment made by the social insurance agency to the medical facility, not for determination of the expenses payable of the patient.

10. During natural disasters or epidemic, the social insurance agency shall pay the medical facility according to the price and number of service provided but not based upon payment regulations in clause 8 in this Article and clause 16 in Article 6 hereof.

Article 8. Expenses not included in medical service prices covered by state budget

1. Ministries, central government authorities shall make a consolidated report to the Ministry of Finance, Health Department of provinces and centrally-affiliated cities which is then submitted to People's Committee of provinces for funding provision in consistent with state budget allocation and regulations on resources for amendments to the salary policy with regard to:

a) expenditures prescribed in documents stated in clause 5 in Article 3 hereof

b) funding from state budget for amendments to the policy on salary in accordance with regulations in force and the statutory pay rate prescribed in Decree No.66/2013/ND-CP dated June 27, 2013 of the Government on statutory pay rate of public officials, public employees and armed force

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Implementation

1. Responsibilities of the Ministry of Health:

a) The Department of Planning and Finance is required to:

- play the role of an intermediary agency to reach an agreement with relevant departments affiliated to the Ministry of Finance on timely considering and adjusting prices for medical services when supplementing price forming elements according to the roadmap or when the State adjusts the salary policy, economic-technical restrictions or expenses of price formation elements.

- play the role of an intermediary agency to cooperate with relevant entities in conducting inspection, preliminary review and extensive review of implementation of this Circular nationwide.

b) The medical service management department shall take responsibility to play the role of an intermediary agency and cooperate with relevant departments and entities in instructing medical facilities to continue to strictly comply with professional regulations and ensure the consistency in methods for improving the service quality; inspect, patrol and supervise professional works regarding the direction for using services, medicines and supplies or assigning patients to undergo inpatient treatment and other professional works.

c) The Department of Health Insurance shall take responsibility to play the role of an intermediary agency and cooperate with departments, Ministry Inspectorate and relevant entities in inspecting and supervising or instructing the Health Department, supervisory authorities of ministries to inspect and supervise medical facilities, entities and organizations relating to the implementation of this Circular.

d) The Ministry Inspectorate shall preside over and cooperate with relevant departments and entities in conducting inspection or instructing the Health Department and medical management authorities affiliated to ministries to patrol medical facilities, entities and organization relating to the implementation of this Circular.

2. Responsibilities of Vietnam Social Security:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Submit reports to the Ministry of Health every month, 3 months, 6 months and 12 months and instruct social insurance agencies of all levels to notify People's Committee of provinces and cities, Health Department and medical management authorities affiliated to relevant ministries of overuse of services, medicines or supplies and improper direction for inpatient treatment given to patients.

3. Responsibilities of the Department of Health:

a) Preside over and cooperate with relevant entities in inspecting, supervising, preliminarily and extensively reviewing the implementation of this Circular in the localities under management.

b) Instruct medical facilities under local management to continue to strictly comply with professional regulations and ensure the consistency in adopting methods for improving the service quality.

c) Notify competent authorities for assigning patient beds and deciding the number of staff in medical facilities under local management so as for them to have enough beds and personnel to satisfy civil medical requirements as well as improve medical service quality.

4. Responsibilities of medical facilities:

a) Use the funding in consistent with expenses incurred on maintenance and purchase of instruments for replacement that are included in the prices for medical services and prices for a hospital stay ( for specially-classed hospitals, class I and II hospitals, the expenses shall be equal to 5% of the service price; as for class III and IV hospitals and unclassed hospitals, the expenses shall be equal to 3% of the service price) to repair, reform and expand the medical examination areas and treatment departments; purchase the following tools for replacement: tables, chairs, cabinets, beds, stroller, air conditioners, fans, light heaters, fan heaters, computers, sets of instruments for general examination and specialist examination; blankets, bedspreads, pillows, matresses, mat, etc in pursuit of ensuring professional, hygiene and safety conditions for patients and improving the service quality.

b) Strictly comply with regulations on medical expertise, especially instructions on inpatient treatment given to patients; referral and direction for using services, medicines and supplies as regulated.

Article 10. Reference provisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 11. Implementation provisions

1. This Circular comes into force from July 15, 2018.

2. Joint Circular No.37/2015/TTLT-BYT-BTC dated October 29, 2015 of the Ministry of Health – Ministry of Finance which unifies prices for medical examination and treatment services among hospital of the same class across the country and guiding documents prescribed herein will expire from July 15, 2018.

Article 12. Transferring provisions

For patients undergoing treatment in medical facilities before the date of application of service prices prescribed herein and are discharged from hospital or finish the outpatient treatment after the date of application of such price, apply the service price regulated by competent authorities before the date of application of the service price prescribed herein until the date of discharge or the end date of outpatient treatment.

If any question arises during the implementation, entities and local authorities shall send a written report to the Ministry of Health for consideration and handling.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX I

PRICE FOR MEDICAL EXAMINATION SERVICE
(Issued together with Circular No.15/2018/TT-BYT dated May 30, 2018 of the Ministry of Health)

Unit: Dong

No.

Medical facility

Price including direct expenses and salaries

Note

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

1

Specially-classed hospitals

33.100

 

2

Class I hospitals

33.100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

 Class II hospitals

29.600

 

4

 Class III hospitals

26.200

 

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23.300

 

6

Medical aid stations of communes

23.300

 

7

Consulation for determining tough cases (expert/case; only apply to the case in which external experts are invited)

200.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 15/2018/TT-BYT ngày 30/05/2018 quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


150.843

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.172.68
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!