Hiện nay, doanh nghiệp đang áp dụng tiêu chuẩn Quốc gia nào về cốt liệu cho bê tông và vữa? Cụ thể về vấn đề này được quy định ra sao? – Minh Lương (Bà Rịa – Vũng Tàu).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7888:2014: Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7570:2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa (yêu cầu kỹ thuật). Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7570:2006 thay thế cho Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1770:1986 và Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1771:1987.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7570:2006 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 71/SC3 Cốt liệu cho bê tông hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Theo đó, có những nội dung đáng chú ý sau đây:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7570:2006 quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn, có cấu trúc đặc chắc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7570:2006 không áp dụng cho các loại cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng đặc biệt (bê tông và vữa nhẹ, bê tông và vữa chống ăn mòn, bê tông khối lớn …).
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-1:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-2:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định thành phần hạt.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-3:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 3: Hướng dẫn xác định thành phần thạch học.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-4:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-5:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của đá gốc và hạt cốt liệu lớn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-6:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-7:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ ẩm.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-8:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-9:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-10:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-11:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-12:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy Los Angeles.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-13:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-14:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm – silic.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7572-15:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định hàm lượng clorua.
Tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
Các vật liệu rời nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo có thành phần hạt xác định, khi nhào trộn với
xi măng và nước, tạo thành bê tông hoặc vữa. Theo kích thước hạt, cốt liệu được phân ra cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn.
Hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền.
3.2.1. Cát tự nhiên (natural sand)
Hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hoá của các đá tự nhiên. Cát tự nhiên sau đây gọi là cát.
3.2.2. Cát nghiền (crushed rock sand)
Hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và hoặc nghiền từ đá.
3.2.3. Môđun độ lớn của cát (fineness modulus of sand)
Chỉ tiêu danh nghĩa đánh giá mức độ thô hoặc mịn của hạt cát. Mô đun độ lớn của cát được xác định bằng cách cộng các phần trăm lượng sót tích luỹ trên các sàng 2,5 mm; 1,25 mm; 630 mm; 315 mm; 140 mm và chia cho 100.
Hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm. Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.
3.3.1. Sỏi (gravel)
Cốt liệu lớn được hình thành do quá trình phong hoá của đá tự nhiên.
3.3.2. Đá dăm (crushed rock)
Cốt liệu lớn được sản xuất bằng cách đập và/hoặc nghiền đá.
3.3.3. Sỏi dăm (crushed gravel)
Cốt liệu lớn được sản xuất bằng cách đập và/hoặc nghiền cuội, sỏi kích thước lớn.
3.3.4. Kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn (Dmax) (maximum particle size)
Kích thước danh nghĩa tính theo kích thước mắt sàng nhỏ nhất mà không ít hơn 90 % khối lượng hạt cốt liệu lọt qua.
3.3.5. Kích thước hạt nhỏ nhất của cốt liệu lớn (Dmin) (minimum particle size)
Kích thước danh nghĩa tính theo kích thước mắt sàng lớn nhất mà không nhiều hơn 10 % khối lượng hạt cốt liệu lọt qua.
3.3.6. Hạt thoi dẹt của cốt liệu lớn (elongation and flakiness index of coarse aggregate)
Hạt có kích thước cạnh nhỏ nhất nhỏ hơn 1/3 cạnh dài.
Tỷ lệ phần trăm khối lượng các hạt có kích thước xác định.
Các chất hữu cơ trong cốt liệu có thể ảnh hưởng xấu đến tính chất của bê tông hoặc vữa xi măng.
Màu qui ước dùng để xác định định tính tạp chất hữu cơ trong cốt liệu.
Giá trị cường độ với xác suất bảo đảm 0,95 khi nén các mẫu bê tông lập phương chuẩn.