BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1155/QĐ-BHXH
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM
Y TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14
tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
ngày 29/12/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày
4/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg
ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg
ngày 31/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày
03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 24/2020/TT-BTC ngày
13/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 20/2016/TT-BTC
ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi
phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý Thu
- Sổ, Thẻ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức dịch vụ thu
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 5 năm 2022, thay thế Quyết định
số 1599/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam ban hành Quy định hoạt động đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Các
văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết
định này đều hết hiệu lực.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- HĐQL BHXH Việt Nam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐTB&XH, Y tế, Tài chính, Tư pháp, Nội vụ;
- Hội nông dân, Hội Phụ nữ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, TST.
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1155/QĐ-BHXH ngày 12/5/2022 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Văn bản này hướng dẫn về quản lý
hoạt động thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của tổ chức dịch vụ được Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ủy quyền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà
nước hỗ trợ mức đóng và bảo hiểm y tế hộ gia đình theo quy định của pháp luật.
1.2. Quy chế này không quy định về ủy
quyền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc và nhóm học sinh, sinh viên được ngân
sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức dịch vụ nhận ủy quyền thu bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp; tổ chức và cá nhân
có liên quan.
Điều 2. Viết
tắt
1. Các từ viết tắt
1.1. BHXH: viết tắt của "bảo hiểm
xã hội"
1.2. BHYT: viết tắt của "bảo hiểm
y tế"
1.3. Tỉnh: gọi chung cho tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
1.4. Huyện: gọi chung cho quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Trong văn bản này, các từ, cụm từ
sau đây được hiểu như sau:
2.1. Hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT:
là Hợp đồng ủy quyền theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự
và không được ủy quyền lại.
2.2. Điểm thu: là địa điểm thực hiện
các giao dịch về BHXH, BHYT của nhân viên Tổ chức dịch vụ và người tham gia
BHXH, BHYT.
2.3. Các chương, mục, điều, khoản, điểm,
tiết và mẫu biểu dẫn chiếu trong văn bản này mà không ghi rõ nguồn thì được hiểu
là của văn bản này.
Chương II
TỔ
CHỨC DỊCH VỤ, NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT
Điều 3. Tổ chức
dịch vụ
Tổ chức dịch vụ đảm bảo các điều kiện
để tổ chức thực hiện dịch vụ thu BHXH, BHYT do cơ quan BHXH ủy quyền làm đại lý
thu theo quy định điểm e khoản 3 Điều 2 Nghị định số
89/2020/NĐ-CP ngày 4/8/2020 của Chính phủ và quy định của pháp luật.
Điều 4. Nhân viên thu
BHXH, BHYT
Nhân viên thu BHXH, BHYT là người làm
việc theo quy định của pháp luật cho Tổ chức dịch vụ, được Tổ chức dịch vụ đăng
ký với cơ quan BHXH làm nhân viên thu BHXH, BHYT (sau đây gọi tắt là nhân viên
thu). Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thu BHXH, BHYT lần
đầu.
Chương III
HỢP
ĐỒNG ỦY QUYỀN THU BHXH, BHYT
Điều 5. Hợp đồng ủy
quyền thu BHXH, BHYT; phân cấp ký Hợp đồng
1. Hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT
(sau đây gọi tắt là Hợp đồng)
1.1. Căn cứ ký Hợp đồng
a) Căn cứ pháp lý: Theo quy định của
pháp luật và Điều 562 Bộ luật Dân sự về Hợp đồng ủy quyền.
b) Căn cứ điều kiện, khả năng thực tế
của Tổ chức dịch vụ đáp ứng yêu cầu để tổ chức thực hiện thu BHXH tự nguyện,
BHYT tự đóng.
c) Căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch phát triển
người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng của BHXH Việt Nam.
1.2. Thời hạn Hợp đồng
a) Hợp đồng có hiệu lực tối đa 02 năm
kể từ ngày xác lập.
b) Hợp đồng được xem xét gia hạn tối
đa bằng thời hạn của Hợp đồng đã ký và chỉ gia hạn một lần.
1.3. Bảo lãnh Hợp đồng
a) Bảo lãnh Hợp đồng là văn bản cam kết
trách nhiệm bồi hoàn toàn bộ số tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng và tiền
lãi (nếu có) trong trường hợp Tổ chức dịch vụ để xảy ra thất thoát, nộp không đủ,
nộp không đúng thời hạn theo quy định hoặc gây thiệt hại cho người tham gia
BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng hoặc cho cơ quan BHXH.
b) Bảo lãnh Hợp đồng được thực hiện
theo hình thức Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo
quy định của pháp luật.
1.4. Cam kết của các bên
1.4.1. Cơ quan BHXH
a) Cung cấp văn bản, tài liệu nghiệp vụ,
hồ sơ biểu mẫu, biển hiệu và các thông tin cần thiết để thực hiện hoạt động dịch
vụ thu.
b) Phổ biến, cập nhật chính sách, quy
định mới về BHXH, BHYT; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng khai thác, phát
triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng cho nhân viên Tổ chức dịch vụ.
c) Chi thù lao theo quy định.
d) Khen thưởng theo quy định.
1.4.2. Tổ chức
dịch vụ
a) Chấp hành quy định của BHXH Việt
Nam về quản lý tiền thu, quản lý hồ sơ, thông tin người tham gia BHXH tự nguyện,
BHYT tự đóng; chế độ thông tin, báo cáo, việc kiểm tra, giám sát của cơ quan
BHXH về hoạt động thu BHXH, BHYT theo Hợp đồng.
b) Bồi thường đầy đủ, kịp thời các thiệt
hại do nhân viên thu gây ra cho cơ quan BHXH, người tham gia và các bên có liên
quan theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức các điểm thu trên địa bàn cấp
xã, đảm bảo mỗi xã có ít nhất 01 điểm thu và có nhân viên thu thường trực và có
03 nhân viên để vận động thu.
d) Đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật,
tài chính và nguồn nhân lực để thực hiện công tác phát triển, duy trì người
tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng, cụ thể:
- Vận động người dân tham gia BHXH tự
nguyện, BHYT tự đóng.
- Tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách tham
gia của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng.
- Đôn đốc, hướng dẫn: người tham gia
BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng tiếp tục đóng tiền để được ghi nhận thời gian tham
gia BHXH tự nguyện và gia hạn giá trị sử dụng thẻ BHYT.
- Thu tiền đóng của người tham gia
BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng; chuyển/nộp tiền, hồ sơ của người tham gia kịp thời,
đầy đủ cho cơ quan BHXH.
- Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT từ cơ quan
BHXH trả cho người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng.
đ) Hoàn trả kinh phí chi thù lao tương
ứng trong trường hợp cơ quan BHXH hoàn trả tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT cho
người tham gia theo quy định.
2. Phân cấp ký Hợp đồng
2.1. BHXH huyện: Ký Hợp đồng; gia hạn,
chấm dứt hiệu lực Hợp đồng với Tổ chức dịch vụ có phạm vi hoạt động trong địa
bàn huyện.
2.2. BHXH tỉnh: Ký Hợp đồng; gia hạn,
chấm dứt hiệu lực Hợp đồng với Tổ chức dịch vụ có phạm vi hoạt động trong địa
bàn tỉnh hoặc liên huyện trong tỉnh hoặc địa bàn thành phố thuộc tỉnh.
2.3. BHXH Việt
Nam: Ký Hợp đồng, gia hạn, chấm dứt hiệu lực Hợp đồng với Tổ chức dịch vụ có phạm
vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
Điều 6. Quy trình ký
Hợp đồng
1. BHXH huyện
2.1. Nhận 01 bộ hồ sơ của Tổ chức dịch
vụ có phạm vi hoạt động trong địa bàn huyện, xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ bao gồm: Thư mời/giấy
mời về việc phối hợp tổ chức triển khai thu, phát triển người tham gia BHXH tự
nguyện, BHYT tự đóng; Danh sách nhân viên thu (Mẫu
01a-UQ).
2.2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, Tổ chức
dịch vụ đảm bảo các điều kiện để tổ chức thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng, căn
cứ tình hình thực tế và hướng dẫn của BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam, triển khai ký Hợp
đồng (Mẫu số 02-UQ). Trong 10 ngày làm việc kể từ
ngày ký Hợp đồng, Tổ chức dịch vụ gửi BHXH huyện Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh
của tổ chức tín dụng theo quy định để Hợp đồng có hiệu lực thi hành.
b) Trường hợp không ký Hợp đồng, BHXH
huyện thông báo bằng văn bản cho Tổ chức dịch vụ, đồng thời báo cáo BHXH tỉnh.
2.3. Cập nhật thông tin Hợp đồng đã ký
vào phần mềm quản lý.
3. BHXH tỉnh
3.1. Nhận 01 bộ hồ sơ của Tổ chức dịch
vụ có phạm vi hoạt động trong địa bàn tỉnh hoặc liên huyện trong tỉnh hoặc địa
bàn thành phố thuộc tỉnh, xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ bao gồm: Thư mời/giấy
mời về việc phối hợp tổ chức triển khai thu, phát triển người tham gia BHXH tự
nguyện, BHYT tự đóng; Danh sách nhân viên thu (Mẫu
01a-UQ).
3.2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đúng, đủ,
Tổ chức dịch vụ đảm bảo các điều kiện để tổ chức thu BHXH tự nguyện, BHYT tự
đóng, căn cứ tình hình thực tế và hướng dẫn của BHXH Việt Nam, triển khai ký Hợp
đồng (Mẫu số 02-UQ). Trong 10 ngày làm việc kể
từ ngày ký Hợp đồng, Tổ chức dịch vụ gửi BHXH tỉnh Thư bảo lãnh/Hợp đồng
bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định để Hợp đồng có hiệu lực thi hành.
b) Trường hợp không ký Hợp đồng, BHXH
tỉnh thông báo bằng văn bản cho Tổ chức dịch vụ, đồng thời báo cáo BHXH Việt
Nam.
3.3. Cập nhật thông tin Hợp đồng đã ký
vào phần mềm quản lý.
4. BHXH Việt Nam
4.1. Nhận 01 bộ hồ sơ của Tổ chức dịch
vụ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh, xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền.
4.2. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, Tổ chức
dịch vụ đảm bảo các điều kiện để tổ chức thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng, triển
khai ký Hợp đồng nguyên tắc (Mẫu số 02-UQ).
Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng, Tổ chức dịch vụ gửi BHXH Việt
Nam Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định để Hợp đồng
có hiệu lực thi hành.
b) Trường hợp không ký Hợp đồng, thông
báo bằng văn bản cho Tổ chức dịch vụ.
4.3. Cập nhật thông
tin Hợp đồng đã ký vào phần mềm quản lý.
Điều 7. Sửa đổi, bổ
sung Hợp đồng
1. Các trường hợp sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng
1.1. Thay đổi căn cứ pháp lý của Hợp đồng
đã ký.
1.2. Thay đổi chính sách pháp luật,
các quy định về BHXH, BHYT của Nhà nước.
1.3. Thay đổi, bổ sung quyền, trách
nhiệm của các bên ký Hợp đồng.
1.4. Các yếu tố khác có ảnh hưởng đến
thực hiện Hợp đồng.
2. Quy trình sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng
2.1. Một trong hai bên có văn bản thông báo gửi
bên kia đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể của Hợp đồng đã ký.
2.2. Trong 15 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Hợp đồng, hai bên cùng bàn bạc, thỏa thuận.
2.3. Hiệu lực của Phụ lục Hợp đồng
theo hiệu lực của Hợp đồng đã ký.
Điều 8. Gia hạn Hợp đồng
1. Điều kiện gia hạn Hợp đồng
1.1. Hợp đồng được xem xét gia hạn với
thời hạn tối đa bằng thời hạn Hợp đồng đã ký khi Tổ chức dịch vụ đảm bảo các
yêu cầu sau:
a) Đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực
để tổ chức triển khai thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng theo thỏa thuận.
b) Hoàn thành kế hoạch khai thác phát
triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng được giao.
c) Có cam kết bảo lãnh thực
hiện Hợp đồng thời hạn tiếp theo theo quy định.
d) Không vi phạm Hợp đồng.
1.2. Hợp đồng được gia hạn một lần,
khi hết thời hạn được gia hạn thì chấm dứt Hợp đồng. Việc xem xét ký Hợp đồng mới
theo quy định tại Điều 6, Điều 9.
2. Hồ sơ gia hạn
2.1. Hợp đồng; Phụ lục Hợp đồng (nếu
có).
2.2. Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh của
tổ chức tín dụng.
2.3. Danh sách nhân viên thu (Mẫu 01a-UQ).
2.4. Tổng hợp, đánh giá kết quả hoạt động
so kế hoạch của năm trước liền kề và đến thời điểm kết thúc Hợp đồng.
3. Quy trình gia hạn
3.1. Tổ chức dịch vụ
a) Rà soát, đảm bảo các điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trong thời hạn 30 ngày trước ngày Hợp
đồng hết hiệu lực, gửi hồ
sơ
cho cơ quan BHXH.
c) Thoả thuận ký Phụ lục Hợp đồng (Mẫu 03-UQ).
3.2. BHXH huyện/tỉnh
a) Trong thời hạn 45 ngày trước ngày hết
hạn Hợp đồng đã ký, xem xét nhu cầu, đặc điểm tình hình thực tế, hướng dẫn của
BHXH tỉnh/BHXH Việt Nam, có văn bản thông báo, đề nghị Tổ chức dịch vụ thực hiện
các nội dung theo điểm 3.1 khoản này.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện thẩm định hồ sơ, điều kiện, triển khai
ký gia hạn bằng Phụ lục Hợp đồng (Mẫu 03-UQ).
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Hợp
đồng, BHXH huyện/tỉnh có văn bản thông báo cho Tổ chức dịch vụ và báo cáo BHXH
tỉnh/BHXH Việt Nam.
c) Cập nhật thông tin gia hạn Phụ lục
Hợp đồng vào phần mềm quản lý theo quy định.
Điều 9. Chấm dứt Hợp
đồng
1. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng
1.1. Hợp đồng hết thời hạn và không được
gia hạn.
1.2. Hợp đồng đã được gia hạn một lần.
1.3. Tổ chức dịch vụ không đáp ứng đủ nhân lực
hoặc nhân viên không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4.
1.4. Tổ chức dịch vụ vi phạm các điều khoản
trong Hợp đồng đã ký.
1.5. Tổ chức dịch vụ không hoàn thành
kế hoạch phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng được giao.
1.6. Tổ chức dịch vụ vi phạm pháp luật,
bị các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
1.7. Tổ chức dịch vụ có một trong các
hành vi vi phạm sau:
a) Giả mạo hồ sơ, chứng từ tham gia
BHXH, BHYT.
b) Sử dụng biên lai thu tiền không
đúng quy định.
c) Thu tiền của người tham gia trái
quy định.
d) Không nộp tiền hoặc nộp không đúng
số tiền đã thu theo quy định.
đ) Nộp tiền không đúng thời gian theo
quy định.
e) Có hành vi gian lận để lạm dụng quỹ
BHXH, BHYT.
g) Không trả sổ BHXH, thẻ
BHYT của người tham gia.
h) Lợi dụng danh nghĩa Tổ chức dịch vụ
thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, tuyên truyền sai lệch chính sách BHXH,
BHYT.
1.8. Thay đổi chủ thể ký Hợp đồng.
1.9. Thay đổi căn cứ pháp lý.
1.10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng
a) Cơ quan BHXH có quyền đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Tổ chức dịch vụ tương
ứng với công việc mà Tổ chức dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu
có).
b) Tổ chức dịch vụ có quyền đơn phương
chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho Cơ
quan BHXH (nếu có).
1.11. Trường hợp khác do Luật định.
2. Hồ sơ, quy trình chấm dứt hiệu lực
Hợp đồng
2.1. Đối với trường hợp tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 Điều
này, trong thời hạn 15 ngày trước khi chấm dứt Hợp đồng, cơ quan BHXH kiểm tra
và thực hiện những việc sau:
a) Thanh, quyết toán biên lai thu tiền
và số tiền Tổ chức dịch vụ đã thu, nộp; thu hồi biên lai thu tiền, biển hiệu,
cùng các tài liệu, hồ sơ liên quan đến hoạt động thu BHXH, BHYT.
b) Kiểm tra, đối chiếu việc trả sổ
BHXH, thẻ BHYT cho người tham gia.
c) Thanh, quyết toán thù lao và các
chi phí khác (nếu có).
d) Thông báo việc chấm dứt Hợp đồng
trên phương tiện thông tin đại chúng nơi Tổ chức dịch vụ hoạt động và các đơn vị,
tổ chức có liên quan để phối hợp giám sát; thời hạn tiếp nhận, xử lý những vướng
mắc của người tham gia liên quan đến Tổ chức dịch vụ.
đ) Yêu cầu Tổ chức dịch vụ chịu mọi
trách nhiệm và khắc phục hậu quả cho cơ quan BHXH và người tham gia về những
hành vi vi phạm mà Tổ chức dịch vụ đã thực hiện trong thời gian hiệu lực của Hợp
đồng.
2.2. Đối với trường hợp tại điểm 1.3,
1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 khoản 1 Điều này, cơ quan BHXH thông báo cho Tổ chức dịch
vụ bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra
thông báo, cơ quan BHXH kiểm tra và thực hiện công việc tại điểm 2.1 khoản này.
2.3. Đối với trường hợp tại điểm 1.10 khoản
1 Điều này, cơ quan BHXH hoặc Tổ chức dịch vụ thông báo cho nhau bằng văn bản về
việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra thông
báo, cơ quan BHXH/Tổ chức dịch vụ
kiểm tra và thực hiện công việc tại điểm 2.1 khoản này.
2.4. Sau khi 02 bên đã hoàn thành các
trách nhiệm, lập Biên bản Thanh lý Hợp đồng theo quy định (Mẫu 06-UQ), kèm theo Biên bản xử lý vi phạm, Quyết
định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Chương IV
BỒI
DƯỠNG, TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ CHO TỔ CHỨC DỊCH VỤ
Điều 10. Chương trình
bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thu BHXH, BHYT (bồi dưỡng, tập huấn)
1. Bồi dưỡng, tập huấn lần đầu
1.1. Đối tượng: người được Tổ chức dịch
vụ lập danh sách làm nhân viên thu.
1.2. Nội dung
1.2.1. Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức
và kỹ năng
a) Kiến thức cơ bản về chính sách pháp
luật BHXH, BHYT.
b) Kỹ năng khai thác, tư vấn, phát triển
người tham gia.
c) Quy trình nghiệp vụ thu BHXH, BHYT,
cấp mã số BHXH, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
1.2.2. Kiểm tra kiến thức.
1.2.3. Lập danh sách nhân viên thu đạt
yêu cầu bồi dưỡng, tập huấn, thông báo bằng văn bản cho Tổ chức dịch vụ và BHXH cấp
huyện.
1.2.4. Cấp thẻ nhân viên thu.
1.3. Phân cấp thực hiện: BHXH tỉnh.
2. Bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên
2.1. Đối tượng: nhân viên thu
2.2. Nội dung
a) Cập nhật kiến thức về chính sách
pháp luật BHXH, BHYT mới thay đổi.
b) Quy trình, quy định của BHXH Việt
Nam ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung.
2.3. Phân cấp thực hiện: BHXH tỉnh.
3. Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao
3.1. Đối tượng: Nhân viên thu đạt
thành tích cao trong công tác thu, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện,
BHYT tự đóng; nhiệt tình, năng nổ trong triển khai hoạt động dịch vụ thu; đã
hoàn thành lớp bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên.
3.2. Nội dung
a) Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức
chuyên sâu về BHXH, BHYT; kỹ năng nâng cao về tổ chức khai thác BHXH, BHYT; ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động.
b) Chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động
tuyên truyền, vận động người tham gia BHXH, BHYT từ cơ quan BHXH, Tổ chức dịch
vụ và các cá nhân có thành tích xuất sắc trong và ngoài Ngành BHXH Việt Nam
trên toàn quốc.
3.3. Phân cấp thực hiện: BHXH Việt
Nam.
Điều 11. Lập kế hoạch
bồi dưỡng, tập huấn
1. Lập Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn lần
đầu và bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên
1.1. BHXH huyện: Tổng hợp nhu cầu của
Tổ chức dịch vụ trên địa bàn huyện, báo cáo BHXH tỉnh trước ngày 15/7 hàng năm.
1.2. BHXH tỉnh:
a) Tổng hợp nhu cầu của Tổ chức dịch vụ
trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn
(nội dung, số người, số lớp, thời gian, địa điểm, trách nhiệm thực hiện của tổ
chức và cá nhân có liên quan...) xong trước ngày 1/8 hàng năm, báo cáo BHXH Việt
Nam.
2. Lập kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao
2.1. BHXH huyện/tỉnh:
a) Lập danh sách: Rà soát danh sách
nhân viên thu trên địa bàn huyện/tỉnh;
tổng hợp, đánh giá, lựa chọn nhân viên thu đảm bảo các yếu tố cơ bản: Có tinh
thần trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, am hiểu chính sách pháp luật BHXH,
BHYT, nhiệt tình tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT
tự đóng, không vi phạm các quy định trong hoạt động thu BHXH, BHYT. Kết quả
khai thác, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng tính đến thời
điểm 31/12 năm trước liền kề hoàn thành vượt kế hoạch được giao và tính đến
31/7 đạt tối thiểu 80% kế hoạch giao.
BHXH huyện/tỉnh lập danh sách nhân
viên thu đề nghị bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trên địa bàn, số lượng không quá
15% số nhân viên thu trên địa bàn.
b) BHXH tỉnh rà soát danh sách, xây dựng
kế hoạch (số lượng, nhu cầu về nội dung bồi dưỡng, tập huấn...) gửi BHXH Việt
Nam trước 15/8 hàng năm.
2.2. BHXH Việt Nam
Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ: Tổng hợp
nhu cầu bồi dưỡng, tập huấn của BHXH tỉnh, căn cứ tình hình thực tế, phối hợp với
các đơn vị liên quan lập kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn nâng cao cho Tổ chức dịch
vụ, trình Tổng Giám đốc phê duyệt trước ngày 15/9.
Điều 12. Quy trình bồi
dưỡng, tập huấn
1. Bồi dưỡng, tập huấn lần đầu
1.1. Tổ chức dịch vụ
a) Lập danh sách nhân viên của Tổ chức
dịch vụ (Mẫu số 01a-UQ).
b) Nhập, cập nhật thông tin nhân viên
Tổ chức dịch vụ vào phần mềm quản lý; gửi danh sách (Mẫu số 01a-UQ) cho BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
quản lý.
1.2. BHXH huyện
a) Thông báo cho Tổ chức dịch vụ kế hoạch, chương
trình bồi dưỡng, tập huấn nhân viên thu.
b) Nhận, đối chiếu thông tin danh sách
nhân viên của Tổ chức dịch vụ (Mẫu số 01a-UQ)
với dữ liệu phần mềm quản lý.
c) Trước ngày 15 hàng tháng, tổng hợp danh
sách người đăng ký làm nhân viên thu của Tổ chức dịch vụ trên địa bàn huyện (Mẫu số 01b-UQ), gửi BHXH tỉnh.
1.3. BHXH tỉnh
a) Thông báo cho Tổ chức dịch vụ kế hoạch,
chương trình bồi dưỡng, tập huấn nhân viên thu.
b) Nhận, đối chiếu thông tin danh sách
nhân viên của Tổ chức dịch vụ (Mẫu số 01a-UQ)
với dữ liệu phần mềm quản lý.
c) Tổng hợp danh sách đề nghị bồi dưỡng,
tập huấn trên địa bàn toàn tỉnh (Mẫu số 01c-UQ)
d) Mở lớp bồi dưỡng, tập huấn nhân
viên Tổ chức dịch vụ với số lượng từ 30 đến 50 học viên.
đ) Kiểm tra, đánh giá,
công nhận kết quả; cập nhật vào phần mềm quản lý đối với những học viên đạt kết
quả yêu cầu bồi dưỡng, tập huấn.
e) Cấp mã số và thẻ nhân viên thu.
g) Lập danh sách nhân viên thu đạt yêu
cầu bồi dưỡng, tập huấn.
h) Thông báo kết quả cho BHXH huyện và
Tổ chức dịch vụ.
i) Tổng hợp, báo cáo Bảo hiểm xã hội
Việt Nam (Mẫu số 08c-UQ)
2. Bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên
2.1. Tổ chức dịch vụ BHXH, BHYT: Lập danh
sách nhân viên Tổ chức dịch vụ chuyển cơ quan BHXH (Mẫu
số 01a-UQ).
2.2. BHXH huyện:
a) Thông báo cho Tổ chức dịch vụ kế hoạch,
chương trình bồi dưỡng, tập huấn nhân viên thu.
b) Tổng hợp danh sách nhân viên Tổ chức
dịch vụ trên địa bàn, gửi BHXH tỉnh (Mẫu số
01b-UQ).
2.3. BHXH tỉnh
a) Thông báo cho Tổ chức dịch vụ kế hoạch,
chương trình bồi dưỡng, tập huấn nhân viên thu.
b) Tổng hợp danh sách nhân viên thu
trên địa bàn toàn tỉnh (Mẫu số 01c-UQ).
c) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho
nhân viên thu theo kế hoạch hằng năm.
d) Cập nhật thông tin bồi dưỡng, tập
huấn vào phần mềm quản lý.
đ) Tổng hợp, báo cáo Bảo hiểm xã hội
Việt Nam (Mẫu số 08c-UQ).
3. Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao
3.1. BHXH tỉnh
a) Phối hợp với các Tổ chức dịch vụ thông
báo, triệu tập nhân viên thu tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao theo
thông báo, kế hoạch của BHXH Việt Nam.
b) Phối hợp với BHXH Việt Nam tổ chức
triển khai bồi dưỡng, tập huấn.
c) Cập nhật thông tin bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao vào phần mềm quản lý (Mẫu số 08d-UQ).
3.2. BHXH Việt Nam
a) Thông báo kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn
cho BHXH tỉnh.
b) Triển khai kế hoạch bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao cho nhân viên Tổ chức dịch vụ theo quy định.
c) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng
cao theo quy định.
Chương V
HỆ
THỐNG BIỂU MẪU VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Điều 13. Hệ thống biểu
mẫu
Hệ thống biểu mẫu theo Phụ lục đính
kèm.
Điều 14. Ghi và quản
lý dữ liệu Tổ chức dịch vụ, nhân viên thu
1. Dữ liệu nhân viên thu
1.1. Cán bộ thu BHXH huyện/Phòng Quản
lý thu
a) Kiểm tra, đối chiếu
thông tin danh sách Mẫu số 01a-UQ và hồ sơ
liên quan do Tổ chức dịch vụ chuyển đến, cập nhật vào phần mềm quản lý.
b) Trước 15 giờ ngày 02 hằng tháng: Tổng
hợp Danh sách nhân viên thu (Mẫu số 01b-UQ),
Báo cáo tình hình quản lý Tổ chức dịch vụ (Mẫu số
B01-UQ), Danh sách quản lý nhân viên thu (Mẫu số
08a-UQ) của tháng trước liền kề; kiểm tra, ký, lưu phần mềm quản lý. Sau 05
phút không thực hiện, phần mềm quản lý tự động khóa dữ liệu.
1.2. Giám đốc BHXH huyện/Trưởng phòng
Quản lý thu:
Trước 15 giờ ngày mồng 3 hằng tháng:
Ký Danh sách nhân viên thu (Mẫu số 01b-UQ),
Báo cáo tình hình quản lý Tổ chức dịch vụ (Mẫu số
B01-UQ), Danh sách quản lý nhân viên thu (Mẫu số
08b-UQ) của tháng trước liền kề; lưu phần mềm quản lý. Sau 05 phút không thực
hiện, phần mềm quản lý tự động khóa dữ liệu.
1.3. Giám đốc BHXH tỉnh
Trước 17 giờ ngày 03 hằng tháng: Ký Danh
sách nhân viên thu (Mẫu số 01b-UQ), Báo cáo
tình hình quản lý Tổ chức dịch vụ (Mẫu số B01-UQ),
Danh sách quản lý nhân viên thu (Mẫu số 08c-UQ)
của tháng trước liền kề; lưu phần mềm quản lý. Sau 05 phút không thực hiện, phần
mềm quản lý tự động khóa dữ liệu.
1.4. Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
Trước ngày 05 hằng tháng: Ký Báo cáo
tình hình quản lý Tổ chức dịch vụ (Mẫu số B01-UQ),
Danh sách quản lý nhân viên thu (Mẫu số 08d-UQ)
của tháng trước liền kề; lưu phần mềm quản lý. Sau 05 phút không thực hiện, phần
mềm quản lý tự động khóa dữ liệu.
2. Dữ liệu Tổ chức dịch vụ
2.1. Cán bộ thu BHXH huyện/Phòng Quản
lý thu
a) Rà soát, đối chiếu thông tin của Tổ
chức dịch vụ, Hợp đồng (Mẫu số 02-UQ), Phụ lục
Hợp đồng (Mẫu số 03-UQ), Biên bản thanh lý Hợp đồng (Mẫu số 06-UQ) và hồ sơ liên quan do Tổ chức dịch
vụ chuyển đến vào phần mềm quản lý.
b) Trước 15 giờ ngày 02 hằng tháng: Tổng
hợp Báo cáo tình hình quản lý Tổ chức dịch vụ (Mẫu
số B01-UQ) của tháng trước liền kề; ký, lưu trữ trên phần mềm
quản lý. Sau 05 phút không thực hiện, phần mềm quản lý tự động khóa dữ liệu.
2.2. Giám đốc BHXH huyện/Trưởng phòng
Quản lý thu
Trước 15 giờ ngày 03 hằng tháng: Ký
Báo cáo tình hình quản lý Tổ chức dịch vụ (Mẫu số
B01-UQ) của tháng trước liền kề, lưu phần mềm quản lý. Sau 05 phút không thực
hiện, phần mềm quản lý tự động khóa dữ liệu.
2.3. Giám đốc BHXH tỉnh
Trước 17 giờ ngày 03 hằng tháng: Ký
Báo cáo tình hình quản lý Tổ chức dịch vụ (Mẫu số
B01-UQ) của tháng trước liền kề, lưu phần mềm quản lý. Sau 05 phút không thực
hiện, phần mềm quản lý tự động khóa dữ liệu.
2.4. Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
Trước ngày 5 hằng tháng: Ký Báo cáo
tình hình quản lý Tổ chức dịch vụ (Mẫu số B01-UQ)
của tháng trước liền kề, lưu trữ trên phần mềm quản lý. Sau 05 phút không thực
hiện, phần mềm quản lý tự động khóa dữ liệu.
3. Dữ liệu bồi dưỡng, tập huấn nhân
viên thu
3.1. Phòng Quản lý thu
a) Nhập, cập nhật thông tin Mẫu số 01c-UQ; danh sách nhân viên Tổ chức dịch
vụ đạt yêu cầu bồi dưỡng, tập huấn, Thẻ nhân viên (Mẫu
số 05-UQ) vào phần mềm quản lý.
b) Trước 15 giờ ngày 03 hằng tháng: Tổng
hợp Danh sách quản lý nhân viên thu (Mẫu số
08b-UQ) của tháng trước liền kề; ký, lưu phần mềm quản lý. Sau 05 phút
không thực hiện, phần mềm quản lý tự động khóa dữ liệu.
3.2. Giám đốc BHXH tỉnh
Trước 17 giờ ngày 03 hằng tháng: Ký Danh
sách quản lý nhân viên thu (Mẫu số 08c-UQ) của
tháng trước liền kề, lưu phần mềm quản lý. Sau 05 phút không thực hiện, phần mềm
quản lý tự động khóa dữ liệu.
3.3. Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ
Trước ngày 5 hằng tháng: Ký Danh sách
quản lý nhân viên thu (Mẫu số 08d-UQ) của
tháng trước liền kề, lưu phần mềm quản lý. Sau 05 phút không thực hiện, phần mềm
quản lý tự động khóa dữ liệu.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm
BHXH tỉnh/huyện
1. BHXH huyện
1.1. Rà soát, thông báo, gửi Thư mời/giấy
mời đến các tổ chức dịch vụ trên địa bàn thông báo về việc phối hợp tổ chức triển
khai thu, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng thông qua Hợp
đồng ủy quyền. Quản lý hoạt động dịch vụ thu BHXH, BHYT đối với Tổ chức dịch vụ
trên địa bàn.
1.2. Phối hợp quản lý hoạt động dịch vụ
thu BHXH, BHYT của Tổ chức dịch vụ do BHXH tỉnh, BHXH huyện khác ký Hợp đồng
theo phân cấp và theo chỉ đạo của BHXH tỉnh.
1.3. Giao chỉ tiêu kế hoạch thu hàng
tháng, quý, năm cho Tổ chức dịch vụ.
1.4. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc Tổ
chức dịch vụ thực hiện theo đúng quy trình, quy định của pháp luật, đảm bảo
hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao.
1.5. Định kỳ, tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả hoạt động của Tổ chức dịch vụ trên địa bàn, giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. BHXH tỉnh
2.1. Thực hiện các trách nhiệm tương tự
BHXH huyện tại khoản 1 Điều này.
2.2. Niêm yết thông tin Tổ chức dịch vụ,
danh sách nhân viên thu của Tổ chức dịch vụ trên cổng thông tin điện tử và tại
các Điểm thu để người dân tiện liên hệ.
2.3. Định kỳ đánh giá kết quả hoạt động
của Tổ chức dịch vụ, đề xuất hoặc thực hiện khen thưởng theo thẩm quyền.
2.4. Thành lập Hội đồng bồi dưỡng, tập
huấn nghiệp vụ của
BHXH tỉnh
Giám đốc BHXH tỉnh quyết định thành lập
Hội đồng bồi dưỡng, tập huấn (Hội đồng) cho nhân viên thu của Tổ chức dịch
vụ BHXH, BHYT:
a) Thành phần: Đại diện Lãnh đạo BHXH
tỉnh làm chủ tịch hội đồng; lãnh đạo phòng Quản lý thu làm thường trực; đại diện
lãnh đạo các phòng nghiệp vụ, BHXH cấp huyện và các chuyên viên có liên quan là
thành viên Hội đồng.
b) Số lượng thành viên Hội đồng: tối
đa không quá 7 người.
c) Trách nhiệm của Hội đồng: Xây dựng,
trình Giám đốc BHXH tỉnh phê duyệt nội dung, kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn lần đầu
và bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên cho nhân viên thu; tổ chức thực hiện kế hoạch
bồi dưỡng, tập huấn.
Điều 16. Trách nhiệm
của BHXH Việt Nam
1. Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
1.1. Tham mưu
Lãnh đạo Ngành thông báo, gửi thư mời/giấy mời và chủ trì thẩm định hồ sơ đối với
tổ chức dịch vụ có phạm vi hoạt động toàn quốc và liên tỉnh, trình Lãnh đạo
Ngành ký Hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT nguyên tắc.
1.2. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra BHXH
tỉnh ký Hợp đồng ủy quyền.
1.3. Phối hợp Trường đào tạo nghiệp vụ
BHXH và các đơn vị có liên quan xây dựng khung chương trình, tài liệu bồi dưỡng,
tập huấn lần đầu, thường xuyên và nâng cao cho nhân viên của Tổ chức dịch vụ
trình Lãnh đạo Ngành phê duyệt.
1.4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
bồi dưỡng, tập huấn lần đầu và bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên của BHXH tỉnh.
1.5. Đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, tổng
hợp đánh giá tình hình hoạt động của Tổ chức dịch vụ; đề xuất khen thưởng, kỷ
luật tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền.
1.6. Cập nhật thông tin của Tổ
chức dịch vụ, nhân viên thu vào phần mềm quản lý trên toàn quốc.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin
2.1. Xây dựng phần mềm quản lý tập
trung Tổ chức dịch vụ và nhân viên thu.
2.2. Triển khai số hóa các điểm thu và
nhân viên thu trên địa bàn từ xã đến tỉnh.
2.3. Thực hiện số hóa và điện tử, ký số
các báo cáo, hồ sơ theo quy định đảm bảo dữ liệu dùng chung theo đề án dữ liệu
của Chính phủ.
3. Trường đào tạo nghiệp vụ BHXH
3.1. Biên soạn giáo trình, tài liệu bồi
dưỡng, tập huấn lần đầu/thường xuyên/nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên của Tổ chức
dịch vụ.
3.2. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng
cao theo kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.
3.3. Đánh giá, đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng Tổ chức dịch vụ và nhân viên của Tổ chức dịch vụ.
4. Các đơn vị trực thuộc BHXH
Việt Nam
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền, tổ chức hoặc phối hợp triển khai thực hiện; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát hoạt động ủy quyền thu BHXH, BHYT thông qua Tổ chức dịch vụ theo
quy định của pháp luật.
Điều 17. Khen thưởng
và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng
1.1. Khen thưởng của BHXH tỉnh
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHXH tỉnh xem xét, lựa chọn khen
thưởng Tổ chức dịch vụ theo quy định của BHXH Việt Nam.
1.2. Khen thưởng của BHXH Việt Nam
a) Khen thưởng hằng năm: Trên cơ sở đề
nghị của BHXH tỉnh đối với Tổ chức dịch vụ đạt thành tích xuất sắc nhất, BHXH
Việt Nam xem xét tặng Bằng khen của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
b) Khen thưởng đột xuất: Đối với các đợt
phát động phong trào thi đua do ngành BHXH Việt Nam phát động, căn cứ tiêu chuẩn
cụ thể và thành tích đạt được, BHXH tỉnh đề nghị xét khen thưởng các Tổ chức dịch
vụ, nhân viên thu.
2. Xử lý vi phạm
Các hành vi vi phạm pháp luật, quy định
của BHXH Việt Nam trong hoạt động dịch vụ thu tùy theo tính chất, mức độ bị xử
lý theo quy định.
Điều 18. Quy định
chuyển tiếp
1. Hợp đồng đại lý thu BHXH, BHYT đã
ký theo quy định tại Quyết định số 1599/QĐ-BHXH giao kết có giá trị thực hiện đến
hết ngày 30/6/2022; thực hiện chấm dứt và thanh lý Hợp đồng theo quy định tại
Quy chế này. Đại lý thu là tổ chức dịch vụ đủ điều kiện thì ký Hợp đồng ủy quyền
thu BHXH, BHYT theo Quy chế này.
2. Nhân viên thu của các tổ chức không
ký Hợp đồng theo Quy chế này nếu có nhu cầu thì đăng ký với Tổ chức dịch vụ để
làm nhân viên thu và được sử dụng thẻ nhân viên đại lý thu đã cấp đến hết thời
hạn sử dụng ghi trên thẻ.
3. Tổ chức dịch vụ xem xét, tiếp nhận
nhân viên thu tại khoản 2 Điều này vào hoạt động theo Quy chế.
PHỤ LỤC
HỆ
THỐNG BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1155/QĐ-BHXH ngày 12/5/2022 của Bảo
hiểm xã hội Việt
Nam)
STT
|
Tên biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
Thời gian lập
|
SL
|
Trách nhiệm
lập
|
Nơi nhận
|
1
|
Danh sách nhân viên của Tổ chức dịch
vụ
|
Mẫu số 01a-UQ
|
Phát sinh
|
01
|
Tổ chức dịch vụ
|
Cơ quan BHXH
|
2
|
Danh sách nhân viên thu BHXH, BHYT
|
Mẫu số 01b-UQ
|
Phát sinh
|
01
|
Cơ quan BHXH
|
Cơ quan BHXH cấp trên
|
3
|
Danh sách nhân viên thu BHXH, BHYT
|
Mẫu số 01c-UQ
|
Phát sinh
|
01
|
Cơ quan BHXH
|
Cơ quan BHXH cấp trên, Tổ chức dịch
vụ
|
4
|
Hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT
|
Mẫu số 02-UQ
|
Phát sinh
|
02
|
Tổ chức dịch vụ
|
Tổ chức dịch vụ & cơ quan BHXH
|
5
|
Phụ lục Hợp đồng
|
Mẫu số 03-UQ
|
Phát sinh
|
02
|
Tổ chức dịch vụ & cơ quan BHXH
|
Tổ chức dịch vụ & cơ quan BHXH
|
6
|
Thông báo kết quả bồi dưỡng, tập huấn
nhân viên thu
|
Mẫu số 04-UQ
|
Phát sinh
|
02
|
Cơ quan BHXH
|
Tổ chức dịch vụ
|
7
|
Thẻ nhân viên thu BHXH, BHYT
|
Mẫu số 05-UQ
|
Phát sinh
|
01
|
Cơ quan BHXH
|
Tổ chức dịch vụ
|
8
|
Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy quyền
thu BHXH, BHYT
|
Mẫu số 06-UQ
|
Phát sinh
|
02
|
Tổ chức dịch vụ & cơ quan BHXH
|
Tổ chức dịch vụ & cơ quan BHXH
|
9
|
Biển hiệu điểm thu BHXH, BHYT
|
Mẫu số 07-UQ
|
Phát sinh
|
01
|
Cơ quan BHXH
|
Tổ chức dịch vụ
|
10
|
Danh sách quản lý nhân viên thu
BHXH, BHYT
|
Mẫu số 08a-UQ
|
Hàng tháng
|
01
|
Cơ quan BHXH
|
Cơ quan BHXH cấp trên
|
11
|
Danh sách quản lý nhân viên thu
BHXH, BHYT
|
Mẫu số 08b-UQ
|
Hàng tháng
|
01
|
Cơ quan BHXH
|
Cơ quan BHXH cấp trên
|
12
|
Danh sách quản lý nhân viên thu
BHXH, BHYT
|
Mẫu số 08c-UQ
|
Hàng tháng
|
01
|
Cơ quan BHXH
|
Cơ quan BHXH cấp trên
|
13
|
Danh sách quản lý nhân viên thu
BHXH, BHYT
|
Mẫu số 08d-UQ
|
Hàng tháng
|
01
|
Cơ quan BHXH
|
BHXH Việt Nam
|
14
|
Báo cáo tình hình quản lý Tổ chức dịch
vụ
|
Mẫu số B01-UQ
|
Hàng tháng
|
01
|
Cơ quan BHXH
|
Cơ quan BHXH cấp trên
|
Tên Tổ chức....
|
Mẫu số 01a-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT
Tháng ........ năm 202...
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Mã số nhân viên
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Số điện thoại
di động
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Mỗi người kèm theo 01 ảnh
2x3 để làm Thẻ nhân viên thu BHXH, BHYT)
|
............., ngày ........ tháng ......... năm ........
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ghi
rõ họ và tên, đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ
HỘI TỈNH...
BẢO
HIỂM XÃ HỘI HUYỆN....
|
|
Mẫu số 01b-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT
(Kèm theo
Công văn số: .........../............ ngày ........ tháng ........ năm ..........)
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Mã số nhân
viên
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Số điện thoại
di động
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày ........ tháng ......... năm ........
GIÁM
ĐỐC BHXH HUYỆN/TP QUẢN LÝ THU
|
BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM
BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH....
|
|
Mẫu số 01c-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT
(Kèm theo
Công văn số: .........../............ ngày ........ tháng ........ năm ..........)
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Mã số nhân
viên
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Số điện thoại
di động
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày ........ tháng ......... năm ........
GIÁM
ĐỐC BHXH TỈNH
(ghi
rõ họ và tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 02-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Số ............../HĐ/20.........
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14
tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày
13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày
04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg
ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày
03/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 24/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 20/2016/TT-BTC .
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-BHXH ngày
.../.../2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành
Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
- Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-BHXH
ngày .../.../202... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về ban hành mức
chi thù lao cho Tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế.
Hôm nay, ngày .......... tháng .......... năm .........., tại: ..........................................................
Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên ủy quyền): Bảo hiểm xã hội ..........................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: .............................................; Fax .....................................................................
Tài khoản số: ........................................; Tại Ngân
hàng: ...................................................
Đại diện là: Ông (bà): ................................................; chức vụ: .........................................
Bên B (Bên nhận ủy quyền): Cơ quan/tổ
chức ..............................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Tài khoản số: ........................................; Tại Ngân
hàng: ...................................................
Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập
số...
Đại diện là: Ông (bà): ................................................; chức vụ: .........................................
Bên A và Bên B sau đây được gọi chung
là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”.
Hai bên thỏa thuận và thống nhất ký Hợp
đồng ủy quyền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Hợp đồng) theo các điều khoản
sau:
Điều 1. Phạm vi ủy quyền
1. Bên B nhận ủy quyền của Bên A thực
hiện:
a) Vận động, duy trì phát triển người
tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia
đình, người tham gia BHYT được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng (sau
đây gọi chung là người tham gia) trong phạm vi địa bàn... (xã/huyện/thành phố/tỉnh)
b) Đôn đốc, thu tiền đóng, tiếp nhận hồ
sơ của người tham gia; nhận sổ BHXH, thẻ BHYT từ cơ quan BHXH trả cho người
tham gia.
2. Bên B tự đảm bảo các điều kiện về
nguồn nhân lực, tài chính, điểm thu, cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
của Bên A để thực hiện hoạt động thu BHXH, BHYT theo Hợp đồng này.
3. Thời hạn ủy quyền theo thời hạn hiệu
lực của Hợp đồng này.
Điều 2. Trách nhiệm của bên A
1. Hàng năm, giao chỉ tiêu phát triển
người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng cho Bên B.
2. Đôn đốc, giám sát Bên B thực hiện
quy trình nghiệp vụ thu, nộp tiền thu, quản lý hồ sơ, tài liệu, dữ liệu về thu
BHXH, BHYT, việc sử dụng Biên lai thu tiền; sổ sách, chứng từ theo quy định.
4. Cung cấp hồ sơ, tài liệu
nghiệp vụ, hồ sơ mẫu biểu và các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động dịch
vụ thu cho Bên B.
5. Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, cấp
Thẻ nhân viên thu BHXH, BHYT.
6. Thanh toán thù lao cho Bên B theo
đúng quy định.
7. Cung cấp biển hiệu Điểm thu cho Bên
B.
8. Thông báo cho bên B những thay đổi
về chế độ, chính sách BHXH, BHYT và quy định của BHXH Việt Nam liên quan đến hoạt
động thu BHXH, BHYT.
9. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra toàn
diện hoạt động dịch vụ thu của Bên B bao gồm cả nhân viên thu BHXH,
BHYT của Bên B; xem xét xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền các trường hợp
vi phạm.
Điều 3. Trách nhiệm của bên B
1. Đảm bảo, duy trì các điều kiện để
triển khai thực hiện tốt công tác thu, phát triển đối tượng tham gia BHXH,
BHYT, trong đó:
a) Đảm bảo về nhân viên thu BHXH, BHYT
theo quy định.
b) Đảm bảo về điểm thu được treo biển
hiệu, trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật (máy vi tính, thiết bị di động... kết nối
mạng internet, đường truyền...), mỗi điểm thu có ít nhất 01 nhân viên thu thường
trực.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật về
BHXH, BHYT và quy định của cơ quan BHXH trong hoạt động ủy quyền thu BHXH,
BHYT.
3. Quản lý nhân viên thu, chịu trách
nhiệm toàn diện về hoạt động của nhân viên thu BHXH, BHYT.
4. Hằng năm, xây dựng kế hoạch, phương
án khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT; tổ chức thực hiện, hoàn
thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.
5. Thực hiện công tác phát triển người
tham gia BHXH, BHYT, cụ thể:
a) Vận động người dân tham gia BHXH tự
nguyện, BHYT tự đóng.
b) Tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách tham
gia của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng.
c) Đôn đốc, hướng dẫn: người tham gia
BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng tiếp tục đóng tiền để được ghi nhận thời gian tham
gia BHXH tự nguyện và gia hạn giá trị sử dụng thẻ BHYT.
d) Thu/nộp tiền đóng, hồ sơ; cấp biên
lai thu tiền
- Hàng ngày, chuyển toàn bộ tiền thu
BHXH, BHYT, danh sách, thông tin người tham gia cho Bên A.
- Cấp biên lai thu tiền do Bên B phát
hành theo quy định cho người tham gia ngay khi thu tiền của người tham gia.
đ) Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT từ Bên A và
chuyển đến tay người tham gia BHXH, BHYT kịp thời, đúng quy định.
6) Hoàn trả tiền thù lao
tương ứng trong trường hợp cơ quan BHXH hoàn trả tiền đóng BHXH, BHYT
cho người tham gia theo quy định.
7. Xử lý/khắc phục ngay các hậu quả do
lỗi kỹ thuật của Bên B hoặc do Bên B chậm chuyển tiền, hồ sơ người tham gia nhằm
đảm bảo quyền lợi của người tham gia; bồi thường mọi thiệt hại (nếu có) theo
quy định.
Điều 4. Thù lao ủy quyền thu BHXH,
BHYT
Bên B được hưởng thù lao ủy quyền thu
BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Gia hạn Hợp đồng, chấm dứt Hợp
đồng
1. Khi hết hạn, Hợp đồng này được 02
bên xem xét gia hạn không quá 24 tháng và chỉ được gia hạn 01 lần.
2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp
đồng:
2.1. Đơn phương chấm dứt bất cứ khi
nào nhưng phải trả đủ thù lao tương ứng với công việc cho Bên B.
2.2. Khi phát sinh một trong các trường
hợp sau:
a) Hợp đồng hết thời hạn và không được
gia hạn.
b) Hợp đồng đã được gia hạn một lần.
c) Bên B vi phạm các điều khoản trong hợp
đồng đã ký.
d) Tổ chức dịch vụ thu không hoàn
thành kế hoạch thu được giao.
đ) Bên B vi phạm pháp luật, bị các cơ
quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
e) Hành vi của Bên B, nhân viên thu
làm ảnh hưởng đến uy tín, quyền lợi của người tham gia hoặc lợi ích của ngành
BHXH.
g) Bên B để xảy ra vi phạm một trong
các hành vi sau:
- Giả mạo hồ sơ, chứng từ tham gia
BHXH, BHYT.
- Sử dụng biên lai thu tiền không đúng
quy định.
- Thu tiền của người tham gia trái quy định.
- Không nộp tiền hoặc nộp không đúng số
tiền đã thu theo quy định.
- Nộp tiền không đúng thời gian theo
quy định.
- Có hành vi gian lận để lạm dụng quỹ
BHXH, BHYT.
- Không trả sổ BHXH, thẻ BHYT của
người tham gia.
h) Thay đổi chủ thể ký hợp đồng.
i) Thay đổi căn cứ pháp lý.
k) Trường hợp khác do Luật quy định.
Điều 6. Trách nhiệm bồi thường, xử lý tranh chấp
1. Các bên có trách nhiệm bồi thường
toàn bộ thiệt hại cho bên kia và cho người tham gia do vi phạm hợp đồng.
2. Tranh chấp phát sinh trong quá trình thực
hiện Hợp đồng được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu các bên
không giải quyết được bằng thương lượng thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy
định.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày
.... tháng ....
năm
............ đến ngày .... tháng .... năm ...........; Hợp đồng được
gia hạn trong trường hợp hai bên thoả thuận để tiếp tục
thực hiện bằng phụ lục hợp đồng.
2. Bên B cung cấp cho Bên A Thư bảo
lãnh/Hợp đồng bảo lãnh của Tổ chức tín dụng để thực hiện hợp đồng.
Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh của Tổ
chức tín dụng để thực hiện hợp đồng với số tiền là ................... (Số tiền bằng chữ:
..................................) và là một phần không tách rời của Hợp
đồng này và là điều kiện để Hợp đồng này có hiệu lực thi hành.
3. Thông báo, trao đổi giữa hai bên
theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến bên kia theo địa chỉ
nêu trên. Các bên có nghĩa vụ tuân thủ Hợp đồng, trong quá trình thực hiện có trách nhiệm
hỗ trợ, hợp tác với nhau.
4. Hợp đồng này được lập thành ... bản
có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ... bản./.
|
Mẫu số 03-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
..............................1
Số: .../PLHĐ
Căn cứ Hợp đồng ủy quyền thu BHXH,
BHYT số ..........................
ngày ...... tháng ...... năm ............ giữa
cơ quan BHXH
....................
và ...(Tổ chức).................;
Căn cứ Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh
của ...(tổ chức tín dụng)... để thực hiện hợp đồng với số tiền là ........................
(Bằng
chữ: ........................................);
Căn cứ nhu cầu thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ............, tại: .................................................................
chúng tôi gồm:
Bên A: Bảo hiểm xã hội .....................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: .............................................; Fax .....................................................................
Tài khoản số: ........................................; Tại Ngân
hàng: ...................................................
Đại diện là: Ông (bà): ................................................; chức vụ: .........................................
Bên B: Cơ quan/Tổ chức ..................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Tài khoản số: ..................................................; Tại Ngân
hàng: .........................................
Đại diện là: Ông (bà): ................................................; Chức vụ: .........................................
Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã
đi đến thống nhất ký phụ lục của hợp đồng số ................., đã được hai bên ký
kết ngày
...... tháng
...... năm
............
cụ thể như sau:
Điều 1.
1.1. Căn cứ pháp lý.
1.2. Căn cứ chính sách, các quy định về
thu BHXH, BHYT của Nhà nước.
1.3. Căn cứ quyền, trách nhiệm và nội
dung khác của hợp đồng
1.4. Căn cứ bổ sung, sửa đổi hợp đồng
1.5. Căn cứ gia hạn hợp đồng
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng/ Gia
hạn hợp đồng
- Các nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc
gia hạn hợp đồng
Điều 3. Các nội dung khác
hai bên đã thoả thuận tại hợp đồng số .................. ngày .................. đã ký
giữa hai bên không thay đổi.
Điều 4. Điều khoản chung
4.1 Phụ lục này là một bộ
phận không tách rời của hợp đồng số .................. ngày .................. đã ký
giữa hai bên.
4.2 Phụ lục hợp đồng này
được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản
làm căn cứ thực hiện
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Sửa đổi bổ
sung hoặc gia hạn theo ...
Kính gửi: (Tổ
chức)
..............................
Căn cứ Quy chế quản lý hoạt động của Tổ
chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) ban hành kèm theo Quyết định
số
............./QĐ-BHXH
ngày ....../....../2022 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm
xã
hội Việt Nam.
Thực hiện Kế hoạch số .............../BHXH ngày ....../....../........... của
BHXH
tỉnh
.....................
về việc tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho người làm nhân
viên
thu
BHXH, BHYT đợt
...........
năm ..............
Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng bồi
dưỡng, tập huấn của BHXH tỉnh, công nhận kết quả đối với người làm nhân viên
thu BHXH, BHYT thuộc Tổ chức ............., danh sách cụ thể:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Giới tính
|
Ghi chú
|
I
|
Danh sách đạt kết quả
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
II
|
Danh sách không đạt kết quả
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
2. Nhân viên đạt kết quả sau bồi dưỡng,
tập huấn được BHXH tỉnh cấp thẻ nhân viên thu BHXH, BHYT và được hoạt động ủy
quyền thu theo quy định kể từ ngày ...... tháng ...... năm ............
Đề nghị Tổ chức ............... phối hợp triển
khai và thông báo cho nhân viên biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
BHXH TỈNH
|
|
Mẫu số 05-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
MẪU THẺ NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT
Phôi Mẫu thẻ nhân viên
thu BHXH, BHYT có kích thước, chất liệu và hình thức như sau:
1. Kích thước: Chiều dài:
105 mm, rộng 66 mm, theo khung viền mép ngoài của thẻ.
2. Chất liệu: sử dụng giấy trắng định
lượng 200g/m2, đảm bảo độ bền, độ bóng và in được ảnh của nhân viên
thu BHXH, BHYT.
3. Hình thức: nền màu trắng, ở giữa
in mờ biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam màu xanh cô ban với những vòng
tròn xung quanh lan tỏa, mầu sắc giảm dần, khoảng cách từ tâm biểu tượng BHXH
Việt Nam đến vòng tròn ngoài cùng là 12 mm; bên ngoài có khung viền nét đôi màu
xanh cô ban.
3.1. Mặt trước:
3.1.1. Tiếp giáp với lề trái của Thẻ nhân viên
thu BHXH, BHYT:
- Trên cùng in biểu tượng BHXH Việt Nam
màu xanh cô ban, đường kính 10 mm, có sử dụng chất liệu phản quang chống giả.
- Tiếp dưới là vị trí để dán ảnh của
nhân viên thu. Vị trí để dán ảnh:
có khung trống, nét đơn màu đen kích thước 20mmx30mm.
3.1.2. Tiếp giáp với lề phải của thẻ
nhân viên:
- Trên cùng có dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI...” màu xanh cô
ban, font. Times New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12.
- Dòng chữ “THẺ NHÂN VIÊN
THU BHXH, BHYT” màu đỏ,
font. Times New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12.
- Dòng chữ Mã số màu đen, font. Times
New Roman chữ thường đậm, cỡ chữ từ 13. Mã số nhân viên thu gồm 12 ký tự (Mã số
nhân viên do cơ quan BHXH cấp)
- Tiếp dưới là họ tên người được cấp
thẻ, màu đen, font.Times New Roman, chữ hoa thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới số Căn cước Công dân cấp
ngày....tại....,
chữ
màu đen, font. Times New Roman thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là “Hoạt động kể từ
ngày...tháng...năm...” ghi ngày cấp thẻ nhân viên thu, chữ màu đen, font. Times New
Roman thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là dòng chữ “ngày... tháng...
năm...” màu đen,
font. Times New
Roman, nghiêng, cỡ chữ 11.
- Tiếp dưới là dòng chữ “GIÁM ĐỐC” màu
đen, font.
Times
New Roman, chữ hoa đậm, cỡ chữ 11 và đóng dấu BHXH tỉnh.
3.2. Mặt
sau:
- Trên cùng in dòng chữ “NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý” màu đen,
font. Times New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới in các dòng chữ màu đen,
font. Times New Roman thường, nghiêng, cỡ chữ 10.
|
Mẫu số 06-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
THANH LÝ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN THU BHXH,
BHYT
(Số:
......./TLHĐ)
- Căn cứ Hợp đồng ủy quyền thu BHXH,
BHYT số:
...../HĐ/20....,
ngày ... tháng
...
năm 20... giữa
BHXH .............. và
...(Tổ chức) .................;
- Sau khi xem xét .................................................................................................................
- Hôm nay, ngày .... tháng .... năm
....Chúng tôi gồm:
Bên A: Cơ quan Bảo
hiểm xã hội .....................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Đại diện: Ông/bà:
......................................................... Chức vụ:
.....................................
Bên B: Tổ chức ..................................................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Đại diện: Ông/bà:
...............................................................................................................
Tiến hành ký Biên bản thanh lý hợp đồng
với nội dung như sau:
1. Thanh lý Hợp đồng ủy quyền thu
BHXH, BHYT số: ....../HĐ/20...
ký ngày
........ tháng ........ năm ............ giữa hai bên.
2. Kể từ thời điểm lập Biên bản này,
hai bên xác nhận đã hoàn tất và thanh toán đầy đủ mọi
quyền lợi, nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng số: ....../HĐ/20....
3. Bên B cam kết, đã chuyển đầy đủ sổ
BHXH, Thẻ BHYT cho người tham gia; đã nộp đủ số tiền thu được, hoàn trả Biên
lai thu tiền còn lại (nếu có), Thẻ nhân viên thu BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH.
Sau 05 ngày làm việc kể từ khi ký
biên bản thanh lý Hợp đồng ủy quyền
thu BHXH, BHYT này, nếu còn có khiếu kiện về các vấn đề trên Bên B phải có trách nhiệm giải
quyết.
4. Biên bản này có hiệu lực từ ngày
ký, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 07-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
MẪU BIỂN HIỆU ĐIỂM THU BHXH, BHYT
Các thông tin cơ bản:
- Nền màu trắng, ở giữa in mờ biểu
tượng của BHXH bằng màu xanh coban với những vòng tròn xung quanh lan tỏa, màu sắc
nhạt dần.
- Viền biển bên ngoài kích thước 30pt, viền bên
trong kích thước 10pt màu xanh
coban theo màu logo.
- Chữ: BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH: phông chữ
utmtimes, in hoa, bold đậm, kích thước 100pt, căn giữa khung
hình, màu xanh coban.
- Chữ: ĐIỂM THU: phông chữ
utmtimes, in hoa, bold đậm,
kích thước 250pt, căn giữa khung hình, màu đỏ.
- Dòng chữ: BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO
HIỂM Y TẾ: Phông chữ
Helvertica, in
hoa, bold đậm, kích thước 125pt, màu xanh coban.
- Dòng chữ: TỔ CHỨC ......: Phông chữ
utmtimes, bold đậm, in
hoa, kích thước 135pt, căn giữa khung hình, màu đỏ.
- Các dòng chữ thông
tin về nhân viên thu BHXH, BHYT, số điện thoại, website: Phông chữ utmtimes,
kích thước 100pt, căn giữa
khung hình, màu đen (Có thể điều chỉnh kích thước chữ theo nội dung) từng địa
chỉ.
BHXH Tỉnh ...
BHXH Huyện...
|
Mẫu số 08a-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH QUẢN LÝ NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT
Tháng....năm 202...
STT
|
Tên Tổ chức/nhân viên
|
Thông tin
nhân viên thu
|
Bồi dưỡng, tập huấn
lần đầu
|
Bồi dưỡng, tập huấn
thường
xuyên
|
Bồi dưỡng, tập huấn
nâng
cao
|
Chấm dứt, thu hồi thẻ
|
Ghi chú
|
Mã số BHXH
|
Mã số nhân viên
thu
|
Giới tính
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
CCCD/HC
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Thời hạn Thẻ nhân
viên
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., Ngày ...... tháng ...... năm .......
Cán
bộ thu
|
BHXH Tỉnh ...
BHXH Huyện...
|
Mẫu số 08b-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH QUẢN LÝ NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT
Tháng....năm 202...
STT
|
Tên Tổ chức/nhân viên
|
Thông tin
nhân viên thu
|
Bồi dưỡng, tập huấn
lần đầu
|
Bồi dưỡng, tập huấn
thường
xuyên
|
Bồi dưỡng, tập huấn
nâng
cao
|
Chấm dứt, thu hồi thẻ
|
Ghi chú
|
Mã số BHXH
|
Mã số nhân viên
thu
|
Giới tính
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
CCCD/HC
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Thời hạn Thẻ nhân
viên
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., Ngày ...... tháng ...... năm .......
Giám
đốc BHXH huyện/TP Quản lý thu
|
BHXH Việt Nam
BHXH tỉnh...
|
Mẫu số 08c-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH QUẢN LÝ NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT
Tháng....năm 202...
STT
|
Tên Tổ chức/nhân viên
|
Thông tin
nhân viên thu
|
Bồi dưỡng, tập huấn
lần đầu
|
Bồi dưỡng, tập huấn
thường
xuyên
|
Bồi dưỡng, tập huấn
nâng
cao
|
Chấm dứt, thu hồi thẻ
|
Ghi chú
|
Mã số BHXH
|
Mã số nhân viên
thu
|
Giới tính
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
CCCD/HC
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Thời hạn Thẻ nhân
viên
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
BHXH huyện.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH huyện.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày ...... tháng ...... năm .......
Giám
đốc BHXH tỉnh...
|
BHXH VIỆT NAM
BAN QUẢN LÝ THU - SỔ, THẺ
|
|
Mẫu số 08d-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH QUẢN LÝ NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT
Tháng....năm 202...
STT
|
Tên Tổ chức/nhân viên
|
Thông tin
nhân viên thu
|
Bồi dưỡng, tập huấn
lần đầu
|
Bồi dưỡng, tập huấn
thường
xuyên
|
Bồi dưỡng, tập huấn
nâng
cao
|
Chấm dứt, thu hồi thẻ
|
Ghi chú
|
Mã số BHXH
|
Mã số nhân viên
thu
|
Giới tính
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
CCCD/HC
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Thời hạn Thẻ nhân
viên
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Lớp
|
Ngày mở lớp
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
BHXH TỈNH.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH huyện.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH TỈNH.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH huyện.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ chức.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày ...... tháng ...... năm .......
Trưởng
Ban QLT - Sổ, Thẻ
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI .....
BẢO
HIỂM XÃ HỘI
.....
|
Mẫu B01-UQ
(Ban
hành theo Quyết định số 1155/QĐ-BHXH ngày
12/5/2022 của BHXH Việt Nam)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU BHXH, BHYT
Quý ....... năm .............
STT
|
Theo khối,
loại hình
|
ĐV tính
|
Đầu kỳ
|
Trong kỳ
|
Cuối kỳ
|
Ghi chú
|
Tăng
|
Giảm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4= 1+2-3
|
5
|
I
|
Tổ chức dịch vụ
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
1
|
..................
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
2
|
..................
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
3
|
..................
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
II
|
Điểm thu
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
1
|
..................
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
..................
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
..................
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhân viên thu
|
Người
|
|
|
|
|
|
1
|
..................
|
Người
|
|
|
|
|
|
2
|
..................
|
Người
|
|
|
|
|
|
3
|
..................
|
Người
|
|
|
|
|
|
Cán bộ tổng hợp
|
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP VÀ SỬ DỤNG BIỂU MẪU QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU BẢO
HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số
1155/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam)
1. Danh sách
nhân viên thu BHXH, BHYT (Mẫu số 01a-UQ)
a. Mục đích: Tổng hợp danh sách người
làm nhân viên thu của Tổ chức dịch vụ, để cơ quan BHXH bồi dưỡng, tập huấn.
b. Đơn vị lập: Tổ chức dịch
vụ.
c. Thời gian lập: Khi có phát
sinh.
d. Căn cứ lập: Hồ sơ quản
lý nhân viên của tổ chức dịch vụ.
đ. Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: Ghi rõ họ, tên của từng
người làm nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 1: Ghi mã
số BHXH.
- Cột 2: Ghi mã số nhân viên do cơ
quan BHXH cấp (để trống nếu chưa được cấp)
- Cột 3,4: Ghi ngày, tháng, năm sinh;
nam hay nữ.
- Cột 5: Ghi số điện thoại liên hệ của
nhân viên thu
- Cột 6: Ghi những nội dung cần lưu ý.
2. Danh sách
nhân viên thu BHXH, BHYT (Mẫu số 01b-UQ)
a. Mục đích: Tổng hợp lập danh sách
người làm nhân viên thu của BHXH huyện, đề nghị BHXH tỉnh bồi dưỡng, tập huấn.
b. Trách nhiệm lập: BHXH huyện.
c. Thời gian lập: Khi có phát
sinh.
d. Căn cứ lập: Căn cứ theo Mẫu
số 01a-UQ.
đ. Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: Ghi rõ họ, tên của từng
người làm nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 1: Ghi mã
số BHXH.
- Cột 2: Ghi mã số nhân viên do cơ quan BHXH cấp
(để trống nếu chưa được cấp)
- Cột 3,4: Ghi ngày, tháng, năm sinh
nam hay nữ.
- Cột 5: Ghi số điện thoại liên hệ của
nhân viên thu
- Cột 6: Ghi những nội dung cần lưu ý.
3. Danh sách
nhân viên thu BHXH, BHYT (Mẫu số 01c-UQ)
a. Mục đích: Tổng hợp danh sách đề nghị bồi
dưỡng, tập huấn trên địa bàn toàn tỉnh.
b. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.
c. Thời gian lập: Mở lớp bồi
dưỡng, tập huấn nhân viên thu khi số lượng người đạt từ 30 đến 50 học viên.
d. Căn cứ lập: Căn cứ theo Mẫu
số 01a-UQ do tổ chức dịch vụ và mẫu 01b-UQ do BHXH huyện gửi.
đ. Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: Ghi rõ họ, tên của từng
người làm nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 1: Ghi mã số BHXH.
- Cột 2: Ghi mã số nhân viên do cơ
quan BHXH cấp (để trống nếu chưa được cấp)
- Cột 3,4: Ghi ngày, tháng, năm sinh;
nam hay nữ.
- Cột 5: Ghi số điện thoại liên hệ của
nhân viên thu
- Cột 6: Ghi những nội dung cần lưu ý.
4. Hợp đồng ủy
quyền thu BHXH, BHYT (Mẫu số 02-UQ)
a. Mục đích: Là căn cứ để cơ quan
BHXH ủy quyền thực hiện thu BHXH, BHYT cho Tổ chức dịch vụ theo quy định.
b. Đối tượng áp dụng: Tổ chức dịch
vụ và cơ quan BHXH.
c. Thời gian lập: Khi có phát
sinh.
d. Phương pháp lập: Ghi đầy đủ các
thông tin và các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT.
5. Phụ lục Hợp
đồng (Mẫu số 03-UQ)
a. Mục đích: Để sửa đổi, bổ sung
nội dung hoặc gia hạn hợp đồng giữa cơ quan BHXH và Tổ chức dịch vụ thu BHXH,
BHYT.
b. Đối tượng áp dụng: Tổ chức dịch
vụ và cơ quan BHXH.
c. Thời gian lập: Khi có phát
sinh.
d. Phương pháp lập: Ghi đầy đủ các
thông tin và các nội dung đã thỏa thuận cần sửa đổi bổ sung hoặc gia hạn hợp đồng.
6. Thông báo
kết quả hoàn thành lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ (Mẫu số 04-UQ)
a. Mục đích: Tổng hợp, thông báo
kết quả bồi dưỡng, tập huấn cho người làm nhân viên thu BHXH, BHYT.
b. Trách nhiệm lập: Cơ quan BHXH
tỉnh.
c. Thời gian lập: Sau khi kết
thúc lớp/khóa bồi dưỡng, tập huấn người cho người làm nhân viên thu/nhân viên
thu.
d. Phương pháp lập:
- I. Danh sách đạt kết quả
- Chỉ tiêu A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: Ghi rõ họ, tên của từng
người đạt yêu cầu bồi dưỡng, tập huấn.
- Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm sinh
- Cột 2: Ghi rõ giới tính nam hay nữ
- Cột 3: Ghi những nội dung cần lưu ý.
- II. Danh sách không đạt kết quả
- Chỉ tiêu A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: Ghi rõ họ, tên của từng
người không đạt yêu cầu bồi dưỡng, tập huấn.
- Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm sinh
- Cột 2: Ghi rõ giới tính nam hay nữ
- Cột 3: Ghi những nội dung cần lưu ý.
7. Mẫu thẻ
nhân viên thu BHXH, BHYT (Mẫu số 05-UQ)
a. Mục đích: cấp cho nhân viên sử
dụng khi thực hiện nhiệm vụ.
b. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.
c. Thời gian lập: Sau khi bồi
dưỡng, tập huấn nhân viên đại lý thu.
d. Phương pháp lập: Ghi đầy đủ
thông tin của nhân viên thu (ảnh, tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD, ngày cấp,....)
8. Biên bản
thanh lý hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT (Mẫu số 06-UQ)
a. Mục đích: Là căn cứ ghi lại việc
thực hiện quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên khi chấm dứt hợp đồng.
b. Đối tượng áp dụng: Tổ chức dịch
vụ và cơ quan BHXH.
c. Thời gian lập: Khi kết thúc
hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT.
d. Căn cứ và phương pháp lập:
- Căn cứ vào hợp đồng ủy quyền thu
BHXH, BHYT và các phụ lục hợp đồng (nếu có) đã được thực hiện, cơ quan BHXH và Tổ
chức dịch vụ thu BHXH, BHYT cùng tiến hành lập Biên bản thanh lý hợp đồng ủy quyền
thu BHXH, BHYT theo các quy định tại hợp đồng thu BHXH, BHYT đã được ký kết.
- Kết quả Tổ chức dịch vụ thu BHXH,
BHYT đã thực hiện.
- Biên bản thanh lý hợp đồng lập thành
02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
9. Biển hiệu điểm
thu BHXH, BHYT (Mẫu số 07-UQ)
a. Mục đích: Treo tại các Điểm
thu, để người dân dễ dàng nhận biết.
b. Trách nhiệm thực hiện: Cơ quan BHXH
cấp biển hiệu cho Điểm thu theo mẫu thống nhất.
10. Danh sách
quản lý nhân viên thu BHXH, BHYT (Mẫu số 08a-UQ)
a. Mục đích: Cán bộ thu BHXH huyện/Phòng
Quản lý thu nắm được tình hình của nhân viên thu trên địa bàn.
b. Trách nhiệm lập: BHXH huyện/Phòng
Quản lý thu.
c. Thời gian lập: Hàng tháng.
d. Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: Ghi rõ Tổ chức dịch vụ
thu BHXH, BHYT; họ và tên của nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 1: Ghi mã số BHXH của nhân viên
thu BHXH, BHYT.
- Cột 2: Ghi mã số nhân viên do cơ
quan BHXH cấp.
- Cột 3,4: Ghi ngày, tháng, năm sinh
nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 5: Ghi số CCCD của nhân viên thu
BHXH, BHYT.
- Cột 6: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập huấn
lần đầu.
- Cột 7: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn lần đầu.
- Cột 8, 9: Ghi ngày theo thời hạn
trên thẻ nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 10: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập
huấn thường xuyên.
- Cột 11: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn thường xuyên.
- Cột 12: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng
cao.
- Cột 13: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao.
- Cột 14: Ghi ngày tháng năm chấm dứt,
thu hồi thẻ.
- Cột 15: Ghi nội dung cần lưu ý.
11. Danh sách
quản lý nhân viên thu BHXH, BHYT (Mẫu số 08b-UQ)
a. Mục đích: BHXH cấp huyện báo
cáo với BHXH cấp tỉnh về tình hình nhân viên thu BHXH, BHYT trên địa bàn huyện.
b. Trách nhiệm lập: BHXH cấp huyện.
c. Thời gian lập: Hàng tháng.
d. Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: Ghi rõ Tổ chức dịch vụ
thu BHXH, BHYT; họ và tên của nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 1: Ghi mã số BHXH của nhân viên
thu BHXH, BHYT.
- Cột 2: Ghi mã số nhân viên do cơ
quan BHXH cấp.
- Cột 3,4: Ghi ngày, tháng, năm sinh
nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 5: Ghi số CCCD của nhân viên thu
BHXH, BHYT.
- Cột 6: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập huấn
lần đầu.
- Cột 7: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn lần đầu.
- Cột 8, 9: Ghi ngày theo thời hạn
trên thẻ nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 10: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập
huấn thường xuyên.
- Cột 11: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn thường xuyên.
- Cột 12: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao.
- Cột 13: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao.
- Cột 14: Ghi ngày tháng năm chấm dứt,
thu hồi thẻ.
- Cột 15: Ghi nội dung cần lưu ý.
12. Danh sách
quản lý nhân viên thu BHXH, BHYT (Mẫu số 08c-UQ)
a. Mục đích: BHXH cấp tỉnh báo
cáo BHXH Việt Nam về tình hình nhân viên thu BHXH, BHYT trên địa bàn.
b. Trách nhiệm lập: BHXH cấp tỉnh.
c. Thời gian lập: Hàng tháng.
d. Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: Ghi rõ Tổ chức dịch vụ
thu BHXH, BHYT; họ và tên của nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 1: Ghi mã số BHXH của nhân viên
thu BHXH, BHYT.
- Cột 2: Ghi mã số nhân viên do cơ
quan BHXH cấp.
- Cột 3,4: Ghi ngày, tháng, năm sinh
nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 5: Ghi số CCCD của nhân viên thu
BHXH, BHYT.
- Cột 6: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập huấn
lần đầu.
- Cột 7: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn lần đầu.
- Cột 8, 9: Ghi ngày theo thời hạn
trên thẻ nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 10: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập
huấn thường xuyên.
- Cột 11: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn thường xuyên.
- Cột 12: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao.
- Cột 13: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao.
- Cột 14: Ghi ngày tháng năm chấm dứt,
thu hồi thẻ.
- Cột 15: Ghi nội dung cần lưu ý.
13. Danh sách
quản lý nhân viên thu BHXH, BHYT (Mẫu số 08d-UQ)
a. Mục đích: BHXH Việt Nam quản
lý, nắm bắt tình hình nhân viên thu BHXH, BHYT.
b. Trách nhiệm lập: Ban Quản lý Thu
- Sổ, Thẻ.
c. Thời gian lập: Hàng tháng.
d. Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: Ghi rõ Tổ chức dịch vụ
thu BHXH, BHYT; họ và tên của nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 1: Ghi mã số BHXH của nhân viên
thu BHXH, BHYT.
- Cột 2: Ghi mã số nhân viên do cơ
quan BHXH cấp.
- Cột 3,4: Ghi ngày, tháng, năm sinh
nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 5: Ghi số CCCD của nhân viên thu
BHXH, BHYT.
- Cột 6: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập huấn
lần đầu.
- Cột 7: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn lần đầu.
- Cột 8, 9: Ghi ngày theo thời hạn
trên thẻ nhân viên thu BHXH, BHYT.
- Cột 10: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập
huấn thường xuyên.
- Cột 11: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn thường xuyên.
- Cột 12: Ghi tên lớp bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao.
- Cột 13: Ghi ngày mở lớp bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao.
- Cột 14: Ghi ngày tháng năm chấm dứt,
thu hồi thẻ.
- Cột 15: Ghi nội dung cần lưu ý.
14. Báo cáo
tình hình quản lý Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT (Mẫu số B01-UQ)
a. Mục đích: Tổng hợp tình
hình của Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT, điểm thu và nhân viên thu BHXH, BHYT.
b. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh,
BHXH huyện.
c. Thời gian lập: Hằng quý.
d. Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu theo cột.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi chỉ tiêu theo khối, loại
hình quản lý.
- Cột C: Đơn vị tính phù hợp chỉ tiêu
báo cáo.
- Cột 1: Ghi số liệu theo theo khối,
loại hình quản lý đầu kỳ báo cáo
(số liệu của cuối kỳ trước chuyển sang).
- Cột 2: Ghi tổng số tăng theo theo khối,
loại hình quản lý trong kỳ báo cáo.
- Cột 3: Ghi tổng số giảm theo theo khối,
loại hình quản lý trong kỳ báo cáo.
- Cột 4: Tổng hợp số liệu theo theo khối,
loại hình quản lý
trong kỳ báo cáo.
- Cột 5: Ghi
chú
* Chỉ tiêu theo hàng: Các chỉ tiêu lớn
như tổng số Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT, tổng số điểm thu và tổng số nhân
viên thu BHXH, BHYT được phân loại theo khối, loại hình quản lý.