|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 709/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiền lương Sở Lao động Đắk Nông
Số hiệu:
|
709/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 709/QĐ-UBND
|
Đắk Nông,
ngày 21 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH 866/QĐ-UBND
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM,
TIỀN LƯƠNG; BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-LĐTBXH
ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Quyết định số 516/QĐ-LĐTBXH ngày 12
tháng 5 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1015/TTr-SLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
Lao động, việc làm, tiền lương; Bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật lên Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia
và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội xây dựng quy trình nội bộ thực hiện tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh
theo quy định; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn niêm yết
công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Bảo hiểm xã hội tỉnh chỉ đạo
niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở các đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM, TIỀN LƯƠNG; BẢO HIỂM XÃ HỘI
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
1. Lĩnh vực Lao động, việc làm, tiền
lương
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Trình tự, thời gian thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
Hỗ trợ người lao
động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do
đại dịch COVID-19
|
1. Thành phần
hồ sơ
- Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện theo quy
định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ,
có xác nhận của tổ chức công đoàn (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội (theo
mẫu).
- Bản sao văn bản
thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng
lương;
- Bản sao Báo
cáo tài chính năm 2019, Quý I/2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của
doanh nghiệp.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện
theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm
xã hội xác nhận vào Danh sách.
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc
tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi doanh nghiệp.
Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc nộp Dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở.
Trong 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định,
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 5: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí
hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
2. Thời gian
thực hiện: 08 ngày làm việc.
Trong đó:
- Cơ quan Bảo
hiểm xã hội: 03 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện:
03 ngày làm việc.
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc.
- UBND cấp tỉnh:
01 ngày làm việc.
|
Không
|
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
|
02
|
Hỗ trợ hộ kinh
doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
|
1. Thành phần
hồ sơ
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho hộ kinh
doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
- Bản sao Thông
báo nộp thuế theo Mẫu số
01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của
Bộ Tài chính.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ theo quy định, nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp Dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trong 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về
việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp,
báo cáo gửi Chi cục Thuế.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp.
Bước 4: Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát, tổng hợp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 5: Trong 01 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 6: Trong 01 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực
hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian
thực hiện: 12 ngày làm việc.
Trong đó:
- UBND cấp xã:
05 ngày
- Chi cục thuế:
02 ngày
- UBND cấp huyện:
03 ngày
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc.
- UBND cấp tỉnh:
01 ngày làm việc.
|
Không
|
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
|
03
|
Hỗ trợ người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch
COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
1. Thành phần
hồ sơ
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
- Bản sao một
trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp
đồng lao động.
+ Quyết định
thôi việc.
+ Thông báo hoặc
thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Bản sao Sổ bảo
hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt
buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người
lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định,
nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp Dịch vụ công trực tuyến đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức
thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trong 01 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 5: Trong 01 ngày làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả
hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian
thực hiện: 05 ngày làm việc.
Trong đó:
- UBND cấp huyện:
02 ngày làm việc
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc.
- UBND cấp tỉnh:
01 ngày làm việc.
|
Không
|
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
|
04
|
Hỗ trợ người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch
COVID-19
|
1. Thành phần
hồ sơ
Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu dành cho người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định,
nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp Dịch vụ công trực tuyến đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng.
Trường hợp
người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú
thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc chưa đề
nghị hưởng chính sách và ngược lại.
Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự
tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với
cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ
trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trong 01 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 5: Trong 01 ngày làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả
hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian
thực hiện: 12 ngày làm việc.
Trong đó:
- UBND cấp xã:
07 ngày
- UBND cấp huyện:
02 ngày
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc.
- UBND cấp tỉnh:
01 ngày làm việc.
|
Không
|
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
|
|
05
|
Hỗ trợ người sử
dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng
việc do đại dịch COVID-19
|
1. Thành phần
hồ sơ
- Đề nghị xác
nhận đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao một
trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ
hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định);
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập
bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Danh sách người
lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao báo
cáo tài chính năm 2019, Quý I/2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, người sử dụng lao
động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc nộp Dịch vụ công trực tuyến
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở
hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối
với hộ kinh doanh, cá nhân).
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách theo Phụ lục
kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ,
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Trong 01 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
2. Thời gian
thực hiện: 05 ngày làm việc.
Trong đó:
- UBND cấp huyện:
03 ngày làm việc.
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc.
- UBND cấp tỉnh:
01 ngày làm việc.
|
Không
|
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
1. Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm
y tế)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Trình tự, thời gian thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
Lập danh sách đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý
|
1. Thành phần hồ
sơ
Danh sách đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự
thực hiện
a) Đối với đối tượng đang được nuôi dưỡng thường
xuyên trong Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công với
cách mạng, Cơ sở trợ giúp xã hội (sau đây gọi là Cơ sở nuôi dưỡng):
Bước 1: Cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách (theo Mẫu số 2 quy định tại Nghị định số
146/2018/NĐ-CP) gửi cơ quan bảo hiểm xã hội huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận danh sách, cơ quan bảo hiểm xã hội huyện kiểm tra và thực hiện cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng.
Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội huyện chuyển danh sách
kèm theo thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng cho Cơ sở nuôi dưỡng.
b) Đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý:
Bước 1: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập danh sách (theo
Mẫu số 2 quy định tại Nghị định số
146/2018/NĐ-CP) gửi cơ quan bảo hiểm xã hội huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận danh sách, cơ quan bảo hiểm xã hội huyện kiểm tra và thực hiện cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng.
Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội huyện chuyển danh sách
kèm theo thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng cho Cơ sở giáo dục nghề nghiệp để
bàn giao cho đối tượng.
* Ghi chú: Đối với đối tượng đang sinh sống tại cộng đồng,
việc lập danh sách sẽ do người làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp xã hoặc người được phân công thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư
số 30/2019/TT-BLĐTBXH thực hiện.
2. Thời gian
thực hiện: 10 ngày làm việc.
|
Không
|
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số
30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quản lý.
|
|
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lao động, việc làm, tiền lương; Bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 709/QĐ-UBND ngày 21/05/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lao động, việc làm, tiền lương; Bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
1.073
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|