Hiện nay, có Tiêu chuẩn Quốc gia nào quy định cụ thể về yêu cầu kỹ thuật, cách ghi nhãn và bao gói đối với vữa, keo dán gạch để ốp tường và lát nền không? – Hải Hà (Hà Tĩnh).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 17/10/2023
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9065:2012: Vật liệu chống thấm - sơn nhũ tương bitum
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 (ISO 13007-1 : 2004) về Gạch gốm ốp lát - Vữa, keo chít mạch và dán gạch.
Theo đó, Phần 1 của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 quy định về thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch. Phần 1 của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 có những nội dung đáng chú ý sau đây:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 hoàn toàn tương đương ISO 13007-1:2004 và Bản đính chính kỹ thuật 1:2006.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 189 Sản phẩm gốm xây dựng biên soạn trên cơ sở đề nghị của Công ty TNHH MAPEI Việt Nam, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899 (ISO 13007) với tên gọi chung là Gạch gốm ốp lát - Vữa, keo chít mạch và dán gạch, gồm các phần sau:
- Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch.
- Phần 2: Phương pháp thử vữa, keo dán gạch.
- Phần 3: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo chít mạch.
- Phần 4: Phương pháp thử vữa, keo chít mạch.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 áp dụng cho vữa, keo dán gạch gốm để ốp tường và lát nền phía trong và ngoài công trình.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 quy định các thuật ngữ liên quan đến sản phẩm, phương pháp thi công, các chỉ tiêu chất lượng đối với vữa, keo dán gạch gốm ốp lát.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với các loại vữa, keo dán gạch [loại gốc xi măng (C), loại phân tán (D) và loại nhựa phản ứng (R)].
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 không quy định nguyên tắc và hướng dẫn thiết kế, lắp đặt gạch gốm ốp lát
Chú thích: Vữa, keo dùng để dán gạch gốm ốp lát cũng có thể sử dụng cho các loại gạch khác (đá ốp lát thiên nhiên và nhân tạo, v.v.), nếu không ảnh hưởng đến vật liệu.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-2:2008 (ISO 13007-2:2005) Gạch gốm ốp lát - Vữa, keo chít mạch và dán gạch - Phần 2: Phương pháp thử vữa, keo dán gạch.
3. Thuật ngữ và định nghĩa - Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7899-1:2008 Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau: 3.1. Mặt nền (substrate) Bề mặt để lát/ốp gạch lên trên. 3.2. Gạch ốp lát (wall and floor tiles) Gạch làm từ gốm hoặc đá thiên nhiên và nhân tạo. CHÚ THÍCH: Thuật ngữ, định nghĩa gạch gốm ốp lát xem ISO 13006 (hoặc TCVN 7132:2002). 3.3. Vữa dán gạch gốc xi măng (cementitious adhesive) C Hỗn hợp chất kết dính thuỷ, cốt liệu và phụ gia hữu cơ, được trộn với nước hoặc phụ gia lỏng ngay trước khi sử dụng. 3.4. Keo phân tán (dispersion adhesive) D Hỗn hợp trộn sẵn của chất kết dính hữu cơ dưới dạng chất phân tán polyme thuỷ, phụ gia hữu cơ và chất độn khoáng. 3.5. Keo nhựa phản ứng (reaction resin adhesive) R Hỗn hợp một hoặc nhiều thành phần của nhựa tổng hợp, chất độn khoáng và phụ gia hữu cơ, đóng rắn nhờ phản ứng hoá học. 3.6. Bay hình răng lược (notched trowel) Dụng cụ hình răng lược để tạo vữa, keo thành dải nhỏ có chiều dày đồng đều lên trên mặt nền và/hoặc mặt trái của viên gạch. 3.7. Trải vữa, keo lên một bề mặt (application to one surface only) Vữa, keo được phủ chỉ lên một mặt bằng bay để có một lớp mỏng sau đó được chải bằng bay hình răng lược. 3.8. Trải vữa, keo lên cả hai bề mặt (application to both surfaces) Vữa, keo được phủ lên mặt nền và mặt trái viên gạch. 3.9. Thời hạn sử dụng (shelf life) Thời gian lưu giữ dưới điều kiện xác định mà vữa, keo dán gạch vẫn giữ được đặc tính làm việc. 3.10. Thời gian ngấu (maturing time) Khoảng thời gian kể từ lúc vữa dán gạch gốc xi măng được trộn xong đến lúc đưa vào sử dụng 3.11. Thời gian công tác (pot-life) Khoảng thời gian mà vữa, keo sử dụng được kể từ sau khi trộn. 3.12. Thời gian mở (open time) Khoảng thời gian lớn nhất kể từ khi trát lớp vữa, keo lên bề mặt nền cho đến khi dán gạch mà cường độ bám dính khi kéo của vữa, keo với gạch vẫn đạt yêu cầu. 3.13. Sự trượt (slip) Sự dịch chuyển xuống phía dưới của viên gạch sau khi đặt lên lớp vữa, keo hình răng lược trên bề mặt thẳng đứng. 3.14. Khả năng điều chỉnh (adjustability) Khoảng thời gian lớn nhất mà sau đó vị trí của viên gạch trên bề mặt lớp vữa, keo có thể điều chỉnh được mà không làm giảm đáng kể cường độ bám dính. 3.15. Cường độ bám dính (adhesion strength) Cường độ lớn nhất trên một đơn vị diện tích mà có thể đo được bằng thử nghiệm chịu cắt hoặc kéo. 3.16. Khả năng biến dạng (deformability) Khả năng mà vữa, keo sau khi đóng rắn bị biến dạng do ứng suất giữa gạch và mặt nền mà không làm ảnh hưởng đến bề mặt ốp lát. 3.17. Sự biến dạng ngang (transverse deformation) Sự biến dạng theo phương ngang ghi lại được tại điểm giữa của thanh vữa đã đóng rắn khi được chất tải tại ba điểm. 3.18. Tính chất cơ bản (fundamental characteristic) Các đặc tính mà vữa, keo bắt buộc phải có. 3.19. Tính chất bổ sung (additional characteristic) Các đặc tính của vữa, keo trong điều kiện sử dụng cụ thể khi có yêu cầu về tính năng ở mức cao hơn. 3.20. Tính chất đặc biệt (special characteristic) Các đặc tính của vữa, keo cho biết thêm các thông tin về tính năng chung. |