ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1890/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
29 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 02 NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, CƠ QUAN ĐĂNG
KÝ THƯỜNG TRÚ VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng
dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số:28/TTr-STP ngày 09 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh, đăng
ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai
sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 nhóm
thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc phê
duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Bãi bỏ 02 nhóm thủ tục hành
chính được Công bố tại Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và 02 thủ tục hành chính: số thứ tự 01, phụ lục 01; số
thứ tự 01, phụ lục 02 tại Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 9/8/2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Công an
cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
02
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1890/QĐ-CT ngày 29 tháng 7 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
2
|
Đăng ký khai sinh, cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nhóm thủ tục: Đăng ký
khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
(nếu đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài).
Bước 2: Nếu hồ sơ nộp
trực tiếp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch, công chức phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em theo quy định, đồng thời viết
giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ
sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn
thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ nộp qua đường bưu
điện, yêu cầu bắt buộc phải kèm theo lệ phí đăng ký thường trú;
- Nếu hồ sơ nộp trực tuyến,
việc nhận kết quả và thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3:
- Giải quyết đăng ký khai sinh:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng Tư pháp cấp huyện
thực hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong
ngày làm việc tiếp theo. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy
khai sinh, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã hoặc cán bộ phòng Tư pháp cấp
huyện có trách nhiệm:
+ Lập hồ sơ, chuyển dữ liệu
đăng ký khai sinh trên Phần mềm hộ tịch hoặc trên Hệ thống thông tin đăng ký và
quản lý hộ tịch (nếu có) đến Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Bảo hiểm của Bảo hiểm
xã hội cấp huyện; đối với trường hợp không thể thực hiện chuyển dữ liệu trên
phần mềm, phải chuyển bằng hồ sơ giấy thì bàn giao hồ sơ cho cán bộ, công chức
phụ trách công tác bảo hiểm y tế cấp xã để lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế
chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
+ Lập hồ sơ đăng ký thường trú
kèm 01 trích lục giấy khai sinh, lệ phí, sổ hộ khẩu gia đình cho cơ quan Công
an có thẩm quyền (Việc đăng ký thường trú tại các huyện thì chuyển cho Công
an xã, thị trấn thuộc huyện; trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh thì chuyển cho
Công an thành phố để đăng ký thường trú cho trẻ em).
+ Giải quyết đăng ký thường
trú: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thường
trú do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm
tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, đúng quy định,
cơ quan Công an có thẩm quyền thực hiện đăng ký thường trú cho trẻ em và trả
kết quả đăng ký thường trú cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định thì ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền phải thông
báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết để hoàn thiện hồ sơ và gửi lại cho cơ quan
Công an có thẩm quyền để đăng ký thường trú cho trẻ em.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền có văn bản trả lời
kèm theo hồ sơ và lệ phí trả lại cho Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý theo quy
định.
+ Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y
tế: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua mạng
điện tử hoặc gửi trực tiếp do ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Bảo hiểm xã
hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thông tin và cấp thẻ bảo hiểm y tế. Nếu
chuyển dữ liệu qua mạng điện tử, khi đến nhận kết quả cấp thẻ bảo hiểm y tế, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ giấy cho Bảo hiểm xã hội cấp
huyện.
* Trong trường hợp trẻ em bị
bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo cần phải điều trị tại cơ sở y tế, có xác nhận của Cơ
sở y tế điều trị, việc đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ được
thực hiện theo thủ tục rút gọn như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
Giấy khai sinh, đồng thời chuyển thông tin cấp thẻ bảo hiểm y tế qua mạng điện
tử cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện ngay trong ngày nhận hồ sơ;
+ Ngay sau khi tiếp nhận thông
tin cấp thẻ bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội cấp huyện giải quyết cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ trong 01 ngày làm việc và chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp
xã;
+Việc giải quyết hồ sơ đăng ký
thường trú được thực hiện như Quy trình thông thường.
Bước 4:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận Giấy khai
sinh, Thẻ bảo hiểm y tế, Hộ khẩu hoặc chuyển trả kết quả trực tiếp cho người
dân qua đường bưu chính tùy theo đề nghị của người dân.
+ Khi trả Giấy khai sinh cho
người có yêu cầu, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã hoặc cán bộ phòng Tư pháp
cấp huyện ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ
đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
+ Trường hợp thực hiện theo thủ
tục rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ, người
nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đã nộp hồ sơ để nhận kết quả: Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
Cách thức thực hiện:
- Hình thức nộp: Thực
hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác, thực hiện qua dịch vụ bưu chính
công ích, thực hiện nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với hồ sơ đăng ký khai
sinh:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
(theo mẫu quy định);
+ Bản chính giấy chứng sinh do
cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy
chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp
không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc
sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc
trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh;
+ Trường hợp đăng ký khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang
thai hộ theo quy định của pháp luật;
+ Xuất trình giấy tờ đăng ký cư
trú của cha hoặc mẹ trẻ; giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký; giấy chứng nhận
kết hôn của cha mẹ trẻ (nếu có).
*Đối với hồ sơ đăng ký
thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu (mẫu HK02);
+ Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản
chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo cha, mẹ;
+ Sổ hộ khẩu của mẹ hoặc của
cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc cha;
+ Sổ hộ khẩu của người nuôi
dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em không đăng ký thường
trú theo cha, mẹ;
Trường hợp trẻ em không đăng ký
thường trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo hộ khẩu của
người khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính);
Bản sao Trích lục giấy khai
sinh của trẻ (sau khi được UBND đăng ký khai sinh).
* Đối với hồ sơ cấp thẻ bảo
hiểm y tế:
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y
tế (Mẫu TK1-TS);
+ Danh sách người tham gia BHYT
(mẫu D03-TS) đối với trường hợp chuyển hồ sơ giấy.
Lưu ý: Trường hợp ủy quyền cho
người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng
phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Đăng ký khai sinh: Thực hiện
trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.Việc
trả Giấy khai sinh có thể thực hiện ngay sau khi đăng ký, trước khi có kết quả
đăng ký thường trú và thẻ bảo hiểm y tế (tùy theo lựa chọn của người dân).
+ Đăng ký thường trú: Không quá
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ, thông tin
chưa đầy đủ theo quy định, thì thời hạn trên được tính từ khi công dân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp giải quyết hồ sơ
theo thủ tục rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ,
người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền đăng ký khai sinh trong nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài;
+ Công an xã, thị trấn có thẩm
quyền đăng ký thường trú đối với đơn vị hành chính là huyện thuộc tỉnh; Công an
thành phố có thẩm quyền đăng ký thường trú đối với đơn vị hành chính là thành
phố thuộc tỉnh.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện có
thẩm quyền cấp thẻ BHYT cho trẻ em.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú, Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú
cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.
- Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh: Miễn.
+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Miễn.
+ Đăng ký thường trú: Mức thu
tối đa đối với việc đăng ký thường trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu tại
các phường nội thành của thành phố Vĩnh Yên: 15.000 đồng/lần đăng ký. Đối với
các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu
trên.
Không thu lệ phí đăng ký cư trú
đối với các trường hợp: Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi của
thương binh; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị
trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT- BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp được chỉnh lý, bổ sung theo Công văn số 1288/HTQTCT-HT
ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực - Bộ Tư pháp;
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu theo mẫu HK02 quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9
năm 2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư
trú;
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y
tế theo mẫu TK1-TS, Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu D03-TS quy định
tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm
xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Yêu cầu, điều kiện:
- Việc đăng ký khai sinh cho
trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND
cấp huyện là trẻ có yếu tố nước ngoài đang cư trú ở trong nước.
- Các cơ quan có thẩm quyền
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện,
thành phố thuộc tỉnh.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Luật Cư trú năm 2006 (được
sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm
2013);
+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008
(được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế năm 2014);
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Cư trú;
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT
ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA
ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA
ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA
ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản
lý cư trú;
+ Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
+ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)
...............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu
cầu: ..................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:
..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai
sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................
...................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ:...................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..…………………………
Giới
tính:....................... Dân tộc: . .............. Quốc tịch:
……………………………………..
Quê quán:
..........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ………………………………………………………………….
Năm sinh:
.......................... Dân tộc: ...................... Quốc tịch:
……………………………..
Nơi cư trú: (3)
......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………….……………………......
Năm sinh:
.......................... Dân tộc: ........................ Quốc tịch:
……………………………
Nơi cư trú: (3)
......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị
đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các
bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm
..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh
(2) Ghi rõ thông tin
về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ
chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
Ví dụ: Chứng minh nhân
dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh
tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ
sản Hà Nội
- Trạm y tế xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở
y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Lũng Hòa,
huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU
BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính
gửi: …………………………….
I. Thông tin về người viết
phiếu báo
1. Họ và tên (1): ………………………………….....................................
2. Giới tính: ...........
3. CMND số:……….............…………………….4.
Hộ chiếu số:...........................................
5. Nơi thường trú:
...............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
...................................................................................................
…………...................……………………………………..
Số điện thoại liên hệ:....................
II. Thông tin về người có
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):……………..................................…………………….
2. Giới tính: ..............
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................
4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:.................
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ
chiếu số:.......................................................
8. Nơi
sinh:...........................................................................................................................
9. Nguyên quán:
..................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:
............................................................................................
11. Nơi thường trú:
..............................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
..................................................................................................
…………………................……………..………………
Số điện thoại liên hệ:........................
13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14.
Quan hệ với chủ hộ:...............
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu (2):......................................................................
.............................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, sinh năm
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4): ........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
……,
ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi
đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong
sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ
là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ
khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường
hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường
hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người
viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ
cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
|
Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt
Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
THAM
GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
I. Áp dụng đối với người
tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01]. Họ và tên (viết chữ in
hoa):....................................................... [02]. Giới
tính:...........
[03]. Ngày, tháng, năm sinh:............/
............ /................... [04]. Quốc tịch: .......................
[05]. Dân tộc:
............................... [06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
..................................
[07]. Điện thoại:
......................................... [08]. Email (nếu có):
........................................
[09]. Nơi đăng ký khai sinh:
[09.1]. Xã: ................................................................................[09.2].
Huyện:
................................................................................................
[09.3]. Tỉnh: .............................................
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối
với trẻ em dưới 6 tuổi):....................................................
[11]. Địa chỉ nhận kết quả:
[11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:
[11.2]. Xã: .............................................
[11.3]. Huyện: ......................................... [11.4]. Tỉnh: ...............................................................
[12]. Kê khai Phụ lục Thành
viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy
mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
II. Áp dụng đối với người
tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên
sổ BHXH, thẻ BHYT
[13]. Mã số
BHXH:....................................................... [14]. Điều chỉnh
thông tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên (viết chữ
in hoa):.................................................. [14.2]. Giới
tính:........
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh:
............./ ........... /................ [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:
Xã ...................................................
Huyện: .............................................Tỉnh:..................
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
.....................................................................................
[15]. Mức tiền đóng: ......................................
[16]. Phương thức đóng: ............................
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa
bệnh ban đầu:
....................................................................
[18]. Nội dung thay đổi, yêu
cầu khác:
...............................................................................
............................................................................................................................................
[19]. Hồ sơ kèm theo(nếu có):
...........................................................................................
............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
………, ngày …… tháng …… năm ………
Người kê khai
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
|
Ghi
chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ:
https://baohiemxahoi.gov.vn.
Phụ
lục Thành viên hộ gia đình
(Áp
dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT
theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp
thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ:
..............................................................................
Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm
trú):......................................................................................
Mã số hộ gia đình: .....................................................................
Điện thoại liên hệ: .........
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ
tạm trú):Số nhà, đường phố, tập thể: ...................................
Thôn (bản, tổ dân phố):
.................................................................... Xã (phường,
thị trấn):
..................................................................................................
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc
tỉnh): ....................................................... Tỉnh (Tp
thuộc Trung ương):
.......................................................................................
Bảng thông tin thành viên hộ
gia đình:
Stt
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Nơi đăng ký khai sinh
|
Mối quan hệ với chủ hộ
|
Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ………
Người kê khai
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Tên đơn vị: .……………………………
Mã đơn vị: .……………………………..
Địa chỉ: ....……………………………….
|
Mẫu D03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt
Nam)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Số:
………. tháng ……năm…………
Đối tượng tham gia
Lương
cơ sở…………….đồng
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi đăng ký KCB ban đầu
|
Biên lai, ngày tham gia
|
Tiền lương, trợ cấp hoặc số tiền đóng
|
Tỷ lệ NS hỗ trợ (%)
|
Thời hạn sử dụng thẻ
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Số tháng
|
Từ ngày
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Người tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Người tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Số thẻ BHYT đề nghị cấp:
…………………………….
….., ngày….tháng…năm …
UBND xã/Đại lý thu/nhà trường………...
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
….., ngày… tháng…năm…..
Cơ quan BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
….., ngày….tháng…năm....
Cơ quan quản lý đối tượng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Nhóm thủ tục: Đăng ký
khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
(nếu đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài).
Bước 2: Nếu hồ sơ nộp
trực tiếp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch, công chức phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận đồng thời viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người
đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ
cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho
người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ nộp trực tuyến,
việc nhận kết quả và thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến đúng cơ quan
có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3:
- Giải quyết đăng ký khai sinh:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng Tư pháp cấp huyện
thực hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong
ngày làm việc tiếp theo. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy
khai sinh, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã hoặc cán bộ phòng Tư pháp cấp
huyện có trách nhiệm:
+ Lập hồ sơ, chuyển dữ liệu
đăng ký khai sinh trên Phần mềm hộ tịch hoặc trên Hệ thống thông tin đăng ký và
quản lý hộ tịch (nếu có) đến Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Bảo hiểm của Bảo hiểm
xã hội cấp huyện; đối với trường hợp không thể thực hiện chuyển dữ liệu trên
phần mềm, phải chuyển bằng hồ sơ giấy thì bàn giao hồ sơ cho cán bộ, công chức
phụ trách công tác bảo hiểm y tế cấp xã để lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế
chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
+ Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y
tế: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua mạng
điện tử hoặc gửi trực tiếp do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Bảo hiểm xã
hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thông tin và cấp thẻ bảo hiểm y tế. Nếu
chuyển dữ liệu qua mạng điện tử, khi đến nhận kết quả cấp thẻ bảo hiểm y tế, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ giấy cho Bảo hiểm xã hội cấp
huyện.
* Trong trường hợp trẻ em bị
bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo cần phải điều trị tại cơ sở y tế, có xác nhận của Cơ
sở y tế điều trị, việc đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ được
thực hiện theo thủ tục rút gọn như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
Giấy khai sinh, đồng thời chuyển thông tin cấp thẻ bảo hiểm y tế qua mạng điện
tử cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện ngay trong ngày nhận hồ sơ;
+ Ngay sau khi tiếp nhận thông
tin cấp thẻ bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội cấp huyện giải quyết cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ trong 01 ngày làm việc và chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp
xã;
Bước 4:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận Giấy khai
sinh, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc chuyển trả kết quả trực tiếp cho người dân qua
đường bưu chính tùy theo đề nghị của người dân.
+ Khi trả Giấy khai sinh cho
người có yêu cầu, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã hoặc cán bộ phòng Tư pháp
cấp huyện ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ
đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
+ Trường hợp thực hiện theo thủ
tục rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ, người
nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đã nộp hồ sơ để nhận kết quả: Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
Cách thức thực hiện:
- Hình thức nộp: Thực
hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác, thực hiện qua dịch vụ bưu chính
công ích, thực hiện nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với hồ sơ đăng ký khai
sinh:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
(theo mẫu quy định);
+ Bản chính giấy chứng sinh do
cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy
chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp
không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc
sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc
trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh;
+ Trường hợp đăng ký khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang
thai hộ theo quy định của pháp luật;
+ Xuất trình giấy tờ đăng ký cư
trú của cha hoặc mẹ trẻ; giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký; giấy chứng nhận
kết hôn của cha mẹ trẻ (nếu có).
* Đối với hồ sơ cấp thẻ bảo
hiểm y tế:
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y
tế (Mẫu TK1-TS);
+ Danh sách người tham gia BHYT
(mẫu D03-TS) đối với trường hợp chuyển hồ sơ giấy.
Lưu ý: Trường hợp ủy quyền cho
người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng
phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Đăng ký khai sinh: Thực hiện
trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.Việc
trả Giấy khai sinh có thể thực hiện ngay sau khi đăng ký, trước khi có kết quả
thẻ bảo hiểm y tế (tùy theo lựa chọn của người dân).
+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ, thông tin
chưa đầy đủ theo quy định, thì thời hạn trên được tính từ khi công dân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp giải quyết hồ sơ
theo thủ tục rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ,
người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền đăng ký khai sinh trong nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài;
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện có
thẩm quyền cấp thẻ BHYT cho trẻ em.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), Thẻ bảo hiểm y tế hoặc văn bản từ
chối, có nêu rõ lý do.
- Lệ phí: Miễn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT- BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp được chỉnh lý, bổ sung theo Công văn số 1288/HTQTCT-HT
ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực - Bộ Tư pháp;
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y
tế theo mẫu TK1-TS, Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu D03-TS quy định
tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm
xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Yêu cầu, điều kiện:
- Việc đăng ký khai sinh cho
trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND
cấp huyện là trẻ có yếu tố nước ngoài đang cư trú ở trong nước.
- Các cơ quan có thẩm quyền
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện,
thành phố thuộc tỉnh.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008
(được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế năm 2014);
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT
ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
+ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu
cầu: ..................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:
..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai
sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:.........................................................................
...................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ:...................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………..
Giới
tính:....................... Dân tộc: . .............. Quốc tịch:
…………………………………….
Quê quán:
.........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: …………………………………………………………………
Năm sinh:
.......................... Dân tộc: ...................... Quốc tịch:
……………………………
Nơi cư trú: (3)
....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………….…………………….....
Năm sinh: ..........................
Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3)
......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị
đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các
bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm
..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh
(2) Ghi rõ thông tin
về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ
chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
Ví dụ: Chứng minh nhân
dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh
tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ
sản Hà Nội
- Trạm y tế xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở
y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Lũng Hòa,
huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
THAM
GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
I. Áp dụng đối với người
tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01]. Họ và tên (viết chữ in
hoa): ..................................................... [02]. Giới tính:
..........
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: ................
/ .............../ .............. [04]. Quốc tịch:...................
[05]. Dân tộc:
..................................[06]. Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu:................................
[07]. Điện
thoại:.......................................... [08]. Email (nếu
có):........................................
[09]. Nơi đăng ký khai sinh:
[09.1]. Xã:
...............................................................................
[09.2]. Huyện: .................................................................
[09.3]. Tỉnh: .........................................
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối
với trẻ em dưới 6 tuổi): ..................................................
[11]. Địa chỉ nhận kết quả:
[11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:
[11.2]. Xã:..............................................[11.3].
Huyện: .......................................... [11.4]. Tỉnh:
...............................................................
[12]. Kê khai Phụ lục Thành
viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy
mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
II. Áp dụng đối với người
tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên
sổ BHXH, thẻ BHYT
[13]. Mã số BHXH:
.......................................................................[14]. Điều
chỉnh thông tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên (viết chữ
in hoa): .......................................................... [14.2].
Giới tính: .......
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh:
............... / .............../ ..................... [14.4]. Nơi đăng ký khai
sinh: Xã ................................................Huyện:.............................................
Tỉnh: ............................
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:......................................................................................
[15]. Mức tiền đóng: ...................................
[16]. Phương thức đóng: ...............................
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa
bệnh ban
đầu:.....................................................................
[18]. Nội dung thay đổi, yêu
cầu khác: ...............................................................................
............................................................................................................................................
[19]. Hồ sơ kèm theo(nếu có):
...........................................................................................
.............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
………, ngày …… tháng …… năm ………
Người kê khai
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
Ghi
chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ:
https://baohiemxahoi.gov.vn.
Họ và tên chủ hộ:........................................................................
Mã số hộ gia đình: .....................................................................
Điện thoại liên hệ: ......................................................................
Tổng Số thẻ BHYT đề nghị cấp:
…………………………….