BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 838/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 5 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ,
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội số
58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số 46/2014/QH13
ngày 13 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật việc làm số
38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13
ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội khóa XIII về
thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội một lần đối với
người lao động;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP
ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong
lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giao
dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2017, thay thế Quyết định số 528/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2015
ban hành quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo
hiểm y tế; Quyết định số 1559/QĐ-BHXH ngày 15 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp sổ bảo hiểm
xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 528/QĐ-BHXH.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP; TT&TT;
- Các cơ quan: TTCP; TLĐLĐVN;
VCCI; TC Thuế;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- HĐQL - BHXH Việt Nam;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân;
- Lưu: VT, PC (20b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|
QUY TRÌNH
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn về quy trình
giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp (sau đây gọi chung là giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội),
bao gồm: đăng ký tham gia giao dịch điện tử; đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội,
cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; giải quyết, chi trả các chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (gọi chung là bảo hiểm xã hội);
giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định
tại Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm
thất nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình được áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức), cá nhân sử dụng giao dịch điện tử
và các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
bao gồm:
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký tham
gia giao dịch điện tử và sử dụng giao dịch điện tử trong việc tham gia, đề nghị
cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; giải quyết, chi
trả các chế độ bảo hiểm xã hội; giám định và thanh, quyết toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch
điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội.
c) Cơ quan Bưu điện.
d) Bảo hiểm xã hội các cấp.
đ) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Viết tắt
và giải thích từ ngữ
1. Các chữ viết tắt
Trong văn bản này, các chữ viết tắt
dưới đây được hiểu như sau:
- BHXH: Bảo hiểm xã hội.
- BHYT: Bảo hiểm y tế.
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.
- BHXH tỉnh: Bảo hiểm xã hội tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- BHXH huyện: Bảo hiểm xã hội quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- TNLĐ: Tai nạn lao động.
- BNN: Bệnh nghề nghiệp.
- KCB: Khám bệnh, chữa bệnh.
- Tổ chức I-VAN: Tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực công nghệ thông tin được BHXH Việt Nam ký hợp đồng cung cấp dịch
vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH.
- Thông tư số 178/2012/TT-BTC:
Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 về việc Hướng
dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam.
- Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC: Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT- BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện BHYT.
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH: Quyết định
số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban
hành Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ
BHYT.
- Quyết định số 636/QĐ-BHXH: Quyết định
số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban
hành Quy định về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH.
- Quyết định số 828/QĐ-BHXH: Quyết định
số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban
hành Quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH, BHTN.
- Quyết định số 1515/QĐ-BHXH: Quyết định
số 1515/QĐ-BHXH ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH,
BHTN.
- Quyết định số 1399/QĐ-BHXH: Quyết định
số 1399/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban
hành Quy định về tổ chức thực hiện BHYT trong khám bệnh, chữa bệnh.
- Quyết định số 1133/QĐ-BHXH: Quyết định
số 1133/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải
quyết của BHXH Việt Nam.
- Quyết định số 1055/QĐ-BHXH: Quyết định
số 1055/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam.
2. Giải thích từ ngữ
a) Hệ thống quản lý thông tin: là hệ
thống tự động tiếp nhận, xử lý và lưu trữ hồ sơ điện tử của tổ chức, cá nhân sử
dụng giao dịch điện tử và các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong
lĩnh vực BHXH; quản lý, xử lý thông tin nghiệp vụ ngành BHXH theo quy định.
b) Phần mềm kê khai: là phần mềm hỗ
trợ tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giao dịch điện tử lĩnh vực BHXH, đáp ứng
chuẩn định dạng dữ liệu của BHXH Việt Nam.
c) Cổng thông tin điện tử BHXH Việt
Nam: là điểm truy cập duy nhất trên môi trường mạng để nhận, truyền thông điệp
dữ liệu giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH với tổ chức, cá nhân tham gia
giao dịch điện tử.
d) Thời hạn nhận thông báo giải quyết
hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả: là khoảng thời gian tối đa 02 giờ trong
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ BHXH điện tử của
tổ chức, cá nhân, cơ quan BHXH kiểm tra, gửi thông báo chấp nhận giải quyết hồ
sơ giao dịch điện tử hoặc gửi thông báo hướng dẫn bổ sung
hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định mẫu số 03/TB-GDĐT đến
địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của tổ chức, cá nhân.
Điều 3. Chứng từ
BHXH điện tử
1. Các loại chứng từ BHXH điện tử
a) Hồ sơ BHXH điện tử: hồ sơ đăng ký
tham gia, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT; hồ sơ giải quyết và chi trả các chế độ BHXH,
BHYT, BHTN; hồ sơ giám định, thanh toán chi phí KCB BHYT đơn vị phải nộp theo
quy định bằng phương tiện điện tử.
b) Chứng từ kế toán theo quy định của
Luật kế toán 2015 và chế độ kế toán BHXH Việt Nam bằng phương tiện điện tử. Chứng
từ kế toán điện tử phải đáp ứng các yêu cầu:
- Đảm bảo đầy đủ các yếu tố cơ bản của
chứng từ kế toán; phải được lập theo đúng định dạng, mẫu và cấu trúc dữ liệu
theo quy định của BHXH Việt Nam;
- Chứng từ kế toán điện tử đang còn
hiệu lực bị hủy phải có ký hiệu riêng thể hiện chứng từ đó đã bị hủy, nguyên
nhân hủy, lý do hủy phải được lưu trữ riêng bằng phương tiện điện tử;
- Được bảo quản, lưu trữ bằng phương
tiện điện tử; đảm bảo tính an toàn, bảo mật toàn vẹn, đầy đủ không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ; in được ra giấy và tra cứu
khi có yêu cầu. Thời gian lưu trữ: theo quy định về lưu trữ chứng từ giấy.
c) Các văn bản, thông báo khác của cơ
quan, tổ chức thực hiện giao dịch BHXH bằng phương tiện điện tử.
2. Việc chuyển đổi từ chứng từ giấy
sang chứng từ điện tử và ngược lại thực hiện theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 9 Nghị định số 166/2016/NĐ-CP.
3. Trường hợp hồ sơ, chứng từ giấy
không chuyển đổi được sang chứng từ điện tử thì tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, chứng
từ giấy về cơ quan BHXH hoặc kê khai trên phần mềm kê khai và gửi hồ sơ, chứng từ giấy về cơ quan BHXH.
Điều 4. Sử dụng
chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch
điện tử trong lĩnh vực BHXH phải có chứng thư số có hiệu
lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp theo quy
định của pháp luật. Trường hợp cá nhân thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực
BHXH nhưng chưa được cấp chứng thư số thì được sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử do BHXH Việt Nam cấp.
2. Việc sử dụng chữ ký số và mã xác
thực giao dịch điện tử quy định tại văn bản này gọi chung là ký điện tử.
Điều 5. Hệ thống
quản lý thông tin
1. Nhận hồ sơ điện tử của tổ chức, cá
nhân; kiểm tra, đối chiếu thông tin của tổ chức, cá nhân
a) Đối với tổ chức
- Hệ thống quản lý thông tin tự động kiểm
tra việc đăng ký sử dụng hình thức giao dịch điện tử của tổ chức: mã số thuế,
mã đơn vị, mã cơ quan BHXH đã đăng ký;
- Hệ thống quản lý thông tin tự động,
kiểm tra thông tin chứng thư trên chữ ký điện tử của tổ chức sau khi tiếp nhận
hồ sơ điện tử, gồm các nội dung:
+ Kiểm tra nhà cung cấp: nhà cung cấp
chứng thư số phải nằm trong danh sách các nhà cung cấp được cơ quan có thẩm quyển cấp phép;
+ Kiểm tra hạn của chứng thư, so sánh
chứng thư số với thông tin đã đăng ký;
+ Kiểm tra danh sách chứng thư không
hợp lệ của nhà cung cấp: Chứng thư của tổ chức không được
nằm trong danh sách chứng thư không hợp lệ do nhà cung cấp thông báo;
+ Kiểm tra chữ ký số của các nhà
I-VAN.
b) Đối với cá nhân
- Hệ thống tự động kiểm tra việc đăng
ký sử dụng hình thức giao dịch điện tử của cá nhân: mã số BHXH, địa chỉ thư điện
tử, số điện thoại di động và mã cơ quan BHXH đã đăng ký;
- Hệ thống tự động kiểm tra mã xác thực
giao dịch điện tử BHXH của cá nhân sau khi tiếp nhận hồ sơ BHXH điện tử, gồm
các nội dung sau:
+ Mã xác thực phải được gửi từ Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam qua “tin nhắn” đến số điện
thoại di động hoặc địa chỉ thư điện tử của cá nhân đã đăng ký với cơ quan BHXH;
+ Mã xác thực chỉ được dùng một lần
cho mỗi giao dịch và sẽ hết hạn trong thời hạn nhất định kể từ khi được yêu cầu
cấp mã xác thực hoặc yêu cầu cấp lại mã xác thực.
- Hệ thống tự động kiểm tra thông tin
tại Thông báo thay đổi thông tin của cá nhân với dữ liệu cá nhân lưu tại hệ thống,
cập nhật thông tin: giới tính, số điện thoại di động, số
điện thoại người thân khi cần liên lạc, địa chỉ cư trú
ngay sau khi người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng
tháng xác thực vào hệ thống.
2. Gửi thông tin
tiếp nhận hồ sơ BHXH
Khi hồ sơ giao dịch điện tử được gửi
tới Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam, Hệ thống quản lý
thông tin tự động gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ BHXH điện tử (mẫu số
02/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của tổ chức, cá nhân chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ điện tử.
3. Lưu trữ chứng từ BHXH điện tử
Hệ thống quản lý thông tin tự động thực
hiện việc lưu trữ đầy đủ, nguyên trạng dữ liệu chứng từ BHXH điện tử tại cơ sở
dữ liệu BHXH điện tử của BHXH Việt Nam. Có giải pháp kỹ thuật để thực hiện việc
sao lưu dữ liệu dự phòng và khôi phục hỏng hóc khi Hệ thống quản lý thông tin gặp
sự cố.
Điều 6. Bảo mật
thông tin
Việc gửi, truyền, nhận, trao đổi
thông tin về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH phải được bảo mật theo Luật
công nghệ thông tin, Luật giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật.
Các tổ chức, cá nhân khi tham gia giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH có
trách nhiệm đảm bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện
tử; có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các
biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an
toàn của hệ thống.
Chương II
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Điều 7. Đăng ký
qua Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam
1. Đăng ký sử dụng phương thức giao dịch
điện tử
a) Tổ chức, cá nhân
- Truy cập Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam để kê khai và gửi Tờ khai đăng ký sử dụng
phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH (mẫu số 01/ĐK-GD) hoặc gửi bản
giấy tới cơ quan BHXH;
- Trường hợp cá nhân chưa có chữ ký số
đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử để hưởng các chế độ BHXH phải đến
cơ quan BHXH để đăng ký, đối chiếu thông tin theo hướng dẫn của cơ quan BHXH.
b) Cơ quan BHXH, Hệ thống quản lý
thông tin tiếp nhận Tờ khai, kiểm tra các thông tin kê khai
- Trường hợp đủ điều kiện, trong thời
hạn 03 ngày, cấp và kích hoạt tài khoản giao dịch BHXH điện tử của tổ chức, cá
nhân và gửi thông báo qua địa chỉ thư điện tử;
- Trường hợp không đủ điều kiện, gửi
thông báo (mẫu số 01/TB-GDĐT) vào địa chỉ thư điện tử của tổ chức, cá nhân.
2. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông
tin tờ khai đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử
a) Tổ chức, cá nhân
Trường hợp thay đổi, bổ sung thông
tin về chứng thư số hoặc địa chỉ thư điện tử, điện thoại và người liên hệ, tổ
chức, cá nhân truy cập Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam để kê khai và gửi Tờ
khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử
trong lĩnh vực BHXH (mẫu số 02/SĐ-GD).
b) Hệ thống quản lý thông tin
Tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ
sung thông tin đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử của tổ chức, cá
nhân (mẫu số 02/SĐ-GD), tự động kiểm tra các thông tin, cập nhật thông tin thay
đổi, bổ sung và Thông báo xác nhận thay đổi, bổ
sung thông tin cho tổ chức, cá nhân (mẫu số 04/TB-GDĐT) trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai.
3. Đăng ký ngừng giao dịch điện tử
a) Tổ chức, cá nhân
- Truy cập Cổng thông tin điện tử
BHXH Việt Nam để lập và gửi Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng phương thức giao dịch
điện tử (mẫu số 03/NG-GD).
- Kể từ thời điểm nhận được thông báo
xác nhận ngừng giao dịch điện tử do cơ quan BHXH gửi đến, tổ chức, cá nhân thực
hiện giao dịch bằng hồ sơ giấy theo quy định.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân tiếp tục
sử dụng phương thức giao dịch điện tử thì thực hiện đăng ký theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
b) Hệ thống quản lý thông tin
- Nhận Tờ khai đăng ký ngừng giao dịch điện tử của tổ chức, cá nhân (mẫu số 03/NG-GD), kiểm tra
các thông tin kê khai.
- Gửi Thông báo xác nhận ngừng giao dịch
điện tử trong lĩnh vực BHXH (mẫu số 05/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử của tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của
tổ chức, cá nhân.
Điều 8. Đăng ký
qua Tổ chức I-VAN
1. Đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN
a) Tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân có chữ ký số truy cập
hệ thống giao dịch điện tử của Tổ chức I-VAN để lập và gửi Tờ khai đăng ký sử dụng
dịch vụ I-VAN (mẫu số 04/ĐK-IVAN).
b) Tổ chức I-VAN
- Trong thời hạn 02 giờ, kể từ khi nhận
được Tờ khai của tổ chức, cá nhân (mẫu số 04/ĐK-IVAN), Tổ chức I-VAN gửi Tờ
khai đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam;
- Trong thời hạn 02 giờ, kể từ khi nhận
được thông báo của cơ quan BHXH, Tổ chức I-VAN gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân.
c) Hệ thống quản lý thông tin
Tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng dịch
vụ I-VAN của tổ chức, cá nhân (mẫu số 04/ĐK-IVAN), tự động
kiểm tra các thông tin kê khai và các thông tin của Tổ chức I-VAN:
- Trường hợp đủ
điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, gửi thông báo xác nhận đến Tổ chức
I-VAN; gửi thông tin tài khoản giao dịch BHXH điện tử đến tổ chức, cá nhân qua
địa chỉ thư điện tử;
- Trường hợp không đủ điều kiện, gửi
Thông báo không chấp thuận đăng ký sử dụng phương thức giao dịch BHXH điện tử
cho Tổ chức I-VAN (mẫu số 01/TB-GDĐT).
2. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông
tin Tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN
a) Tổ chức, cá nhân
- Trường hợp thay đổi, bổ sung thông
tin trên Tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN: tổ chức, cá nhân truy cập vào
tài khoản giao dịch BHXH điện tử để lập và gửi Tờ khai
thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ I- VAN (mẫu số 05/SĐ-IVAN)
tại hệ thống giao dịch điện tử của Tổ chức I-VAN;
- Trường hợp thay đổi Tổ chức I-VAN:
tổ chức, cá nhân phải đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN theo quy định tại khoản
3 Điều này và thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
b) Tổ chức I-VAN
- Trong thời hạn 02 giờ kể từ khi nhận
được Tờ khai của tổ chức, cá nhân (mẫu số 05/SĐ-IVAN), gửi Tờ khai đến Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam.
- Trong thời hạn 02 giờ, kể từ khi nhận
được thông báo xác nhận của cơ quan BHXH, Tổ chức I-VAN gửi thông báo xác nhận
cho tổ chức, cá nhân.
c) Hệ thống quản lý thông tin
- Tiếp nhận Tờ khai của tổ chức, cá
nhân (mẫu số 05/SĐ-IVAN); tự động kiểm tra các thông tin kê khai của tổ chức,
cá nhân, thông tin của Tổ chức I-VAN; cập nhật thông tin thay đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng
ký sử dụng dịch vụ I-VAN, Hệ thống quản lý thông tin gửi thông báo xác nhận (mẫu
số 04/TB-GDĐT) đến Tổ chức I-VAN.
3. Đăng ký ngừng
sử dụng dịch vụ I-VAN
a) Tổ chức, cá nhân
- Truy cập hệ thống giao dịch điện tử
của Tổ chức I-VAN để lập và gửi Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN (mẫu
số 06/NG-IVAN).
- Kể từ thời điểm nhận được thông báo
xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN do cơ quan BHXH gửi đến thông qua Tổ chức
I-VAN, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch BHXH bằng hồ sơ giấy.
b) Tổ chức I-VAN
- Chuyển Tờ khai
đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN của tổ chức, cá nhân (mẫu số 06/NG-IVAN) đến
Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam trong thời hạn 02 giờ kể từ khi nhận được
Tờ khai.
- Trong thời hạn 02 giờ kể từ khi nhận
được thông báo xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN của cơ quan BHXH, Tổ chức
I-VAN gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân.
c) Hệ thống quản lý thông tin
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN, Hệ thống quản lý
thông tin gửi Thông báo xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN (mẫu số
05/TB-GDĐT) đến tổ chức, cá nhân qua Tổ chức I-VAN đang cung cấp dịch vụ.
Chương III
THAM GIA BHXH,
BHYT, BHTN, BẢO HIỂM TNLĐ, BNN; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Mục 1. THAM GIA
BHXH, BHYT, BHTN, BẢO HIỂM TNLĐ, BNN; CẤP SỔ BHXH,THẺ BHYT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
Điều 9. Tham gia
BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
Thủ tục, thời hạn giải quyết được hướng
dẫn tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH, hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định
sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt Nam; bao gồm:
1. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH,
BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
2. Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với
người chỉ tham gia BHYT.
3. Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung
trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
Điều 10. Nhiệm vụ
của đơn vị sử dụng lao động
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử:
a) Kê khai thông tin của đơn vị; nhập
thông tin của người lao động từ các Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin
BHXH, BHYT (mẫu số TK1-TS) đối với người chưa cung cấp được mã số BHXH hoặc
thay đổi thông tin, các giấy tờ chứng minh của người lao động; lập Danh sách
người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN (mẫu số
D02-TS), Bảng kê thông tin (mẫu số D01-TS) vào phần mềm kê
khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-V AN;
b) Ký điện tử
trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức
I-VAN.
2. Nhận Thông báo xác nhận nộp hồ sơ
điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết hồ sơ
giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) tại địa chỉ thư điện tử đã
đăng ký của đơn vị.
3. Nhận kết quả giải quyết
a) Nhận Thông
báo điện tử kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN; Bảo hiểm TNLĐ, BNN
tháng trước (mẫu số C12-TS); Thông báo điện tử kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, Bảo
hiểm TNLĐ, BNN năm trước (mẫu số C13-TS) do cơ quan BHXH
chuyển đến tài khoản giao dịch của đơn vị.
b) Nhận kết quả giải quyết: sổ BHXH,
thẻ BHYT do cơ quan BHXH chuyển đến và trả kịp thời cho
người lao động.
Điều 11. Nhiệm vụ
của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
a) Kê khai thông tin của đơn vị; nhập
thông tin của người tham gia từ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH,
BHYT (mẫu số TK1-TS) đối với người chưa cung cấp được mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin; lập Danh sách người chỉ tham gia BHYT
(mẫu số D03-TS), Bảng kê thông tin (mẫu số D01-TS) vào phần mềm kê khai hoặc kê
khai trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức
I-VAN;
b) Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
2. Nhận Thông báo
xác nhận nộp hồ sơ điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết hồ sơ giao
dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) tại địa chỉ thư điện tử đã đăng
ký của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Nhận kết quả giải quyết: thẻ BHYT
do cơ quan BHXH chuyển đến và trả kịp thời cho người tham gia.
Điều 12. Nhiệm vụ
của đại lý thu
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
a) Kê khai thông tin của đại lý; nhập
thông tin của người tham gia từ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH,
BHYT (mẫu số TK1-TS) đối với người chưa cung cấp được mã số BHXH hoặc điều chỉnh
thông tin; lập Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (mẫu số D05-TS), Danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu số D03-TS), Bảng kê
thông tin vào phần mềm kê khai hoặc kê khai trực tuyến tại Cổng thông tin điện
tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN;
b) Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
2. Nhận Thông báo xác nhận nộp hồ sơ
điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả
kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) tại địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của đại lý thu.
3. Nhận kết quả giải quyết
a) Nhận kết quả giải quyết: sổ BHXH,
thẻ BHYT do cơ quan BHXH chuyển đến và trả kịp thời cho
người tham gia.
b) Nhận Danh sách người tham gia BHXH
tự nguyện và danh sách người tham gia BHYT đến hạn phải đóng theo mẫu số
D08a-TS do cơ quan BHXH gửi đến tài khoản giao dịch.
Điều 13. Nhiệm vụ
của Cơ quan BHXH
1. Phòng/Tổ Quản lý thu
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông
tin để tiếp nhận hồ sơ điện tử của đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại lý thu gửi
đến, kết xuất Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu số
TK1-TS); Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu số
TK3-TS); Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN (mẫu số D02-TS); Danh sách người tham gia
BHXH tự nguyện (mẫu số D05-TS); Danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu số
D03-TS) chuyển sang phần mềm nghiệp vụ để kiểm tra, đối chiếu thông tin, đối
chiếu với cơ sở dữ liệu trong Hệ thống quản lý thông tin. Trường hợp hồ sơ
không đúng, không đủ điều kiện thì thông báo cho đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp
xã, đại lý thu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Kiểm tra mã số BHXH của người tham
gia, cập nhật vào phần mềm quản lý thu theo quy định. Trường hợp người tham gia
chưa có mã số BHXH, nhập đầy đủ, chính xác thông tin trên
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu số TK1-TS); Danh sách
người chỉ tham gia BHYT (mẫu số D03-TS) vào phần mềm quản lý để cấp và ghi đầy
đủ mã số BHXH vào Danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN (mẫu
số D02-TS), Danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu số D03-TS),
Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (mẫu số D05-TS)
trước khi cập nhật vào phần mềm quản lý thu.
b) Gửi Thông báo giải quyết hồ sơ
giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã
đăng ký của đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã, đại lý thu.
c) Cập nhật dữ liệu vào Hệ thống quản
lý thông tin, ký điện tử vào các bản tổng hợp danh sách mẫu số D02a-TS, mẫu số
D03a-TS, mẫu số D05a-TS và chuyển hồ sơ kèm theo đến Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ.
d) Hằng tháng: gửi
Thông báo điện tử kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN tháng trước
theo mẫu số C12-TS đến tài khoản giao dịch của đơn vị; Danh sách đối tượng tham
gia BHXH tự nguyện, BHYT trước 30 ngày đến hạn phải đóng theo mẫu số D08a-TS đến
tài khoản giao dịch của đại lý thu.
2. Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
a) Truy cập hồ sơ BHXH điện tử trong Hệ thống quản lý thông tin, kết xuất hồ sơ điều chỉnh
thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT theo quy định do Phòng/Tổ
Quản lý thu chuyển đến; kết xuất hồ sơ cấp lại, đổi sổ BHXH, thẻ
BHYT của các trường hợp mất, rách, hỏng sổ BHXH, thẻ BHYT
do đơn vị chuyển đến.
b) Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ
liệu của đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN trong Hệ
thống quản lý thông tin:
- Trường hợp hồ sơ đúng, đủ thì gửi hồ
sơ và Danh sách cấp sổ BHXH (mẫu số D09a-TS); Danh sách cấp
thẻ BHYT (mẫu số D10a-TS) đến Lãnh đạo BHXH tỉnh/huyện phê
duyệt.
- Các trường hợp hồ sơ chưa đúng,
chưa đủ thì ghi rõ lý do và chuyển lại Phòng/Tổ Quản lý
thu.
c) Gửi Thông báo giải quyết hồ sơ
giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã
đăng ký. Trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đề nghị với
cơ sở dữ liệu hiện đang quản lý và cơ sở dữ liệu của BHXH Việt Nam; Trường hợp
người tham gia đang điều trị tại các Cơ sở KCB, thực hiện giải quyết trong ngày
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Thực hiện in sổ BHXH, thẻ BHYT đối
những trường hợp đúng, đủ đã được Lãnh đạo BHXH tỉnh/ huyện phê duyệt.
đ) Chuyển sổ BHXH đến Trưởng Phòng cấp
sổ, thẻ hoặc Lãnh đạo BHXH tỉnh/huyện ký sổ BHXH theo phân
cấp; trường hợp chưa đúng, chưa đủ điều kiện thì yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
e) Chuyển sổ BHXH, thẻ BHYT đến Bộ phận
một cửa để trả đơn vị, người lao động hoặc chuyển sổ BHXH đến Phòng Chế độ
BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH để giải quyết hưởng chế
độ BHXH cho người lao động.
g) Tháng 01 hằng năm, gửi Thông báo kết
quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN (mẫu số C13-TS) năm trước của người
lao động đến tài khoản giao dịch của đơn vị.
Mục 2. THAM GIA
BHXH, BHYT; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Điều 14. Tham
gia BHXH, BHYT; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
Thủ tục, thời hạn giải quyết được hướng
dẫn tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH, hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định
sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt Nam; bao gồm:
1. Người lao động có thời hạn ở nước
ngoài tự đăng ký đóng BHXH bắt buộc.
2. Người tham gia BHXH tự nguyện.
3. Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với
người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng; người
tham gia BHYT theo hộ gia đình.
4. Hoàn trả tiền đã đóng đối với người
tham gia BHXH tự nguyện, hai sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng
nhau, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách
nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng.
5. Cấp lại, đổi,
điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
Điều 15. Nhiệm vụ
của cá nhân
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
a) Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu số TK1-TS),
Bảng kê thông tin (mẫu số D01-TS) vào phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam
hoặc của Tổ chức I-VAN;
b) Ký điện tử trên Tờ khai và gửi đến
Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
2. Nhận Thông báo
xác nhận nộp hồ sơ điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết hồ
sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) tại địa chỉ thư điện tử
đã đăng ký của cá nhân.
3. Nhận kết quả giải quyết do cơ quan
BHXH chuyển đến.
Điều 16. Nhiệm vụ
của cơ quan BHXH
1. Phòng/Tổ Quản lý thu
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông
tin để tiếp nhận hồ sơ điện tử của cá nhân, kết xuất Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin BHXH, BHYT (mẫu số TK1-TS) để kiểm tra, đối chiếu thông tin, đối chiếu
với cơ sở dữ liệu trong Hệ thống quản lý thông tin. Các trường hợp hồ sơ không
đúng, không đủ điều kiện thì gửi thông báo cho cá nhân
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Kiểm tra mã số BHXH của người tham
gia, cập nhật vào phần mềm quản lý thu theo quy định. Trường hợp người tham gia
chưa có mã số BHXH, nhập đầy đủ, chính xác thông tin trên Tờ khai tham gia, điều
chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu số TK1-TS) trước khi cập nhật vào phần mềm quản
lý thu.
b) Gửi Thông báo giải quyết hồ sơ
giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã
đăng ký của cá nhân.
c) Cập nhật dữ liệu vào Hệ thống quản
lý thông tin, xác nhận, chuyển hồ sơ đến Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ.
2. Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông
tin, kết xuất hồ sơ điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT do Phòng/Tổ Quản
lý thu chuyển đến; kết xuất hồ sơ cấp lại, đổi sổ BHXH, thẻ BHYT của các trường
hợp mất, rách, hỏng sổ BHXH, thẻ BHYT do cá nhân chuyển đến.
b) Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu
của người tham gia BHXH, BHYT trong Hệ thống quản lý thông tin:
- Trường hợp hồ sơ đúng, đủ thì gửi hồ
sơ và Danh sách cấp sổ BHXH (mẫu số D09a-TS); Danh sách cấp thẻ BHYT (mẫu số
D10a-TS) đến Lãnh đạo BHXH tỉnh/ huyện phê duyệt.
- Các trường hợp hồ sơ chưa đúng,
chưa đủ thì ghi rõ lý do và chuyển lại Phòng/Tổ Quản lý thu.
c) Gửi Thông báo giải quyết hồ sơ
giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã
đăng ký của cá nhân. Trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT, kiểm tra, đối chiếu hồ
sơ đề nghị với cơ sở dữ liệu hiện đang quản lý và cơ sở dữ liệu của BHXH Việt
Nam; Trường hợp người tham gia đang điều trị tại các Cơ sở KCB, thực hiện giải
quyết trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Thực hiện in sổ BHXH, thẻ BHYT đối những trường hợp đúng, đủ đã được
Lãnh đạo BHXH tỉnh/ huyện phê duyệt.
đ) Chuyển sổ BHXH đến Trưởng Phòng Cấp sổ, thẻ hoặc Lãnh đạo BHXH tỉnh/huyện ký sổ
BHXH theo phân cấp. Trường hợp chưa đúng, chưa có điều kiện thì yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
e) Chuyển sổ BHXH, thẻ BHYT đến Bộ phận
một cửa để trả kết quả tới cá nhân.
Chương IV
GIẢI QUYẾT VÀ
CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN; QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG
Mục 1. GIẢI QUYẾT,
CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
Điều 17. Giải
quyết, chi trả các chế độ BHXH, BHTN
Thủ tục, thời hạn giải quyết, chi trả
được hướng dẫn tại Thông tư số 178/2012/TT-BTC, Quyết định số 1055/QĐ-BHXH, Quyết định số 636/QĐ-BHXH, Quyết định số 828/QĐ-BHXH, Quyết định
số 1515/QĐ-BHXH, Công văn số 1708/BHXH-TCKT ngày 16/05/2016 của BHXH Việt Nam,
hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt
Nam, riêng thời hạn giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật an toàn vệ sinh lao
động; bao gồm:
1. Giải quyết, chi trả chế độ ốm đau.
2. Giải quyết, chi trả chế độ thai sản.
3. Giải quyết, chi trả trợ cấp dưỡng
sức, phục hồi sức khỏe.
4. Giải quyết, chi trả chế độ TNLĐ,
BNN.
5. Giải quyết, chi trả trợ cấp TNLĐ,
BNN đối với người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động.
6. Giải quyết, chi trả lương hưu.
7. Giải quyết, chi trả chế độ tử tuất.
8. Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
9. Chi hỗ trợ học nghề đối với Cơ sở
dạy nghề.
10. Chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc.
11. Chi phí giám định y khoa.
12. Chi hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa,
chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN.
Điều 18. Nhiệm vụ
của đơn vị sử dụng lao động
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
a) Hướng dẫn người lao động, thân
nhân người lao động kê khai thông tin, lập hồ sơ theo quy
định; nhận hồ sơ
giấy từ người lao động, thân nhân người lao động; kiểm tra, đối chiếu thông tin
với hồ sơ do đơn vị quản lý.
b) Lập hồ sơ điện tử
- Đối với trường
hợp hưởng ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, lập Danh sách
đề nghị giải quyết hưởng chế độ, ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục
hồi sức khỏe (mẫu số C70a-HD); Danh sách người lao động chưa nhận chế độ (mẫu số
23-CBH);
- Đối với trường hợp hưởng chế độ hưu
trí, tử tuất, TNLĐ, BNN: lập Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số
12-HSB); Tờ khai của thân nhân (mẫu số 09A-HSB); Văn bản đề nghị (mẫu số
05-HSB);
- Đối với hồ sơ chi hỗ trợ đào tạo bồi
dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động: lập
hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Quyết định số
828/QĐ-BHXH:
+ Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí (mẫu
số 24-CBH);
+ Danh sách người lao động đã được
đào tạo có chữ ký xác nhận của từng người lao động (mẫu số 25-CBH).
- Đối với hồ sơ chi hỗ trợ chuyển đổi
nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc; chi phí giám định y
khoa; chi hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN lập hồ
sơ theo quy định.
c) Ký điện tử trên các mẫu quy định
và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
2. Nhận Thông báo
xác nhận nộp hồ sơ điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết hồ sơ giao
dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) tại địa chỉ thư điện tử đã đăng
ký của đơn vị.
3. Nhận kết quả giải quyết hưởng các
chế độ BHXH do cơ quan BHXH chuyển đến theo hình thức đăng ký, kiểm tra, đối
chiếu, nếu có sai sót thì phối hợp với cơ quan BHXH để xử lý.
4. Chi trả đầy đủ kịp thời cho người
lao động theo đúng quy định.
Điều 19. Nhiệm vụ
của Trung tâm dịch vụ việc làm
1. Cung cấp danh sách các quyết định
BHTN (hưởng mới, tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt, hủy hưởng, bảo lưu thời gian
đóng BHTN; hỗ trợ học nghề, chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp) theo quy định;
danh sách các đối tượng không đến khai báo việc làm hằng tháng, đối tượng đăng
ký học nghề và tư vấn giới thiệu việc làm, đối tượng đến đăng ký bảo lưu BHTN,
không nhận quyết định, bằng phương tiện điện tử cho cơ quan BHXH qua Cổng thông
tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
2. Nhận các thông báo: Thông báo xác
nhận nộp hồ sơ điện tử của cơ quan BHXH (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết
hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT); Thông báo về việc
người lao động không đến hưởng trợ cấp thất nghiệp; các trường hợp hưởng BHTN
không đúng quy định do cơ quan BHXH chuyển đến; tiến hành kiểm tra, rà soát, đối chiếu, thực hiện điều chỉnh hưởng (nếu có) đối với các trường hợp
hưởng không đúng và chuyển danh sách điện tử các quyết định điều chỉnh
hưởng BHTN đến cơ quan BHXH tỉnh.
Điều 20. Nhiệm vụ
của cơ quan Bưu điện
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
Truy cập Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam
hoặc của Tổ chức I-VAN:
a) Lập Bảng thanh toán chi trả chế
độ BHXH (mẫu số C74-HD); Danh sách người hưởng chưa nhận các chế
độ BHXH hằng tháng (mẫu số 7-CBH); Bảng thanh toán trợ cấp BHXH một lần (mẫu số
22-CBH); Giấy đề nghị tạm ứng chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm (mẫu số
C73-HD); Danh sách thu hồi kinh phí chi BHXH (mẫu số C75-HD); Giấy
thanh toán chi phí chi trả (mẫu số C67-HD); Hóa đơn tài chính; Bảng đăng ký tổ
chi trả; Thông báo đã nhận kinh phí chi trả; Thông báo
thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng.
b) Lập Danh sách chi trả lương hưu và
trợ cấp BHXH hằng tháng (mẫu số C72a-HD); Danh sách truy lĩnh lương hưu và trợ
cấp BHXH do thay đổi về chế độ, mức hưởng (mẫu số C72b-HD); Danh sách chi trả
lương hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng do điều chỉnh mức hưởng các chế độ bảo hiểm
theo quy định của nhà nước (mẫu số C72c-HD); Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (mẫu số C72d-HD); Danh sách chi trả lương
hưu và trợ cấp hàng tháng cho người hưởng thực hiện quyết định khấu trừ (mẫu số
C72e-HD); Danh sách hưởng chế độ BHXH một lần theo mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB;
Danh sách giải quyết hưởng BHXH một lần (mẫu số 19G-HSB); Giấy biên nhận số tiền
đã lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu số 20-CBH), có đầy đủ chữ ký xác nhận.
c) Ký điện tử hồ sơ và gửi đến Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
2. Nhận Thông báo
xác nhận nộp hồ sơ điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo
giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) tại địa
chỉ thư điện tử đã đăng ký của cơ quan Bưu điện.
3. Nhận hồ sơ điện tử từ cơ quan BHXH
a) Hồ sơ gồm:
- Danh sách chi trả lương hưu và trợ
cấp BHXH hằng tháng (mẫu số C72a-HD); Danh sách truy lĩnh lương hưu và trợ cấp
BHXH do thay đổi về chế độ, mức hưởng (mẫu số C72b-HD); Danh sách chi trả lương
hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng do điều chỉnh mức hưởng các chế độ bảo hiểm theo
quy định của nhà nước (mẫu số C72c-HD); Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp
(mẫu số C72d-HD); Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp hàng tháng cho người
hưởng thực hiện quyết định khấu trừ (mẫu số C72e-HD); Tổng hợp kinh phí chi trả
các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 2-CBH); Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần
(mẫu số 22-CBH); Danh sách giảm hưởng, tạm dừng chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 13-CBH); Thông
báo tạm dừng in danh sách chi trả các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 14-CBH);
- Danh sách giải quyết hưởng BHXH một
lần (mẫu số 19G-HSB); Danh sách hưởng trợ cấp BHXH một lần
từ nguồn ngân sách nhà nước (mẫu số 21A-HSB); Danh sách hưởng trợ cấp BHXH một lần từ nguồn Quỹ BHXH (mẫu số 21B-HSB) ban hành kèm Quyết định số 636/QĐ-BHXH;
- Thông báo chuyển kinh phí chi trả
các chế độ BHXH gửi cơ quan Bưu điện (mẫu số 1a-CBH);
Thông báo chấp nhận điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân; Thông báo chấp nhận thanh toán chi phí chi trả; Danh sách, Quyết định hủy, tạm dừng; Thông báo chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Thông báo chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người
lao động.
b) Đối với danh sách chi trả giấy được
chuyển từ danh sách chi trả điện tử: thực hiện theo khoản 3 Điều
9 Nghị định số 166/2016/NĐ-CP.
c) Chịu trách nhiệm về tính đúng, đủ,
hợp pháp, kịp thời của hồ sơ giấy do cơ quan Bưu điện in ra từ hồ sơ điện tử do
cơ quan BHXH gửi đến.
4. Nhận kết quả giải quyết do cơ quan
BHXH chuyển đến.
Điều 21. Nhiệm vụ
của Cơ sở dạy nghề
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
a) Lập Danh sách người hưởng trợ cấp
thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số C87a-HD) có đầy đủ chữ ký của
người thất nghiệp đang học nghề.
b) Ký điện tử trên mẫu quy định và gửi
đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
2. Nhận Thông báo
xác nhận nộp hồ sơ điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo
giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số
03/TB-GDĐT) tại địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của Cơ sở dạy nghề.
3. Nhận kết quả giải quyết do cơ quan
BHXH chuyển đến theo hình thức đăng ký; kiểm tra, đối chiếu, nếu có sai sót thì
phối hợp với cơ quan BHXH để xử lý.
4. Xuất trình hồ sơ, tài liệu liên
quan khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Điều 22. Nhiệm vụ
của cơ quan BHXH
1. Giải quyết, chi trả các chế độ ốm
đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe
a) Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH:
Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để
tiếp nhận hồ sơ điện tử của đơn vị sử dụng lao động theo mẫu số C70a-HD và truy
cập phần mềm nghiệp vụ để đối chiếu, xét duyệt:
- Trường hợp hồ sơ không đúng, không
đủ điều kiện thì gửi thông báo mẫu số 03/TB-GDĐT cho đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
- Trường hợp hồ sơ đúng, đủ điều kiện
thì thông báo cho đơn vị mẫu số 03/TB-GDĐT; kết xuất mẫu số
C70b-HD chuyển Lãnh đạo BHXH tỉnh/huyện phê duyệt; chuyển 01 bản
điện tử mẫu số C70b-HD đến Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán - chi trả;
chuyển 01 bản điện tử mẫu số C70b-HD cho đơn vị sử dụng
lao động.
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế
toán - chi trả:
- Nhận bản điện tử mẫu số C70b-HD do
Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính
sách BHXH chuyển đến để thực hiện chi trả cho người lao động theo hình thức người
lao động đã đăng ký.
- Nhận bản điện tử mẫu số 23-CBH từ
đơn vị sử dụng lao động để theo dõi số tiền chưa chi trả.
2. Giải quyết,
chi trả các chế độ TNLĐ, BNN, hưu trí, tử tuất
a) Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH:
- Truy cập Hệ thống quản lý thông tin
để tiếp nhận hồ sơ điện tử của đơn vị sử dụng lao động và truy cập phần mềm
nghiệp vụ để đối chiếu, xét duyệt:
+ Trường hợp hồ sơ không đúng, không
đủ điều kiện thì gửi thông báo mẫu số 03/TB-GDĐT cho đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Trường hợp đúng, đủ điều kiện thì
thông báo đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của đơn vị theo mẫu số 03/TB-GDĐT;
kết xuất bản quá trình đóng BHXH (nếu có) và các quyết định hưởng tương ứng với
từng loại chế độ ký xác nhận trên hồ sơ và chuyển đến Lãnh đạo BHXH tỉnh để phê
duyệt.
- Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt đến
Phòng cấp sổ, thẻ để thực hiện cấp thẻ BHYT; Phòng Kế hoạch
- Tài chính để chuyển tiền cho đơn vị sử dụng lao động chi trả cho người lao động
và thực hiện chi trả, quyết toán các chế độ BHXH một lần theo khoản
1 Điều 14 Quyết định số 828/QĐ-BHXH; chuyển đến BHXH huyện để thực hiện chi
trả, quyết toán các chế độ BHXH một lần theo khoản 2 Điều 14 Quyết
định số 828/QĐ-BHXH.
- Chuyển bản điện tử các quyết định
hưởng và bản quá trình đóng BHXH (nếu có) của người lao động tương ứng với từng
loại chế độ theo quy định đã được Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt đến đơn vị sử dụng
lao động.
- Chuyển bản giấy các quyết định hưởng
và bản quá trình đóng BHXH (nếu có) của người lao động
tương ứng với từng loại chế độ theo quy định đã được Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt đến Bộ
phận một cửa để trả cho đơn vị sử dụng
lao động.
- Lập và gửi cơ quan Bưu điện các mẫu
số: C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD, C72e-HD, 19G-HSB, 21A-HSB, 21B-HSB, 2-CBH,
13-CBH, 14-CBH, Thông báo chấp nhận điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân
trên các phần mềm, đảm bảo số liệu in rõ ràng, đầy đủ.
- Nhận hồ sơ BHXH điện tử của cơ quan
Bưu điện gửi đến trong Hệ thống quản lý thông tin thực hiện
kiểm tra, đối chiếu. Đối với những trường hợp hồ sơ đúng thì thực hiện giải quyết theo quy định đối với
từng loại hồ sơ; ký điện tử trên hồ sơ BHXH và lưu dữ liệu
vào Hệ thống quản lý thông tin. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện
thì thông báo đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cơ quan Bưu điện theo mẫu
số 03/TB-GDĐT.
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán - chi trả:
- Lập và gửi hồ sơ điện tử cho cơ
quan Bưu điện: mẫu số 1a-CBH; Thông báo chấp nhận thanh
toán chi phí chi trả.
- Nhận hồ sơ BHXH điện tử của cơ quan
Bưu điện gửi đến theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20 Quyết định
này trong hệ thống quản lý thông tin; trường hợp hồ sơ đúng, đủ điều kiện thì
trình Lãnh đạo phê duyệt để cấp kinh phí, quyết toán và thanh toán chi phí chi
trả các chế độ BHXH, BHTN và quản lý người hưởng cho cơ quan Bưu điện. Trường hợp
hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện thì thông báo đến địa chỉ thư điện tử đã
đăng ký của cơ quan Bưu điện theo mẫu số 03/TB-GDĐT; ký điện
tử trên hồ sơ BHXH và lưu dữ liệu vào Hệ thống quản lý thông tin.
3. Lập danh sách hưởng chế độ BHTN
Phòng Chế độ BHXH:
- Truy cập Hệ thống quản lý thông tin
để tiếp nhận hồ sơ điện tử do Cơ sở dạy nghề, Trung tâm dịch vụ việc làm, Sở
Lao động Thương binh và xã hội và đơn vị sử dụng lao động gửi đến. Truy cập phần
mềm nghiệp vụ để kiểm tra, đối chiếu:
+ Trường hợp hồ sơ không đúng, không
đủ điều kiện thì thông báo theo mẫu số 03/TB-GDĐT đến địa chỉ thư điện tử đã
đăng ký của Trung tâm dịch vụ việc làm, Sở Lao động Thương binh và xã hội, Cơ sở
dạy nghề và đơn vị sử dụng lao động để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ điều kiện
thì thông báo đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của Trung tâm dịch vụ việc
làm, Sở Lao động Thương binh và xã hội, Cơ sở dạy nghề và đơn vị sử dụng lao động
theo mẫu số 03/TB-GDĐT; kết xuất các danh sách theo các mẫu số: C72d-HD,
C87b-HD, 26-CBH, 13-CBH, 2- CBH chuyển Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt;
- Gửi cơ quan Bưu điện: Danh sách,
Quyết định hủy, tạm dừng, chấm dứt hưởng các Quyết định BHTN; Thông báo chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
- Lập báo cáo số tiền đóng BHYT cho
người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 5-CBH chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán - chi trả.
- Chuyển hồ sơ
đã được phê duyệt đến Phòng Cấp sổ, thẻ để thực hiện cấp thẻ BHYT và chuyển đến Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế
toán - chi trả để chuyển tiền cho đơn vị sử dụng lao động, Cơ sở dạy nghề; cơ
quan Bưu điện để tổ chức chi trả cho người hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo quy định và thực hiện thanh quyết toán kinh phí chi trả.
- Trong quá trình chi trả trợ cấp thất
nghiệp, tiến hành đối chiếu Danh sách người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp với
cơ sở dữ liệu thu BHXH, nếu phát hiện trường hợp hưởng
không đúng thì thông báo đến Trung tâm dịch vụ việc làm để điều chỉnh hưởng.
Mục 2. GIẢI QUYẾT
CÁC CHẾ ĐỘ BHXH ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Điều 23. Giải
quyết chế độ BHXH
Thủ tục, thời hạn giải quyết được hướng
dẫn tại Quyết định số 1055/QĐ-BHXH, Quyết định số 636/QĐ-BHXH, Quyết định số
828/QĐ-BHXH, Công văn số 4644/BHXH-CSXH ngày 18/11/2016,
hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt
Nam; riêng thời hạn giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 59 Luật an toàn vệ sinh lao động; bao gồm:
1. Giải quyết chế độ thai sản.
2. Giải quyết trợ cấp TNLĐ, BNN tái
phát.
3. Cấp tiền mua phương tiện trợ giúp
sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình đối với người bị TNLĐ, BNN.
4. Giải quyết lương hưu hoặc chờ hưởng
trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP.
5. Giải quyết hưởng tiếp lương hưu,
trợ cấp BHXH hằng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh
trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên
bố mất tích.
6. Giải quyết BHXH một lần.
7. Giải quyết chế độ tử tuất.
8. Giải quyết trợ cấp một lần đối với
người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng ra nước
ngoài để định cư (sau đây gọi tắt là trợ cấp một lần).
9. Di chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ
cấp BHXH hằng tháng; chuyển nơi quản lý hồ sơ chờ hưởng lương hưu, chờ hưởng trợ
cấp hằng tháng đối với cán bộ xã từ tỉnh này đến tỉnh khác.
10. Điều chỉnh thông tin về nhân thân
đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng; điều chỉnh, hủy
quyết định, chấm dứt hưởng BHXH.
11. Chi trả phí giám định mức suy giảm
khả năng lao động.
12. Giải quyết trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg.
13. Giải quyết trợ cấp theo Quyết định
số 52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 24. Nhiệm vụ
của cá nhân
1. Kê khai hồ sơ điện tử trong các
trường hợp quy định tại Điều 23 Quyết định này.
2. Ký điện tử trên hồ sơ theo quy định
và gửi đến Cổng thông tin BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
3. Nhận Thông báo xác nhận nộp hồ sơ
điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả
kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) tại địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cá nhân.
4. Nhận kết quả giải quyết từ cơ quan
BHXH
a) Trường hợp hưởng lương hưu, trợ cấp
hàng tháng đối với cán bộ xã nhận: Thông báo (mẫu số 18C-HSB) và Quyết định (mẫu
số 07A-HSB, mẫu số 07C-HSB).
b) Trường hợp hưởng BHXH một lần nhận:
Quyết định (mẫu số 07B-HSB).
c) Trường hợp hưởng trợ cấp một lần
nhận: Quyết định (mẫu số 07D-HSB).
d) Trường hợp hưởng chế độ tử tuất:
- Hưởng trợ cấp tuất một lần nhận:
Quyết định (mẫu số 08D-HSB) đối với thân nhân người đang tham gia, đang
bảo lưu thời gian đóng BHXH bị chết hoặc Quyết định (mẫu số
08E-HSB) đối với thân nhân người hưởng hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng bị chết và
Quyết định (mẫu số 08B-HSB).
- Hưởng trợ cấp tuất hằng tháng nhận:
Quyết định (mẫu số 08C-HSB) và Quyết định (mẫu số 08B-HSB).
đ) Trường hợp hưởng chế độ TNLĐ, BNN
tái phát:
- Hưởng trợ cấp TNLĐ hằng tháng do vết
thương tái phát nhận: Quyết định (mẫu số 03E-HSB).
- Hưởng trợ cấp TNLĐ một lần do vết
thương tái phát nhận: Quyết định (mẫu số 03G-HSB).
- Hưởng trợ cấp BNN hằng tháng do bệnh
tật tái phát nhận: Quyết định (mẫu số 03H-HSB).
- Hưởng trợ cấp BNN một lần do bệnh tật
tái phát nhận: Quyết định (mẫu số 03K-HSB).
e) Trường hợp điều chỉnh thông tin về
nhân thân, điều chỉnh hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng:
- Trường hợp điều chỉnh thông tin về nhân thân nhận: Quyết định (mẫu số 11-HSB).
- Trường hợp điều chỉnh hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng nhận: Quyết định (mẫu số
06A-HSB).
g) Trường hợp di chuyển nơi hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng nhận: Thông báo (mẫu số 18A-HSB).
h) Trường hợp hưởng tiếp lương hưu,
trợ cấp BHXH hằng tháng đối với người chấp hành xong hình
phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp
pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích nhận: Quyết định (mẫu
số 10B-HSB).
i) Trường hợp hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg nhận: Quyết định
về việc trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định về việc trợ cấp
mai táng phí theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ban hành kèm theo Công văn số
1969 BHXH/CĐCS ngày 26 tháng 9 năm 2000 của BHXH Việt Nam, Quyết định
theo mẫu số 02-QĐ613, Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng theo mẫu số
04-QĐ613 ban hành kèm Công văn số 2834/BHXH-CSXH ngày 09 tháng 7
năm 2010 của BHXH Việt Nam.
Điều 25. Nhiệm vụ
của cơ quan BHXH
1. Giải quyết hưởng chế độ thai sản
Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH:
Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để tiếp nhận hồ
sơ điện tử của cá nhân theo quy định và truy cập phần mềm nghiệp
vụ để đối chiếu, xét duyệt:
- Trường hợp hồ sơ không đúng, không
đủ điều kiện thì gửi thông báo mẫu số 03/TB-GDĐT đến địa
chỉ thư điện tử đã đăng ký của cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp hồ sơ đúng, đủ điều kiện
thì thông báo đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cá nhân theo mẫu số
03/TB-GDĐT; kết xuất mẫu số 01B-HSB chuyển Lãnh đạo BHXH tỉnh/huyện phê duyệt;
chuyển 01 bản điện tử mẫu số 01B-HSB đến Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán
- chi trả.
2. Giải quyết hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN
tái phát, chế độ hưu trí, tử tuất, trợ cấp hàng tháng, BHXH một lần, điều chỉnh,
hủy hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng, di chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ
cấp BHXH hằng tháng, trợ cấp một lần.
Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH:
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông
tin để tiếp nhận hồ sơ điện tử của cá nhân theo quy định và truy cập phần mềm
nghiệp vụ để đối chiếu, xét duyệt:
- Trường hợp hồ sơ không đúng, không
đủ điều kiện thì gửi thông báo mẫu số 03/TB-GDĐT đến địa chỉ thư điện tử đã
đăng ký của cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp hồ sơ đúng, đủ điều kiện
thì thông báo đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cá nhân theo mẫu số
03/TB-GDĐT, kết xuất bản quá trình đóng và các quyết định hưởng tương ứng với từng
chế độ theo quy định chuyển đến Lãnh đạo BHXH tỉnh/huyện để phê duyệt.
Trường hợp di chuyển nơi hưởng, hồ sơ
hưởng lương hưu, BHXH hằng tháng; hồ sơ chờ hưởng lương
hưu, chờ hưởng trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã từ tỉnh
này đến tỉnh khác: Phòng Chế độ BHXH
lập mẫu số 15A-HSB, mẫu số 15B-HSB để chuyển cho BHXH tỉnh nơi cá nhân chuyển đến
và gửi Thông báo mẫu số 18A-HSB sau khi có phê duyệt của
Lãnh đạo BHXH tỉnh chuyển đi. BHXH tỉnh chuyển đến thông báo cho cá nhân theo các mẫu số 18B-HSB, 18C-HSB.
b) Chuyển hồ sơ
đã được phê duyệt đến Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để thực hiện cấp
thẻ BHYT và chuyển đến Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán - chi trả để thực
hiện chi trả theo quy định.
c) Chuyển bản điện tử các quyết định
hưởng, tiếp tục hưởng, điều chỉnh hưởng, hủy hưởng và bản quá trình đóng BHXH
(nếu có) tương ứng với từng loại chế độ theo quy định đã
được Lãnh đạo BHXH tỉnh/huyện phê duyệt đến tài khoản giao dịch của cá nhân;
chuyển bản giấy đến Bộ phận một cửa để trả cho cá nhân.
Mục 3. THỦ TỤC
LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI HƯỞNG; QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG
Điều 26. Thủ tục
liên quan đến người hưởng
Thủ tục, thời hạn giải quyết được hướng
dẫn tại Quyết định số 1055/QĐ-BHXH, Quyết định số 636/QĐ-BHXH,
Quyết định số 828/QĐ-BHXH, Quyết định số 1515/QĐ-BHXH,
Công văn số 1708/BHXH-TCKT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của
BHXH Việt Nam, hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định sửa đổi, bổ
sung của BHXH Việt Nam; bao gồm:
1. Truy lĩnh lương hưu, hưởng tiếp trợ
cấp BHXH trong các trường hợp: hết hạn hưởng, không còn tên trên danh sách chi
trả tháng này nhưng còn số tiền của các tháng trước chưa nhận; người hưởng hoặc
người lĩnh thay 6 tháng liên tục không nhận tiền, cơ quan BHXH đã tạm dừng in
danh sách chi trả; truy lĩnh chế độ BHXH một lần của những
năm trước.
2. Người hưởng lĩnh chế độ BHXH bằng
tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay đổi
tài khoản cá nhân, hoặc thay đổi nơi nhận trong địa bàn tỉnh.
3. Ủy quyền lĩnh
thay lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp.
4. Thay đổi thông tin người hưởng chế
độ BHXH hằng tháng.
Điều 27. Nhiệm vụ
của người hưởng
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
a) Kê khai thông tin trên mẫu số
18-CBH khi có thay đổi:
- Giới tính, số điện thoại, địa chỉ
cư trú. Nhận kết quả giải quyết từ cơ quan BHXH qua điện thoại di động hoặc địa
chỉ thư điện tử.
- Đối với trường hợp người hưởng lĩnh
chế độ BHXH bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại,
hoặc thay đổi tài khoản cá nhân, hoặc thay đổi nơi nhận trong địa bàn tỉnh hoặc
thay đổi cùng lúc số điện thoại di động
và địa chỉ thư điện tử: nộp và nhận kết quả giải quyết tại cơ quan BHXH.
b) Kê khai thông tin trên mẫu số
19-CBH khi đề nghị truy lĩnh lương hưu, hưởng tiếp trợ cấp
BHXH trong các trường hợp: hết hạn hưởng, không còn tên
trên danh sách chi trả tháng này nhưng còn số tiền của các tháng trước chưa nhận;
người hưởng hoặc người lĩnh thay 6 tháng liên tục không nhận tiền, cơ quan BHXH
đã tạm dừng in danh sách chi trả; truy lĩnh chế độ BHXH một lần của những năm
trước. Nhận kết quả giải quyết tại cơ quan BHXH.
c) Kê khai thông tin trên mẫu số
13-HSB khi làm thủ tục ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất
nghiệp, in, ký, lấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Người được ủy quyền nộp trực tiếp cho Đại diện chi trả hoặc cơ quan BHXH khi đến
nhận chế độ; Nhận kết quả giải quyết tại cơ quan BHXH.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
thông tin kê khai.
3. Nhận Thông báo xác nhận nộp hồ sơ
điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả
kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) tại địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của người hưởng.
Điều 28. Nhiệm vụ
của Cơ quan BHXH
1. Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông
tin để nhận hồ sơ điện tử của cá nhân
và truy cập phần mềm nghiệp vụ:
- Trường hợp hồ sơ không đúng, không
đủ điều kiện thì gửi thông báo mẫu số 03/TB-GDĐT đến địa chỉ thư điện tử đã
đăng ký của cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ
sơ đúng, đủ điều kiện thì kiểm tra thông tin, đối chiếu chữ
ký tại Thông báo thay đổi thông tin (mẫu số 18-CBH) đối với trường hợp người hưởng
lĩnh chế độ BHXH bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược
lại, hoặc thay đổi tài khoản cá nhân, hoặc thay đổi nơi nhận trong địa bàn tỉnh hoặc thay đổi cùng lúc số điện thoại di động
và địa chỉ thư điện tử do người hưởng gửi đến, cập nhật vào Hệ thống quản lý
thông tin để tự động kiểm tra các thông tin; Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch
điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của
người hưởng.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế
toán - chi trả
a) Nhận Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp
tục nhận chế độ BHXH (mẫu số 19-CBH) của người hưởng chuyển đến trong Hệ thống quản lý thông tin; kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ cá
nhân.
b) Chuyển Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp
tục nhận chế độ (mẫu số 19-CBH) để người hưởng ký, trình
Lãnh đạo xét duyệt.
c) Cập nhật thông tin dữ liệu vào hệ
thống khi người hưởng gửi Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay lương hưu
trợ cấp BHXH, BHTN (mẫu số 13-HSB) có xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền.
d) Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch
điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của
người hưởng.
Điều 29. Quy
trình giao dịch điện tử trong việc quản lý người hưởng
1. Nhiệm vụ của cơ quan Bưu điện
a) Lập và gửi hồ sơ điện tử:
Truy cập Cổng thông tin điện tử BHXH
Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN;
- Lập Danh sách người hưởng chưa nhận
các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 7-CBH),
Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng (mẫu số 9a-CBH);
- Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
b) Nhận hồ sơ điện
tử từ cơ quan BHXH
- Hồ sơ gồm:
+ Danh sách báo tăng hưởng các chế độ
BHXH hằng tháng (mẫu số 11-CBH);
+ Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 12-CBH);
+ Danh sách báo giảm hưởng các chế độ
BHXH hằng tháng (mẫu số 13-CBH);
+ Thông tin của người hưởng theo nội
dung tại mẫu số 6-CBH (lần đầu) và mẫu số 18-CBH (khi người hưởng thay đổi thông tin);
- Trường hợp
hồ sơ nhận từ cơ quan BHXH hợp pháp, hợp lệ, cơ quan Bưu điện
gửi thông báo xác nhận đã nhận hồ sơ đến cơ quan BHXH.
- Lưu trữ đầy đủ, nguyên trạng dữ liệu
hồ sơ BHXH điện tử tại cơ quan Bưu điện.
2. Nhiệm vụ cơ quan BHXH
Phòng Chế độ BHXH:
a) Lập, gửi hồ sơ điện tử
- Lập Danh sách thông tin của người
hưởng theo từng tỉnh từ phần mềm theo nội dung tại mẫu số 6-CBH (lần đầu) và mẫu
số 18-CBH (khi người hưởng thay đổi thông tin), mã hóa dữ liệu đảm bảo không thể
xóa, sửa.
- Lập các mẫu số: 11-CBH, 12-CBH,
13-CBH.
- Người lập biểu, phụ trách Phòng Chế
độ BHXH, thủ trưởng cơ quan ký điện tử trên file thông tin của người hưởng, mẫu
biểu và danh sách chi trả.
- Truy cập Hệ thống quản lý thông
tin, gửi file dữ liệu.
b) Giải quyết hồ sơ BHXH điện tử
- Nhận hồ sơ BHXH điện tử mẫu số
7-CBH, mẫu số 9a-CBH của cơ quan Bưu điện gửi đến trong Hệ thống quản lý thông
tin; thực hiện kiểm tra, đối chiếu.
- Đối với những trường hợp hồ sơ
đúng, đủ thì thực hiện giải quyết theo quy định đối với từng loại hồ sơ; ký điện
tử trên hồ sơ BHXH và lưu dữ liệu vào Hệ thống quản lý thông tin; các trường hợp
hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện thì thông báo cho cơ quan Bưu điện hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
Chương V
THANH, QUYẾT
TOÁN VÀ THANH TOÁN TRỰC TIẾP CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT
Mục 1. THANH,
QUYẾT TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT ĐỐI VỚI CƠ SỞ Y TẾ
Điều 30. Thanh,
quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với Cơ sở y tế
Thủ tục, thời hạn giải quyết được hướng
dẫn tại Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, Quyết định số 1133/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH, hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định
sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt Nam.
Điều 31. Nhiệm vụ
của Cơ sở y tế
1. Cung cấp tài liệu phục vụ công tác
giám định theo quy định của Bộ Y tế và hướng dẫn tại điểm 1.1,
khoản 1, Điều 1 Quyết định số 1456/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 12 năm 2015 và
Công văn số 5198/BHXH-CSYT ngày 23 tháng 12 năm 2016 của BHXH Việt Nam. Đối với Cơ sở y tế ký hợp đồng lần đầu hoặc đã tạm
ngừng hợp đồng từ 6 tháng trở lên, thực hiện gửi hồ sơ theo quy định trên; đối với Cơ sở y tế ký hợp đồng hằng năm, thực hiện gửi hồ
sơ khi cơ sở có thay đổi, điều chỉnh.
2. Lập và gửi đề nghị thanh toán chi
phí KCB BHYT: Cơ sở y tế có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử chi phí KCB BHYT
cho cơ quan BHXH, gồm: dữ liệu điện tử đầy đủ chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Công văn số
9324/BYT-BH ngày 30 tháng 11 năm 2015
của Bộ Y tế về việc trích xuất đầu ra dữ liệu yêu cầu
thanh toán BHYT và tài liệu hướng dẫn liên thông và đặc tả dữ liệu ban hành kèm
theo Quyết định số 917/QĐ-BHXH ngày 20 tháng 6 năm 2016 của BHXH Việt Nam; dữ
liệu điện tử (mẫu số C79a-HD, mẫu số C80a-HD, mẫu số 19/BHYT, mẫu số 20/BHYT, mẫu số 21/BHYT) theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH. Thời gian gửi dữ liệu
cụ thể như sau:
a) Gửi dữ liệu điện tử ngay khi bệnh
nhân ra viện để quản lý thông tuyến.
b) Gửi dữ liệu điện tử đề nghị thanh
toán ngay khi người bệnh hoàn thành việc thanh toán với Cơ sở KCB.
c) Cuối mỗi tháng, Cơ sở KCB BHYT gửi
dữ liệu điện tử (mẫu số C79a-HD, mẫu số C80a-HD, mẫu số
19/BHYT, mẫu số 20/BHYT, mẫu số 21/BHYT) theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH cho cơ
quan BHXH.
3. Đối với Cơ sở y tế chi vượt quỹ
KCB được sử dụng trong quý: đơn vị gửi báo cáo thuyết minh chi vượt quỹ KCB.
Điều 32. Nhiệm vụ
của cơ quan BHXH
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo quyết toán của Cơ sở y tế, thông báo kết quả giám định điện tử
cho Cơ sở y tế theo (mẫu số C79b-HD, mẫu số C80b-HD, mẫu số C81-HD, mẫu số
C82-HD) ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC;
2. Trong 10 ngày kế tiếp, ký điện tử
biên bản quyết toán chi phí KCB BHYT theo mẫu số C82-HD
ban hanh kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC và hoàn thành việc thanh toán với
Cơ sở y tế.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kinh phí thanh toán vượt quỹ KCB do BHXH Việt Nam cấp, BHXH tỉnh
phải hoàn thành việc thanh toán với Cơ sở y tế.
Mục 2. THANH
TOÁN TRỰC TIẾP CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT
Điều 33. Thanh
toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT
Thủ tục, thời hạn giải quyết được hướng
dẫn tại Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, Quyết định số 1133/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH, hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định
sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt Nam.
Điều 34. Nhiệm vụ
của người bệnh có thẻ BHYT, người được ủy quyền
1. Lập và nộp hồ sơ điện tử: kê khai
đề nghị thanh toán chi phí KCB BHYT theo quy định trên Cổng thông tin điện tử
BHXH Việt Nam.
2. Gửi hồ sơ (bản gốc) tới cơ quan BHXH.
3. Nhận thông báo và kết quả giải quyết
hồ sơ do cơ quan BHXH chuyển đến tài khoản cá nhân.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
thông tin kê khai và các hồ sơ, chứng từ KCB.
Điều 35. Nhiệm vụ
của cơ quan BHXH
1. Phòng Giám định BHYT/Bộ phận giám định
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông
tin để nhận đề nghị thanh toán chi phí KCB BHYT và danh mục hồ sơ thanh toán trực
tiếp của người bệnh trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam; tiếp nhận hồ sơ
(bản gốc) của người bệnh gửi đến, đối chiếu với danh mục hồ sơ người bệnh kê
khai trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam. Các trường hợp hồ sơ không
đúng, không đủ điều kiện thì thông báo theo mẫu số
03/TB-GDĐT đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của người bệnh để hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
b) Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ, lập Phiếu yêu cầu giám định (mẫu số 07/BHYT) ban hành kèm
theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH đối với trường hợp KCB tại các Cơ sở y tế ngoài
địa bàn tỉnh.
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ phải hoàn thành việc giám định; trả lời kết quả giám
định cho cơ quan BHXH nơi yêu cầu giám định.
d) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
có kết quả giám định, Phòng Giám định BHYT/Bộ phận giám định
lập Bảng thanh toán trực tiếp chi phí KCB (mẫu số C78-HD ban hành kèm theo
Thông tư số 178/2012/TT-BTC) chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán - chi
trả cùng các chứng từ, hóa đơn gốc gồm hóa đơn mua thuốc, vật tư y tế; hóa đơn,
biên lai thu viện phí và các chứng từ có liên quan để kiểm tra, đối chiếu.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế
toán- chi trả
a) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
nhận được Bảng thanh toán trực tiếp chi phí KCB (mẫu số C78-HD), kiểm tra tính
hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ và hoàn thiện hồ sơ thanh toán trực tiếp, gửi
thông báo bằng thư điện tử cho người có yêu cầu thanh toán chi phí KCB (người bệnh
trực tiếp đề nghị hoặc người được ủy quyền) thời gian đến thanh toán.
b) Thanh toán cho người bệnh/người được
ủy quyền tại cơ quan BHXH.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 36. Trách
nhiệm của cá nhân
1. Lập hồ sơ đúng, đủ thành phần: kê
khai trung thực, chính xác thông tin theo quy định và hướng
dẫn của cơ quan BHXH.
2. Phối hợp với cơ quan BHXH và cơ
quan có liên quan trong việc xác minh hồ sơ nhằm tạo điều kiện giải quyết hồ
sơ, trả kết quả kịp thời, đúng quy định.
3. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ giấy theo
quy định của pháp luật về lưu trữ đối với những hồ sơ, chứng từ đã kê khai; xuất
trình khi cơ quan có thẩm quyền đối chiếu, kiểm tra.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
trong việc kê khai, lập hồ sơ và tính đúng, đủ, hợp pháp, kịp thời đối với hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy.
Điều 37. Trách
nhiệm của tổ chức
1. Lập hồ sơ đúng,
đủ thành phần, kê khai chính xác thông tin; thực hiện theo đúng hương dẫn của
cơ quan BHXH, của Tổ chức I-VAN nơi đơn vị đăng ký giao dịch điện tử về việc lập
hồ sơ điện tử; nộp hồ sơ kịp thời theo quy định.
2. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ
a) Lưu trữ hồ sơ, chứng từ giấy theo
quy định của pháp luật về lưu trữ đối với những hồ sơ, chứng từ của người lao động,
người tham gia kê khai; xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền đối chiếu, kiểm
tra.
b) Lưu trữ và bảo
đảm tính toàn vẹn toàn bộ hồ sơ điện tử theo quy định của pháp luật về lưu trữ,
giao dịch điện tử BHXH, BHYT, BHTN.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính đúng, đủ, hợp pháp, kịp thời đối với hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử của đơn vị
và hồ sơ của người lao động, người tham gia kê khai.
4. Phối hợp với cơ quan BHXH và cơ
quan nhà nước có liên quan kiểm tra, xác minh hồ sơ các trường hợp có nghi vấn,
có dấu hiệu gian lận, giả mạo; phối hợp khắc phục hậu quả, hạn chế thiệt hại do hành vi gian lận, giả mạo hồ sơ.
Điều 38. Trách
nhiệm của Tổ chức I-VAN
1. Thiết lập kênh
kết nối với Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam theo đúng tiêu chuẩn kết nối
được BHXH Việt Nam quy định. Tuân thủ các quy định của pháp luật về công nghệ
thông tin, viễn thông và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ, bảo mật thông tin do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Chuyển hồ sơ, chứng từ BHXH điện tử
đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam trong thời hạn 02 giờ kể từ khi nhận
được hồ sơ BHXH điện tử của đơn vị, cá nhân; Thông báo xác nhận nộp hồ sơ, chứng
từ BHXH điện tử qua địa chỉ thư điện tử. Mọi thông báo đều phải được gắn chữ ký
số.
3. Không được hạn chế việc tổ chức,
cá nhân sử dụng chữ ký số do bất cứ nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số hợp pháp nào
cung cấp để thực hiện các giao dịch điện tử qua dịch vụ I-VAN. Có trách nhiệm đảm
bảo cho các giao dịch điện tử của tổ chức, cá nhân được thực hiện thuận tiện
trong mọi trường hợp.
4. Trong quá trình truyền tải thông
tin, dữ liệu lên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam không được can thiệp dưới
mọi hình thức làm thay đổi, sai lệch thông tin, dữ liệu do cơ quan BHXH, đơn vị,
cá nhân hoặc bên thứ 3 cung cấp. Không được sử dụng dữ liệu
của đơn vị, cá nhân dưới mọi hình thức.
5. Thường xuyên cập nhật kịp thời các
quy định mới của BHXH Việt Nam về các mẫu, khuôn dạng chuẩn để thực hiện việc kết
nối lên Cổng thông tin BHXH Việt Nam.
Điều 39. Trách
nhiệm của BHXH tỉnh, BHXH huyện
1. Tổ chức thực hiện giao dịch điện tử
với tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quyết định này.
2. Đảm bảo về công nghệ thông tin
trong thực hiện giao dịch điện tử theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
3. Kiểm tra hồ sơ giấy do tổ chức, cá
nhân gửi đến (nếu có), đối chiếu cơ sở dữ liệu thu để xét duyệt theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện công tác hậu kiểm:
a) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, đối
chiếu hồ sơ, chứng từ gốc lưu tại đơn vị và cá nhân. Trường hợp phát hiện việc
kê khai, lập hồ sơ, chứng từ điện tử không đúng, đủ, hợp
pháp theo quy định thì thực hiện xuất toán, thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lý;
b) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra nhằm phát hiện, ngăn chặn, hạn chế, rủi
ro và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức,
cá nhân đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử; thực hiện giao dịch điện
tử trong lĩnh vực BHXH.
6. Bộ phận một cửa có trách nhiệm:
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông
tin để cập nhật tình hình tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo dõi, đôn đốc theo quy
định;
b) Nhận chứng từ giấy do tổ chức, cá
nhân chuyển đến để đối chiếu trong trường hợp không chuyển
được chứng từ giấy sang dạng điện tử;
c) Nhận kết quả giải quyết để trả cho
cá nhân, tổ chức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
7. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ điện tử và
hồ sơ, chứng từ giấy (nếu có) theo quy định.
8. Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm
quy định thời hạn giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT,
BHTN đảm bảo rút ngắn với thời gian theo quy định tại Quyết định số
595/QĐ-BHXH, Quyết định số 636/QĐ-BHXH, Quyết định số 828/QĐ-BHXH, Quyết định số
1399/QĐ- BHXH và các quy định sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt Nam.
Điều 40. Trách
nhiệm của BHXH Việt Nam
1. Các đơn vị: Ban Thu, Ban Sổ - thẻ,
Ban thực hiện chính sách BHXH, Ban thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế
toán Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra BHXH tỉnh trong việc thực hiện
giao dịch điện tử theo quy định.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin
a) Tổ chức tiếp nhận, quản lý và giám
sát các hoạt động cung cấp thông tin của các đơn vị, cá nhân và Tổ chức I-VAN
lên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam.
b) Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cho
Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam và các đơn vị cung cấp
thông tin, dịch vụ lên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam, bao gồm: hạ tầng kỹ
thuật, phần mềm và đường truyền; quy định ký hiệu riêng xác nhận chứng từ đã được
chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử và ngược lại.
c) Bảo đảm việc lưu trữ thông tin và
khôi phục thông tin nhanh chóng, kịp thời khi Hệ thống quản lý thông tin gặp sự
cố; kết nối an toàn cho các bên khi tham gia giao dịch điện tử.
d) Tổ chức vận hành và khai thác có
hiệu quả Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam theo quy định của Luật giao dịch
điện tử và các quy định khác của pháp luật.
3. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt
Nam
Theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp kiểm
tra, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan.
Điều 41. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp chưa liên thông dữ liệu:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển
đổi chứng từ liên quan kèm theo ở dạng giấy (chứng từ do cơ quan, tổ chức
khác ban hành) sang dạng điện tử và gửi trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt
Nam; trường hợp không gửi được trên Cổng thông tin điện tử, thực hiện gửi chứng
từ giấy qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp (đối với cá nhân) tới
cơ quan BHXH để đối chiếu, xét duyệt trước khi nhận kết quả
giải quyết.
b) Tổ chức, cá nhân thực hiện gửi hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tới cơ quan BHXH trong một số
trường hợp sau:
- Trường hợp đề nghị ghi xác nhận thời
gian đóng BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian
nhưng không phải đóng BHXH;
- Điều chỉnh chức danh nghề hoặc công
việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm trước năm 1995;
- Gửi giấy tờ chứng minh hưởng quyền
lợi BHYT cao hơn; chứng từ thanh toán trực tiếp chi phí
KCB BHYT (đối với cá nhân);
- Gửi hồ sơ kèm theo sổ BHXH trong
trường hợp thời gian công tác ghi trên sổ BHXH trước năm 2008.
2. Trường hợp đã liên thông dữ liệu:
Các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện chia sẻ, kết nối thông tin, dữ liệu cần thiết với
cơ quan BHXH để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH theo quy định tại
Nghị định số 166/2016/NĐ-CP, hướng dẫn tại Quyết định này
và tại các văn bản có liên quan.
3. Trường hợp các văn bản hoặc các biểu mẫu được dẫn
chiếu, áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp
dụng theo các văn bản, biểu mẫu thay thế, sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
I. Mẫu biểu ban hành kèm theo Nghị định số
166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
1. Mẫu số
01/ĐK-GD: Tờ khai đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện
tử trong lĩnh vực BHXH.
2. Mẫu số
02/SĐ-GD: Tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH.
3. Mẫu số
03/NG-GD: Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử
trong lĩnh vực BHXH.
4. Mẫu số
04/ĐK-IVAN: Tờ khai đăng ký sử dụng dịch
vụ I-VAN.
5. Mẫu số
05/SĐ-IVAN: Tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN.
6. Mẫu số 06/NG-IVAN:
Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN.
II. Mẫu
biểu ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của
BHXH Việt Nam
1. Mẫu số 01/TB-GDĐT: Thông báo không
chấp nhận đăng ký sử dụng giao dịch BHXH điện tử.
2. Mẫu số 02/TB-GDĐT: Thông báo xác
nhận nộp hồ sơ.
3. Mẫu số 03/TB-GDĐT: Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả.
4. Mẫu số 04/TB-GDĐT: Thông báo xác
nhận thay đổi, bổ sung thông tin.
5. Mẫu số 05/TB-GDĐT: Thông báo xác
nhận đăng ký ngừng giao dịch BHXH điện tử.
III. Mẫu biểu ban hành kèm theo
Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của BHXH Việt Nam
1. Mẫu số TK1-TS: Tờ khai tham gia,
điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT.
2. Mẫu số TK3-TS: Tờ khai đơn vị tham
gia, điều chỉnh BHXH, BHYT.
3. Mẫu số D01-TS: Bảng kê thông tin.
4. Mẫu số D02-TS: Danh sách lao động
tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN.
5. Mẫu số D03-TS: Danh sách người chỉ
tham gia BHYT.
6. Mẫu số D05-TS: Danh sách người
tham gia BHXH tự nguyện.
7. Mẫu số D02a-TS: Tổng hợp danh sách
lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN.
8. Mẫu số D03a-TS: Tổng hợp danh sách
người chỉ tham gia BHYT.
9. Mẫu số D05a-TS: Tổng hợp danh sách
người tham gia BHXH tự nguyện.
10. Mẫu số D08a-TS: Danh sách người
tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT.
11. Mẫu số D09a-TS: Danh sách cấp sổ
BHXH.
12. Mẫu số D10a-TS: Danh sách cấp thẻ
BHYT.
13. Mẫu số C12-TS: Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNTĐ, BNN.
14. Mẫu số C13-TS: Thông báo kết quả
đóng BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN.
IV. Mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết
định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của BHXH Việt Nam
1. Mẫu số 01B-HSB: Danh sách giải quyết
chế độ thai sản đối với người thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi.
2. Mẫu số 03E-HSB: Quyết định về việc
điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ hằng tháng do vết thương tái phát.
3. Mẫu số 03G-HSB: Quyết định về việc
điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ một lần do vết thương tái phát.
4. Mẫu số 03H-HSB:
Quyết định về việc điều chỉnh mức hưởng trợ cấp BNN hằng tháng do bệnh tật tái phát.
5. Mẫu số 03K-HSB: Quyết định về việc
điều chỉnh mức hưởng trợ cấp BNN một lần do bệnh tật tái phát.
6. Mẫu số 05-HSB: Văn bản đề nghị giải
quyết chế độ TNLĐ-BNN.
7. Mẫu số 06A-HSB: Quyết định về việc
điều chỉnh chế độ BHXH.
8. Mẫu số 07A-HSB: Quyết định về việc
hưởng chế độ hưu trí hằng tháng.
9. Mẫu số 07B-HSB: Quyết định về việc
hưởng BHXH một lần.
10. Mẫu số 07C-HSB: Quyết định về việc
hưởng trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
11. Mẫu số 07D-HSB: Quyết định về việc
hưởng trợ cấp một lần.
12. Mẫu số 08B-HSB: Quyết định về việc
hưởng trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết).
13. Mẫu số 08C-HSB: Quyết định về việc
hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
14. Mẫu số 08D-HSB: Quyết định về việc
hưởng chế độ tử tuất một lần (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo
lưu thời gian đóng BHXH, chết).
15. Mẫu số 08E-HSB: Quyết định về việc
hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hằng tháng, chết).
16. Mẫu số 09A-HSB: Tờ khai của thân
nhân.
17. Mẫu số 10B-HSB: Quyết định về việc
hưởng tiếp chế độ BHXH hằng tháng.
18. Mẫu số 11-HSB:
Quyết định về việc điều chỉnh thông tin về nhân thân.
19. Mẫu số 12-HSB: Quyết định về việc
nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
20. Mẫu số 13-HSB: Giấy ủy quyền làm
thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
21. Mẫu số 15A-HSB: Giấy giới thiệu
chuyển hồ sơ đi tỉnh khác để giải quyết trợ cấp tuất hằng tháng.
22. Mẫu số 15B-HSB: Giấy giới thiệu
di chuyển hồ sơ chờ lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
23. Mẫu số 18A-HSB: Thông báo về việc
tiếp nhận hồ sơ di chuyển và đăng ký nhận lương hưu/trợ cấp BHXH hằng tháng.
24. Mẫu số 18B-HSB: Thông báo về việc
tiếp nhận hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hằng tháng.
25. Mẫu số 18C-HSB: Thông báo tiếp nhận
hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
26. Mẫu số 19G-HSB: Danh sách giải
quyết hưởng BHXH một lần.
27. Mẫu số 21A-HSB: Danh sách hưởng
BHXH một lần từ nguồn ngân sách Nhà nước.
28. Mẫu số 21B-HSB: Danh sách hưởng
BHXH một lần từ nguồn quỹ BHXH.
V. Mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết
định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của BHXH Việt Nam và các văn bản sửa
đổi, bổ sung
1. Mẫu số 1a-CBH:
Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi Bưu điện tỉnh.
2. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp kinh phí
chi trả các chế độ BHXH hằng tháng.
3. Mẫu số 5-CBH: Báo cáo số tiền đóng
BHYT cho người hưởng BHXH hằng tháng, trợ cấp thất nghiệp.
4. Mẫu số 6-CBH: Phiếu lĩnh lương hưu
và trợ cấp BHXH.
5. Mẫu số 7-CBH: Danh sách người hưởng
chưa nhận các chế độ BHXH hằng tháng.
6. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách báo giảm
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng.
7. Mẫu số 11-CBH: Danh sách báo tăng
hưởng các chế độ BHXH hằng tháng.
8. Mẫu số 12-CBH: Danh sách điều chỉnh
hưởng các chế độ BHXH hằng tháng.
9. Mẫu số 13-CBH: Danh sách báo giảm
hưởng các chế độ BHXH hằng tháng.
10. Mẫu số 14-CBH:
Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả các chế độ BHXH hằng tháng.
11. Mẫu số 18-CBH: Thông báo thay đổi
thông tin người hưởng.
12. Mẫu số 19-CBH: Giấy đề nghị truy
lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH.
13. Mẫu số 20-CBH: Giấy biên nhận (số
tiền đã lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH).
14. Mẫu số 22-CBH: Bảng thanh toán trợ
cấp BHXH một lần.
15. Mẫu số 23-CBH: Danh sách người
lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe.
16. Mẫu số 24-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí.
17. Mẫu số
25-CBH: Danh sách người lao động đã được đào tạo.
18. Mẫu số 26-CBH: Bảng thanh toán.
VI. Mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết
định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BHXH Việt Nam
1. Mẫu số 07/BHYT:
Phiếu yêu cầu giám định.
2. Mẫu số 19/BHYT: Thống kê vật tư y
tế thanh toán BHYT.
3. Mẫu số 20/BHYT: Thống kê thuốc
thanh toán BHYT.
4. Mẫu số 21/BHYT: Thống kê dịch vụ kỹ
thanh toán BHYT.
VII. Mẫu biểu ban hành kèm theo
Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng kế
toán cho BHXH Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung
1. Mẫu số C67-HD: Giấy thanh toán thù
lao cho tổ chức, cá nhân làm đại diện chi trả.
2. Mẫu số C70a-HD:
Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi
sức khỏe.
3. Mẫu số C70b-HD:
Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
4. Mẫu số C72a-HD: Danh sách chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng.
5. Mẫu số C72b-HD:
Danh sách truy lĩnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm do thay đổi về chế độ, mức hưởng.
6. Mẫu số C72c-HD: Danh sách chi trả
lương hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng do điều chỉnh mức hưởng các chế độ bảo hiểm
theo quy định của nhà nước.
7. Mẫu số C72d-HD:
Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp.
8. Mẫu số C72e-HD: Danh sách chi trả
lương hưu và trợ cấp hàng tháng cho người hưởng thực hiện quyết định khấu trừ.
9. Mẫu số C73-HD: Giấy đề nghị tạm ứng
chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm.
10. Mẫu số C74-HD:
Bảng thanh toán lương hưu và trợ cấp bảo hiểm.
11. Mẫu số C75-HD: Danh sách thu hồi
kinh phí chi bảo hiểm.
12. Mẫu số C78-HD: Bảng thanh toán trực
tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
13. Mẫu số C79a-HD: Danh sách người bệnh
khám bệnh, chữa bệnh BHYT ngoại trú đề nghị thanh toán.
14. Mẫu số C79b-HD: Danh sách người bệnh
BHYT khám, chữa bệnh ngoại trú được duyệt.
15. Mẫu số C80a-HD: Danh sách người bệnh
khám bệnh, chữa bệnh BHYT nội trú đề nghị thanh toán.
16. Mẫu số C80b-HD: Danh sách người bệnh
BHYT khám, chữa bệnh nội trú được duyệt.
17. Mẫu số C81-HD: Thông báo tổng hợp
kinh phí KCB và chi phí phát sinh ngoài Cơ sở KCB.
18. Mẫu số C82-HD: Biên bản thanh,
quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT.
19. Mẫu số C87a-HD: Danh sách người
hưởng trợ cấp thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề.
20. Mẫu số C87b-HD: Danh sách người
hưởng trợ cấp thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề.
|
Mẫu số 01/TB-GDĐT
(Ban hành kèm theo QĐ số: 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của
BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./ĐK-TB
|
........,
ngày tháng năm 20…..
|
THÔNG BÁO
V/v Không chấp nhận đăng ký sử dụng
phương thức giao dịch bảo hiểm xã hội điện tử
Kính
gửi: …………………………………………………………..
Căn cứ hồ sơ đăng ký sử dụng phương
thức giao dịch bảo hiểm xã hội điện tử của đơn vị/tổ chức/cá
nhân
Cơ quan Bảo hiểm xã hội thông báo
không chấp thuận đề nghị đăng ký sử dụng phương thức giao dịch bảo hiểm xã hội
điện tử của đơn vị/tổ chức/cá nhân
Lý do: ………………………………………………………………………………………………….......
Cơ quan Bảo hiểm xã hội thông báo để
đơn vị/tổ chức/cá nhân được biết./.
Chữ
ký số của cơ quan BHXH
|
Mẫu số 02/TB-GDĐT
(Ban hành kèm theo QĐ số: 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của BHXH
Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
……………
BẢO HIỂM XÃ HỘI
……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./TB
|
........,
ngày tháng năm 20…..
|
THÔNG BÁO
V/v: xác nhận nộp hồ sơ giao dịch
điện tử
Kính gửi:
………………………………………………
BHXH …………………………………………………………………………………………………….
Thông báo
1. Xác nhận đơn vị/tổ chức/cá nhân đã
nộp hồ sơ giao dịch điện tử cho cơ quan BHXH
2. Thời gian nhận hồ sơ: …………………………
3. Thông tin hồ sơ
3.1. Số hồ sơ: …………………….
3.2. Thành phần hồ sơ
STT
|
Loại
mẫu biểu, giấy tờ, tài liệu
|
Số lượng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
….
|
|
|
Số điện
thoại hỗ trợ:
Chữ
ký số của cơ quan BHXH
|
Mẫu số 03/TB-GDĐT
(Ban hành kèm theo QĐ số: 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của
BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
……………
BẢO HIỂM XÃ HỘI
……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./TB
|
........,
ngày tháng năm 20…..
|
THÔNG BÁO
V/v: giải quyết hồ sơ giao dịch
điện tử và trả kết quả
Kính gửi:
……………………………………………
BHXH ……………………………………………………………………………..Thông báo
1. Chấp nhận để giải quyết hồ sơ giao
dịch điện tử của đơn vị/tổ chức/cá nhân
Số hồ sơ:…………………… Nhận hồi:…………… giờ ……….phút
ngày: ..../……/……
Trả kết quả ngày tháng năm 20................
2. Các trường hợp hồ sơ chưa đúng,
chưa đủ theo quy định và hướng dẫn bổ sung hồ sơ (kèm theo)
Số điện thoại hỗ trợ:
Chữ
ký số của cơ quan BHXH
BẢO HIỂM XÃ HỘI
……………
BẢO HIỂM XÃ HỘI
……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày tháng năm 20…..
|
DANH
SÁCH
Các
trường hợp hồ sơ không đúng quy định và hướng dẫn bổ sung hồ sơ
(Kèm theo Thông báo số /TB ngày ....tháng....năm....)
STT
|
Họ và tên
|
Tình
trạng hồ sơ
|
Ghi
chú/Hướng dẫn
|
Tên/loại
mẫu biểu/hồ sơ
|
Tình
trạng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Chữ
ký số của cơ quan BHXH
|
Mẫu số 04/TB-GDĐT
(Ban hành kèm theo QĐ số: 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của BHXH
Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐK-TB
|
........,
ngày tháng năm 20…..
|
THÔNG BÁO
V/v: xác nhận thay đổi, bổ sung thông
tin Tờ khai đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử
Kính
gửi:……………………….
BHXH: ………………………………………………………………………………………………….
Thông báo xác nhận thay đổi, bổ sung thông
tin sau đây theo Tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin của đơn vị/tổ chức/cá nhân
ngày... tháng... năm 20...;
1. Thông tin mới gồm:
- Số chứng thư số: ……………………………………………….
- Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: ………………………….
- Thời hạn sử dụng chứng thư số: Từ
ngày .. tháng .. năm .. đến ngày ... tháng.. năm 20...
- Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………….
2. Đơn vị/tổ chức/cá nhân sử dụng
thông tin mới nêu trên trong giao dịch điện tử về BHXH kể từ ngày tháng năm ...
Số điện
thoại hỗ trợ:
Chữ
ký số của cơ quan BHXH
|
Mẫu số 05/TB-GDĐT
(Ban hành kèm theo QĐ số: 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của
BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB
|
........,
ngày tháng năm 20…..
|
THÔNG BÁO
V/v: xác nhận ngừng giao dịch điện
tử về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Kính
gửi:…………………………………
BHXH …………………………………………………………………………………….
Thông báo
Kể từ ngày.... tháng ……….. năm ………………:
1. Đơn vị/tổ chức/cá nhân ngừng giao
dịch điện tử.
2. Đơn vị/tổ chức/cá nhân chuyển sang
nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bằng giấy theo quy định.
Số điện
thoại hỗ trợ:
Chữ
ký số của cơ quan BHXH