|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1813/KH-BHXH 2022 khai thác phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội
Số hiệu:
|
1813/KH-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Mạnh
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1813/KH-BHXH
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHAI THÁC, PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO
HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế
(BHYT) kèm theo Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ BHYT giai đoạn 2022 - 2025; căn cứ Nghị
quyết 69/NQ-CP ngày 19/05/2022 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển
người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), nhằm thống nhất triển khai các giải pháp
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHXH Việt
Nam ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác khai thác, phát triển người
tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2022 - 2025 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
1.1. Xây dựng và tổ chức triển khai kịp thời, hiệu
quả các giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển người tham gia BHYT được Thủ tướng
Chính phủ giao phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu bao phủ BHYT giai đoạn 2022 - 2025
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).
1.2. Tích cực, chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan ở địa phương trong việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu phát
triển người tham gia BHXH nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số
28-NQ/TW ngày 23/05/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII về cải cách chính sách BHXH và các quy định có liên quan.
1.3. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các
tổ chức và của người dân về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi khi tham gia BHXH,
BHYT hướng đến mục tiêu BHXH, BHYT toàn dân.
1. 4. Tăng cường mối quan hệ, phối hợp giữa các cơ
quan, Ban, ngành, các địa phương trong tổ chức, thực hiện công tác vận động,
khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT.
2. Yêu cầu
2.1. Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể đối với các đơn vị
trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là BHXH tỉnh) trong công tác tổ chức thực hiện.
2.2. Phát huy vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo, công
chức, viên chức và người lao động toàn ngành BHXH Việt Nam, đặc biệt là người đứng
đầu các đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh, Giám đốc BHXH quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là BHXH huyện) trong việc phối hợp
các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện vận động, phát triển người tham gia
BHXH, BHYT trên địa bàn.
II. DỰ KIẾN CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA; NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHTN,
BHYT
- Năm 2022:
+ Số người tham gia BHXH là 19,179 triệu người, đạt
38,7% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.
+ Số người tham gia BHTN là 15,201 triệu người đạt
30,7% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.
+ Số người tham gia BHYT là 91,760 triệu người, đạt
tỷ lệ bao phủ BHYT 92,7% dân số.
- Năm 2023:
+ Số người tham gia BHXH là 20,896 triệu người, đạt
40,1% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.
+ Số người tham gia BHTN là 16,235 triệu người, đạt
tỷ lệ 31,1% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.
+ Số người tham gia BHYT là 93,191 triệu người, đạt
tỷ lệ bao phủ BHYT 93,4% dân số.
- Năm 2024:
+ Số người tham gia BHXH là 22,935 triệu người, đạt
40,1% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.
+ Số người tham gia BHTN là 17,388 triệu người, đạt
tỷ lệ 33,2% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.
+ Số người tham gia BHYT là 95,004 triệu người, đạt
tỷ lệ bao phủ BHYT 94,4% dân số.
- Năm 2025:
+ Số người tham gia BHXH là 25,334 triệu người, đạt
47,2% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.
+ Số người tham gia BHTN là 18,680 triệu người, đạt
tỷ lệ 35,1% so với lực lượng lao động trong độ tuổi.
+ Số người tham gia BHYT là 96,925 triệu người, đạt
tỷ lệ bao phủ BHYT 95,51% dân số.
(Chi tiết Chỉ tiêu phấn đấu phát triển người
tham gia BHXH, BHTN, BHYT đối với BHXH các tỉnh, thành phố theo Phụ lục II,
III, IV, V đính kèm).
2. Nhiệm vụ, giải pháp
2.1. Phổ biến quán triệt nội dung tinh thần, triển
khai nhiệm vụ Nghị quyết 69/NQ-CP. Quyết định 546/QĐ-TTg .
2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, triển
khai các giải pháp cụ thể phát triển người tham gia.
2.3. Xây dựng, phát triển hệ thống tổ chức dịch vụ
thu BHXH, BHYT.
2.4. Công tác truyền thông.
2.5. Công tác thanh tra.
2.6. Tham gia xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp
luật.
(Chi tiết nhiệm vụ, giải pháp theo Phụ lục I
đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. BHXH Tỉnh
- Rà soát, thống kê người chưa tham gia BHYT theo
nhóm đối tượng ưu tiên tại Công văn số 2808/BHXH-TST ngày 8/9/2021 về việc phát
triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2021-2025 làm căn cứ xây dựng Chương trình
phát triển người tham gia BHYT 2022 - 2025 của từng tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế hoạch và giải pháp cụ
thể để phát triển người tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn, hỗ trợ từ ngân sách địa
phương và huy động các nguồn lực khác để đóng BHXH, BHYT cho người tham gia;
Giao chỉ tiêu phát triển người tham gia cho từng huyện, thị xã, thành phố; gắn
trách nhiệm phát triển người tham gia BHXH, BHYT theo từng địa bàn (huyện, xã)
với chính quyền địa phương cùng cấp và gắn trách nhiệm phát triển người tham
gia BHXH, BHYT theo các nhóm với các Sở, ngành quản lý đối tượng có liên quan.
- Trên cơ sở dữ liệu đăng ký kinh doanh, cơ quan
Thuế, Sở Lao động Thương binh - Xã hội, Sở kế hoạch Đầu tư, Công an...; phối hợp
xây dựng kế hoạch rà soát, đối chiếu, kiểm tra tất cả các đơn vị. Yêu cầu thực
hiện nghiêm túc BHXH, BHYT cho tất cả người lao động.
- Phối hợp cấp ủy, chính quyền cấp huyện, cấp xã,
các ngành liên quan, đoàn thể, tổ chức - chính trị xã hội tăng cường các hoạt động
tuyên truyền, vận động người dân, hội viên, thân nhân.... tham gia BHXH tự nguyện,
BHYT hộ gia đình.
- Thường xuyên báo cáo, trao đổi, cung cấp thông
tin về kết quả, tình hình thực hiện việc phát triển người tham gia BHXH, BHYT với
cấp ủy, chính quyền và các Sớ, ngành liên quan để có giải pháp chỉ đạo kịp thời.
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng các
mô hình tiên tiến trong công tác vận động, phát triển người tham gia BHXH,
BHYT.
- Tăng cường quản lý hệ thống mạng lưới tổ chức dịch
vụ làm đại lý thu BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật, cải cách thủ tục hành
chính và ứng dụng công nghệ thông tin, tạo điều kiện thuận lợi nhất đê người
dân tham gia BHXH, BHYT.
- Thực hiện đồng bộ, linh hoạt và bổ sung kịp thời các
giải pháp để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đưa ra trong Kế hoạch
này.
- Định kỳ hàng tháng, tổng hợp kết quả thực hiện chỉ
tiêu bao phủ BHYT và chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH theo Nghị quyết số
28-NQ/TW báo cáo về BHXH Việt Nam.
2. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
2.1. Ban Quản lý Thu - sổ, Thẻ
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện
các nội dung tại Kế hoạch này.
- Định kỳ, tổng hợp báo cáo tình hình kết quả thực
hiện của BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam được phân công tại Kế
hoạch này báo cáo Lãnh đạo Ngành.
- Hàng tháng tổ chức Hội nghị trực tuyến đánh giá
công tác thu, phát triển người tham gia BHXH, BHYT để có những giải pháp phát
triển người tham gia kịp thời, hiệu quả.
- Tham mưu tổ chức hội nghị, báo cáo giải pháp mở rộng
đối tượng tham gia với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở ngành địa phương có tỷ lệ
bao phủ BHXH, BHYT thấp để bàn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất giải
pháp phát triển người tham gia.
2.2. Trung tâm Công nghệ thông tin
Phối hợp với Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ xây dựng phần
mềm quản lý các nghiệp vụ đầy đủ, kịp thời, đúng với quy định, quy trình quản
lý.
2.3. Vụ Tài chính - Kế toán
Đảm bảo kinh phí để BHXH tỉnh thực hiện theo quy định.
2.4. Vụ Thi đua - Khen thưởng
Phối hợp với Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ và các đơn vị
có liên quan đề xuất khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc
trong thực hiện các nhiệm vụ thu và khai thác, phát triển người tham gia BHXH,
BHYT.
2.5. Các đơn vị khác trực thuộc BHXH Việt Nam
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện công tác
khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2022 - 2025, đề nghị
các đơn vị trực thuộc và BHXH các tỉnh, thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân
công để triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc,
kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (qua Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ) để kịp thời
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TST.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHAI
THÁC, PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BHXH, BHYT GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian
|
I
|
Phổ biến quán triệt nội
dung tinh thần, triển khai nhiệm vụ Nghị quyết 69/NQ-CP. Quyết định
546/QĐ-TTg
|
1
|
Phổ biến quán triệt nội dung Nghị quyết số
69/NQ-CP , Quyết định số 546/QĐ-TTg trong toàn Ngành.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Quý III
|
2
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch triển khai.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Quý III
|
3
|
Đôn đốc, kiểm tra BHXH địa phương.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Quý III
|
4
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan ở địa
phương trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các giải
pháp phát triển người tham gia BHXH, BHYT hoàn thành Kế hoạch hàng năm, hoàn
thành chỉ tiêu bao phủ BHXH, BHYT.
|
BHXH tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý III, Hàng năm
|
5
|
Triển khai thực hiện Công văn số 1108/BHXH-TST
ngày 28/04/2022 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn tổ chức Hội nghị khách
hàng 2022 - 2024.
|
BHXH tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý III, Hàng năm
|
6
|
Chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, đôn đốc BHXH tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện các giải pháp phát triển người tham gia; mở rộng tỷ
lệ bao phủ BHXH, BHYT.
|
BHXH tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý III, Hàng năm
|
II
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch, triển khai các giải pháp cụ thể phát triển người tham gia
|
1
|
Trên cơ sở chỉ tiêu phấn đấu phát triển người
tham gia xây dựng, giao chi tiêu kế hoạch phát triển người tham gia hàng năm
cho BHXH các địa phương, trong đó:
- Chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHTN,
BHYT.
- Chỉ tiêu rà soát, đổi chiếu dữ liệu cơ quan Thuế.
- Chỉ tiêu tổ chức hội nghị phát triển người tham
gia BHXH, BHYT.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển người tham gia,
dựa trên dữ liệu cơ quan Thuế, chi tiêu tổ chức hội nghị khách hàng phát triển
người tham gia hàng năm cho BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
tham mưu cho Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT tại địa phương giao
chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT cho các quận, huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
|
BHXH tỉnh
|
BHXH quận huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Hàng năm
|
3
|
Triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch, các giải
pháp phát triển người tham gia.
|
BHXH tỉnh
|
BHXH quận huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Hàng năm
|
4
|
Xây dựng các giải pháp nghiệp vụ đẩy mạnh phát
triển người tham gia.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
5
|
Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra việc tiếp nhận nhân
viên đại lý thu của Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
6
|
Chỉ đạo hướng dẫn triển khai đồng bộ các giải
pháp phát triển người tham gia BHXH, BHYT.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
III
|
Xây dựng, phát triển hệ
thống tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT
|
1
|
Triển khai phổ biến, tập huấn theo Quyết định số
1155/QĐ-BHXH ngày 12/05/2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành kèm
theo Quy chế Quản lý hoạt động của tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Quý III Năm 2022
|
2
|
Ký hợp đồng ủy quyền, đào tạo nhân viên thu, triển
khai thực hiện phát triển người tham gia BHXH, BHYT giai đoạn 2022-2025.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
3
|
Phát triển mở rộng, bền vững hệ thống tổ chức dịch
vụ thu. Tăng cường đào tạo kỹ năng đối với tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT.
Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển người tham gia BHXH, BHYT cho từng tổ chức
dịch vụ thu thực hiện.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
IV
|
Công tác truyền thông
|
1
|
Đẩy mạnh truyền thông, phổ biến chính sách pháp
luật về BHXH, BMYT; truyền thông về những điểm mới, thay đổi trong quy định
chính sách BHXH, BHYT.
|
Trung tâm Truyền
thông
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Truyền thông về vai trò, ý nghĩa, giá trị, quyền
và lợi ích khi tham gia BHXH, BHYT, nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các
ngành, người sử dụng lao động, người lao động và mỗi người dân trong việc chấp
hành chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT.
|
Trung tâm Truyền
thông
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông hằng
năm, các đợt truyền thông cao điểm về chính sách BHXH, BHYT nhân Tháng vận động
triển khai BHXH toàn dân, Ngày BHYT Việt Nam,...
|
Trung tâm Truyền
thông
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
4
|
Truyền thông về những trường hợp người tham gia
BHXH tự nguyện đã được hưởng lương hưu; những trường hợp được Quỹ BHYT chi trả
chi phí khám, chữa bệnh cao, những trường hợp bệnh nan y nhưng do có thẻ BHYT
nên gia đình không lâm vào cảnh khó khăn.
|
Trung tâm Truyền
thông
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
V
|
Công tác thanh tra
|
1
|
Tăng cường công tác thanh tra chuyên ngành đóng,
thanh tra chuyên đề đột xuất.
|
Vụ Thanh tra - Kiểm
tra
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Đưa đơn vị chưa đăng ký tham gia, đóng BHXH,
BHTN, BHYT vào kế hoạch thanh tra hàng năm.
|
Vụ Thanh tra - Kiểm
tra
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
3
|
Tăng cường công tác thanh tra chuyên ngành đột xuất
đối với đơn vị có dấu hiệu vi phạm về người tham gia đóng và thời gian đóng
BHXH, BHTN, BHYT.
|
Vụ Thanh tra - Kiểm
tra
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
4
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác thanh tra, kiểm tra.
|
Vụ Thanh tra - Kiểm
tra
|
BHXH tỉnh
|
Hàng năm
|
5
|
Phối hợp với ngành y tế, cơ quan có liên quan, thực
hiện hoàn trả chi phí KCB cơ sở KCB thu sai của người bệnh BHYT được phát hiện
qua công tác thanh tra, kiểm tra.
|
BHXH tỉnh
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm
|
VI
|
Tham gia xây dựng, hoàn
thiện chính sách pháp luật
|
1
|
Nghiên cứu tham mưu với Chính phủ các giải pháp, cơ
chế, nhất là mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện từ ngân sách nhà nước, mức hỗ trợ
tham gia BHYT cho các nhóm đối tượng khó khăn.
|
Ban Quản lý Thu -
Sổ, Thẻ
|
BHXH tỉnh và các
đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tổng hợp, đánh giá, đề xuất, tham gia sửa đổi bổ
sung Luật BHXH, Luật Việc làm... và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn
tổ chức thực hiện chính sách BHXH, BHTN, BMYT và các chính sách có liên quan
|
Ban Thực hiện CS
BHXH
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2022
|
3
|
Tham gia sửa đổi, bổ sung Luật BHYT và các văn bản
pháp luật có liên quan; Phối hợp tham gia với Bộ Y tế và các Bộ, ngành để sửa
đổi, bổ sung, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách
BHYT phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
Ban Thực hiện CS
BHYT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2022
|
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BHXH BẮT BUỘC
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
NĂM 2023-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
BHXH
|
BHXH bắt buộc
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số người
|
Số người
|
Số người
|
Toàn quốc
|
17,935,139
|
19,086,262
|
20,330,481
|
1
|
Hà Nội
|
2,222,276
|
2,378,968
|
2,546,481
|
2
|
TP Hồ Chí Minh
|
2,873,781
|
3,100,859
|
3,344,084
|
3
|
An Giang
|
128,476
|
135,754
|
143,750
|
4
|
Bà Rịa- Vũng Tàu
|
239,264
|
254,587
|
271,211
|
5
|
Bạc liêu
|
42,212
|
44,514
|
46,964
|
6
|
Bắc Giang
|
392,511
|
420,653
|
450,284
|
7
|
Bắc Kạn
|
24,787
|
25,673
|
26,602
|
8
|
Bắc Ninh
|
522,485
|
560,130
|
599,873
|
9
|
Bến Tre
|
110,170
|
116,194
|
122,744
|
10
|
Bình Dương
|
1,213,326
|
1,305,845
|
1,407,466
|
11
|
Bình Định
|
135,833
|
143,520
|
152,034
|
12
|
Bình Phước
|
155,306
|
164,544
|
174,288
|
13
|
Bình Thuận
|
105,460
|
111,161
|
117,435
|
14
|
Cà Mau
|
67,449
|
71,172
|
75,361
|
15
|
Cao Bằng
|
38,322
|
39,758
|
41,298
|
16
|
Cần Thơ
|
151,949
|
162,015
|
173,072
|
17
|
Đà Nẵng
|
253,299
|
269,935
|
287,779
|
18
|
Đăk Lăk
|
115,212
|
120,984
|
127,209
|
19
|
Đăk Nông
|
35,775
|
37,179
|
38,696
|
20
|
Điện Biên
|
41,059
|
42,685
|
44,369
|
21
|
Đồng Nai
|
968,108
|
1,032,649
|
1,102,093
|
22
|
Đồng Tháp
|
110,591
|
116,561
|
123,132
|
23
|
Gia Lai
|
86,660
|
90,922
|
95,521
|
24
|
Hà Giang
|
49,498
|
51,420
|
53,511
|
25
|
Hà Nam
|
182,195
|
195,909
|
210,870
|
26
|
Hà Tĩnh
|
104,069
|
109,977
|
116,194
|
27
|
Hải Dương
|
439,624
|
469,207
|
501,199
|
28
|
Hải Phòng
|
536,895
|
576,610
|
620,138
|
29
|
Hậu Giang
|
67,332
|
71,179
|
75,393
|
30
|
Hoà Bình
|
88,035
|
92,582
|
97,592
|
31
|
Hưng Yên
|
276,971
|
296,398
|
318,024
|
32
|
Khánh Hoà
|
154,296
|
163,795
|
174,201
|
33
|
Kiên Giang
|
110,078
|
116,097
|
122,839
|
34
|
Kon Tum
|
43,734
|
45,441
|
47,243
|
35
|
Lai Châu
|
32,043
|
33,244
|
34,539
|
36
|
Lạng Sơn
|
59,469
|
62,101
|
64,901
|
37
|
Lào Cai
|
65,870
|
68,800
|
71,920
|
38
|
Lâm Đồng
|
96,681
|
102,244
|
108,204
|
39
|
Long An
|
412,002
|
443,878
|
478,606
|
40
|
Nam Định
|
249,724
|
266,902
|
285,763
|
41
|
Nghệ An
|
293,843
|
312,418
|
332,824
|
42
|
Ninh Bình
|
163,070
|
174,349
|
186,711
|
43
|
Ninh Thuận
|
43,215
|
45,449
|
47,902
|
44
|
Phú Thọ
|
207,372
|
219,600
|
232,877
|
45
|
Phú Yên
|
64,014
|
67,451
|
71,266
|
46
|
Quảng Bình
|
79,275
|
83,664
|
88,422
|
47
|
Quảng Nam
|
217,106
|
232,265
|
248,847
|
48
|
Quảng Ngãi
|
141,640
|
150,765
|
160,888
|
49
|
Quảng Ninh
|
278,308
|
293,892
|
310,535
|
50
|
Quảng Trị
|
60,599
|
63,782
|
67,357
|
51
|
Sóc Trăng
|
74,692
|
78,280
|
82,230
|
52
|
Sơn La
|
64,717
|
67,307
|
70,144
|
53
|
Tây Ninh
|
254,266
|
271,763
|
290,705
|
54
|
Thái Bình
|
254,612
|
271,549
|
289,674
|
55
|
Thái Nguyên
|
255,414
|
272,615
|
291,287
|
56
|
Thanh Hoá
|
464,280
|
495,573
|
529,121
|
57
|
Thừa Thiên- Huế
|
142,062
|
149,985
|
158,607
|
58
|
Tiền Giang
|
228,427
|
244,302
|
261,593
|
59
|
Trà Vinh
|
77,399
|
81,775
|
86,465
|
60
|
Tuyên Quang
|
64,412
|
67,459
|
70,743
|
61
|
Vĩnh Long
|
113,038
|
119,480
|
126,475
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
264,457
|
281,817
|
301,403
|
63
|
Yên Bái
|
59,095
|
61,676
|
64,521
|
Cộng các tỉnh
|
16,868,139
|
18,019,262
|
19,263,481
|
PHỤ LỤC III
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
NĂM 2023-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
BHXH
|
BHXH tự nguyện
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số người
|
Số người
|
Số người
|
Toàn quốc
|
2,960,948
|
3,849,232
|
5,004,002
|
1
|
Hà Nội
|
141,592
|
184,069
|
239,290
|
2
|
TP Hồ Chí Minh
|
162,919
|
211,794
|
275,332
|
3
|
An Giang
|
53,684
|
69,789
|
90,725
|
4
|
Bà Rịa- Vũng Tàu
|
27,992
|
36,389
|
47,306
|
5
|
Bạc liêu
|
28,522
|
37,079
|
48,203
|
6
|
Bắc Giang
|
52,139
|
67,781
|
88.115
|
7
|
Bắc Kạn
|
21,542
|
28,005
|
36,407
|
8
|
Bắc Ninh
|
27,561
|
35,829
|
46,578
|
9
|
Bến Tre
|
25,114
|
32,649
|
42,443
|
10
|
Bình Dương
|
37,331
|
48,531
|
63,090
|
11
|
Bình Định
|
41,118
|
53,453
|
69,489
|
12
|
Bình Phước
|
27,806
|
36,148
|
46,993
|
13
|
Bình Thuận
|
34,152
|
44,398
|
57,717
|
14
|
Cà Mau
|
54,336
|
70,637
|
91,829
|
15
|
Cao Bằng
|
31,144
|
40,487
|
52,633
|
16
|
Cần Thơ
|
45,956
|
59,742
|
77,665
|
17
|
Đà Nẵng
|
27,955
|
36,342
|
47,244
|
18
|
Đăk Lăk
|
38,709
|
50,321
|
65,418
|
19
|
Đăk Nông
|
28,329
|
36,828
|
47,876
|
20
|
Điện Biên
|
28,563
|
37,132
|
48,272
|
21
|
Đồng Nai
|
52,394
|
68,112
|
88,545
|
22
|
Đồng Tháp
|
42,446
|
55,180
|
71,734
|
23
|
Gia Lai
|
37,398
|
48,617
|
63,202
|
24
|
Hà Giang
|
24,684
|
32,089
|
41,716
|
25
|
Hà Nam
|
27,639
|
35,930
|
46,709
|
26
|
Hà Tĩnh
|
69,795
|
90,733
|
117,953
|
27
|
Hải Dương
|
72,956
|
94,842
|
123,295
|
28
|
Hải Phòng
|
57,285
|
74,470
|
96,811
|
29
|
Hậu Giang
|
34,047
|
44,260
|
57,539
|
30
|
Hoà Bình
|
29,355
|
38,162
|
49,610
|
31
|
Hưng Yên
|
31,702
|
41,213
|
53,577
|
32
|
Khánh Hoà
|
36,793
|
47,831
|
62,180
|
33
|
Kiên Giang
|
54,620
|
71,006
|
92,308
|
34
|
Kon Tum
|
23,316
|
30,310
|
39,404
|
35
|
Lai Châu
|
21,154
|
27,500
|
35,750
|
36
|
Lạng Sơn
|
32,496
|
42,245
|
54,918
|
37
|
Lào Cai
|
21,455
|
27,892
|
36,259
|
38
|
Lâm Đồng
|
36,613
|
47,597
|
61,876
|
39
|
Long An
|
41,117
|
53,452
|
69,487
|
40
|
Nam Định
|
48,258
|
62,735
|
81,555
|
41
|
Nghệ An
|
175,370
|
227,980
|
296,375
|
42
|
Ninh Bình
|
36,850
|
47,905
|
62,277
|
43
|
Ninh Thuận
|
21,210
|
27,573
|
35,844
|
44
|
Phú Thọ
|
74,270
|
96,552
|
125,517
|
45
|
Phú Yên
|
37,259
|
48,437
|
62,968
|
46
|
Quảng Bình
|
58,097
|
75,526
|
98,184
|
47
|
Quảng Nam
|
46,837
|
60,888
|
79,154
|
48
|
Quảng Ngãi
|
37,904
|
49,275
|
64,057
|
49
|
Quảng Ninh
|
46,253
|
60,129
|
78,168
|
50
|
Quảng Trị
|
36,659
|
47,657
|
61,954
|
51
|
Sóc Trăng
|
37,008
|
48,111
|
62,544
|
52
|
Sơn La
|
59,167
|
76,917
|
99,992
|
53
|
Tây Ninh
|
29,767
|
38,697
|
50,307
|
54
|
Thái Bình
|
70,293
|
91,380
|
118,794
|
55
|
Thái Nguyên
|
46,495
|
60,444
|
78,577
|
56
|
Thanh Hoá
|
136,778
|
177,811
|
231,154
|
57
|
Thừa Thiên- Huế
|
40,672
|
52,874
|
68,736
|
58
|
Tiền Giang
|
49,881
|
64,845
|
84,299
|
59
|
Trà Vinh
|
36,631
|
47,621
|
61,907
|
60
|
Tuyên Quang
|
34,190
|
44,447
|
57,781
|
61
|
Vĩnh Long
|
37,041
|
48,153
|
62,599
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
38,860
|
50,517
|
65,673
|
63
|
Yên Bái
|
41,472
|
53,914
|
70,088
|
Cộng các tỉnh
|
2,960,948
|
3,849,232
|
5,004,002
|
PHỤ LỤC IV
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
NĂM 2023-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
BHXH
|
Bảo hiểm thất
nghiệp
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số người
|
Số người
|
Số người
|
Toàn quốc
|
16,235,503
|
17,387,969
|
18,633,575
|
1
|
Hà Nội
|
2,157,533
|
2,314,301
|
2,481,887
|
2
|
TP Hồ Chí Minh
|
2,826,063
|
3,052,948
|
3,295,974
|
3
|
An Giang
|
118,001
|
125,306
|
133,327
|
4
|
Bà Rịa- Vũng Tàu
|
231,128
|
246,448
|
263,069
|
5
|
Bạc Liêu
|
36,967
|
39,284
|
41,749
|
6
|
Bắc Giang
|
378,869
|
406,959
|
436,537
|
7
|
Bắc Kạn
|
18,870
|
19,771
|
20,715
|
8
|
Bắc Ninh
|
511,116
|
548,690
|
588,360
|
9
|
Bến Tre
|
101,297
|
107,336
|
113,900
|
10
|
Bình Dương
|
1,195,227
|
1,287,548
|
1,388,967
|
11
|
Bình Định
|
125,920
|
133,628
|
142,163
|
12
|
Bình Phước
|
147,064
|
156,303
|
166,047
|
13
|
Bình Thuận
|
96,806
|
102,524
|
108,815
|
14
|
Cà Mau
|
59,919
|
63,663
|
67,872
|
15
|
Cao Bằng
|
29,216
|
30,489
|
31,853
|
16
|
Cần Thơ
|
144,722
|
154,808
|
165,884
|
17
|
Đà Nẵng
|
246,501
|
263,147
|
281,001
|
18
|
Đăk Lăk
|
103,593
|
109,394
|
115,648
|
19
|
Đăk Nông
|
30,242
|
31,663
|
33,197
|
20
|
Điện Biên
|
33,379
|
35,026
|
36,730
|
21
|
Đồng Nai
|
950,450
|
1,014,910
|
1,084,270
|
22
|
Đồng Tháp
|
101,212
|
107,205
|
113,800
|
23
|
Gia Lai
|
74,642
|
78,932
|
83,559
|
24
|
Hà Giang
|
39,775
|
41,720
|
43,832
|
25
|
Hà Nam
|
176,150
|
189,857
|
204,809
|
26
|
Hà Tĩnh
|
92,728
|
98,642
|
104,865
|
27
|
Hải Dương
|
426,582
|
456,149
|
488,126
|
28
|
Hải Phòng
|
519,319
|
558,991
|
602,473
|
29
|
Hậu Giang
|
61,827
|
65,685
|
69,910
|
30
|
Hoà Bình
|
78,959
|
83,527
|
88,557
|
31
|
Hưng Yên
|
268,055
|
287,483
|
309,110
|
32
|
Khánh Hoà
|
146,017
|
155,534
|
165,957
|
33
|
Kiên Giang
|
99,379
|
105,425
|
112,195
|
34
|
Kon Tum
|
37,351
|
39,076
|
40,896
|
35
|
Lai Châu
|
25,957
|
27,175
|
28,486
|
36
|
Lạng Sơn
|
49,438
|
52,093
|
54,917
|
37
|
Lào Cai
|
57,604
|
60,554
|
63,694
|
38
|
Lâm Đồng
|
88,086
|
93,672
|
99,655
|
39
|
Long An
|
398,880
|
430,732
|
465,436
|
40
|
Nam Định
|
239,178
|
256,807
|
276,153
|
41
|
Nghệ An
|
273,164
|
291,972
|
312,627
|
42
|
Ninh Bình
|
155,231
|
166,518
|
178,887
|
43
|
Ninh Thuận
|
38,184
|
40,431
|
42,895
|
44
|
Phú Thọ
|
196,466
|
208,848
|
222,288
|
45
|
Phú Yên
|
56,849
|
60,304
|
64,136
|
46
|
Quảng Bình
|
71,421
|
75,829
|
80,604
|
47
|
Quảng Nam
|
203,632
|
218,928
|
235,656
|
48
|
Quảng Ngãi
|
131,674
|
141,069
|
151,480
|
49
|
Quảng Ninh
|
267,400
|
283,064
|
299,793
|
50
|
Quảng Trị
|
53,190
|
56,392
|
59,985
|
51
|
Sóc Trăng
|
67,386
|
70,993
|
74,962
|
52
|
Sơn La
|
53,958
|
56,573
|
59,434
|
53
|
Tây Ninh
|
243,389
|
260,842
|
279,737
|
54
|
Thái Bình
|
244.840
|
261,898
|
280,147
|
55
|
Thái Nguyên
|
245,544
|
262,756
|
281,438
|
56
|
Thanh Hoá
|
438,354
|
469,674
|
503,249
|
57
|
Thừa Thiên- Huế
|
133,447
|
141,388
|
150,028
|
58
|
Tiền Giang
|
217,500
|
233,380
|
250,675
|
59
|
Trà Vinh
|
70,352
|
74,744
|
79,451
|
60
|
Tuyên Quang
|
57,210
|
60,271
|
63,569
|
61
|
Vĩnh Long
|
105,780
|
112,236
|
119,246
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
256,604
|
273,953
|
293,527
|
63
|
Yên Bái
|
50,296
|
52,895
|
55,759
|
Cộng các tỉnh
|
16,155,895
|
17,308,361
|
18,553,967
|
PHỤ LỤC V
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BHYT CỦA CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ
NĂM 2023-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1813/KH-BHXH ngày 06 tháng 07 năm 2022 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
BHXH
|
Bảo hiểm y tế
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số người
|
Số người
|
Số người
|
Toàn quốc
|
93,190,754
|
95,004,497
|
96,925,171
|
1
|
Hà Nội
|
7,894,256
|
8,104,505
|
8,326,463
|
2
|
TP Hồ Chí Minh
|
8,771,614
|
9,072,407
|
9,390,667
|
3
|
An Giang
|
1,788,376
|
1,815,559
|
1,843,885
|
4
|
Bà Rịa- Vũng Tàu
|
1,086,295
|
1,110,869
|
1,136,925
|
5
|
Bạc liêu
|
794,365
|
806,828
|
819,642
|
6
|
Bắc Giang
|
1,762,165
|
1,801,135
|
1,841,814
|
7
|
Bắc Kạn
|
316,814
|
318,152
|
319,565
|
8
|
Bắc Ninh
|
1,441,821
|
1,488,108
|
1,536,645
|
9
|
Bến Tre
|
1,225,573
|
1,239,925
|
1,255,002
|
10
|
Bình Dương
|
2,531,339
|
2,640,336
|
2,758,735
|
11
|
Bình Định
|
1,463,846
|
1,484,883
|
1,507,025
|
12
|
Bình Phước
|
929,958
|
949,926
|
970,609
|
13
|
Bình Thuận
|
1,129,794
|
1,146,385
|
1,163,764
|
14
|
Cà Mau
|
1,108,830
|
1,120,719
|
1,133,259
|
15
|
Cao Bằng
|
517,129
|
517,719
|
518,443
|
16
|
Cần Thơ
|
1,152,767
|
1,175,483
|
1,199,432
|
17
|
Đà Nẵng
|
1,114,441
|
1,140,392
|
1,167,711
|
18
|
Đăk Lăk
|
1,709,852
|
1,726,402
|
1,743,681
|
19
|
Đăk Nông
|
586,529
|
591,123
|
595,919
|
20
|
Điện Biên
|
606,136
|
606,671
|
607,317
|
21
|
Đồng Nai
|
2,947,516
|
3,035,331
|
3,128,453
|
22
|
Đồng Tháp
|
1,499,223
|
1,521,992
|
1,545,705
|
23
|
Gia Lai
|
1,364,103
|
1,375,648
|
1,387,733
|
24
|
Hà Giang
|
862,080
|
863,629
|
865,434
|
25
|
Hà Nam
|
818,153
|
837,649
|
858,498
|
26
|
Hà Tĩnh
|
1,191,083
|
1,206,961
|
1,223,347
|
27
|
Hải Dương
|
1,796,540
|
1,838,690
|
1,883,474
|
28
|
Hải Phòng
|
1,958,147
|
2,011,516
|
2,068,929
|
29
|
Hậu Giang
|
685,147
|
695,455
|
706,266
|
30
|
Hoà Bình
|
844,075
|
851,900
|
860,293
|
31
|
Hưng Yên
|
1,174,706
|
1,202,354
|
1,232,350
|
32
|
Khánh Hoà
|
1,203,838
|
1,223,963
|
1,245,218
|
33
|
Kiên Giang
|
1,509,354
|
1,528,972
|
1,549,608
|
34
|
Kon Tum
|
520,603
|
523,590
|
526,728
|
35
|
Lai Châu
|
461,065
|
462,450
|
463,977
|
36
|
Lạng Sơn
|
752,179
|
758,530
|
765,152
|
37
|
Lào Cai
|
746,115
|
751,161
|
756,487
|
38
|
Lâm Đồng
|
1,234,505
|
1,252,593
|
1,271,324
|
39
|
Long An
|
1,548,191
|
1,592,783
|
1,640,472
|
40
|
Nam Định
|
1,692,165
|
1,722,109
|
1,754,018
|
41
|
Nghệ An
|
3,018,139
|
3,056,153
|
3,096,461
|
42
|
Ninh Bình
|
947,191
|
965,777
|
985,584
|
43
|
Ninh Thuận
|
551,256
|
557,341
|
563,736
|
44
|
Phú Thọ
|
1,358,918
|
1,379,266
|
1,400,845
|
45
|
Phú Yên
|
829,108
|
839,082
|
849,580
|
46
|
Quảng Bình
|
831,893
|
843,631
|
855,884
|
47
|
Quảng Nam
|
1,489,978
|
1,517,451
|
1,546,603
|
48
|
Quảng Ngãi
|
1,218,325
|
1,234,765
|
1,252,398
|
49
|
Quảng Ninh
|
1,298,198
|
1,324,900
|
1,352,860
|
50
|
Quảng Trị
|
631,869
|
638,915
|
646,443
|
51
|
Sóc Trăng
|
1,156,432
|
1,165,427
|
1,174,956
|
52
|
Sơn La
|
1,209,708
|
1,214,418
|
1,219,488
|
53
|
Tây Ninh
|
1,058,275
|
1,085,837
|
1,115,025
|
54
|
Thái Bình
|
1,706,291
|
1,737,513
|
1,770,189
|
55
|
Thái Nguyên
|
1,263,075
|
1,288,577
|
1,315,723
|
56
|
Thanh Hoá
|
3,372,105
|
3,421,812
|
3,474,223
|
57
|
Thừa Thiên- Huế
|
1,176,672
|
1,194,744
|
1,213,719
|
58
|
Tiền Giang
|
1,610,663
|
1,642,150
|
1,675,364
|
59
|
Trà Vinh
|
992,576
|
999,593
|
1,007,027
|
60
|
Tuyên Quang
|
768,811
|
774,252
|
780,020
|
61
|
Vĩnh Long
|
954,086
|
969,853
|
986,366
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
1,151,265
|
1,176,959
|
1,205,029
|
63
|
Yên Bái
|
788,233
|
794,275
|
800,681
|
Cộng các tỉnh
|
92,123,754
|
93,937,497
|
95,858,171
|
Kế hoạch 1813/KH-BHXH năm 2022 thực hiện công tác khai thác, phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1813/KH-BHXH ngày 06/07/2022 thực hiện công tác khai thác, phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
914
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|