Từ ngày 01/09/2024, trách nhiệm của công ty mẹ, công ty con chưa chuyển đổi và công ty TNHH một thành viên được quy định chi tiết tại Nghị định 89/2024/NĐ-CP.
Ngày 16/07/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 89/2024/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2020 nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2024.
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 89/2024/NĐ-CP, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm sau đây:
(i) Kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của công ty nhà nước theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 89/2024/NĐ-CP, trong đó bao gồm kế thừa các tài sản đã được liệt kê tại Biên bản kiểm kê, Báo cáo tài chính đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt tại Quyết định chuyển đổi.
(ii) Ngoài ra, Công ty TNHH một thành viên còn có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
Tổng hợp Biểu mẫu về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2024 |
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
Trách nhiệm của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trong chuyển đổi công ty Nhà nước từ 01/9/2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 6 Nghị định 89/2024/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ sau:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP).
(ii) Quyết định chuyển đổi.
(iii) Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Quyết định chuyển đổi.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại Quyết định chuyển đổi.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty nhà nước.
Căn cứ Điều 5 Nghị định 89/2024/NĐ-CP, trình tự, thủ tục chuyển đổi được thực hiện như sau:
(i) Công ty nhà nước xây dựng Đề án chuyển đổi theo các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 89/2024/NĐ-CP; Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trình cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.
(ii) Trên cơ sở đề xuất của công ty nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định chuyển đổi (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP).
(iii) Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định chuyển đổi, công ty nhà nước gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi theo quy định tại Điều 6 Nghị định 89/2024/NĐ-CP đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
(iv) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty nhà nước. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho công ty nhà nước và nêu rõ lý do.