Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia nào về kính tấm xây dựng, kính nổi? Và yêu cầu kỹ thuật đối với những loại tấm kính này? – Thành Long (Đắk Nông).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-4:2016: Gạch gốm ốp, lát-Phương pháp thử-Phần 4
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6415-3:2016: Gạch gốm ốp, lát-Phương pháp thử-Phần 3
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7218:2018: Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7218:2018 có một số nội dung đáng chú ý sau:
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3992, Sản phẩm thủy tinh dùng trong xây dựng - Thuật ngữ và định nghĩa;
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7526, Kính xây dựng - Định nghĩa và phân loại;
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7737, Kính xây dựng - Phương pháp xác định độ xuyên quang, độ phản quang, tổng năng lượng bức xạ mặt trời truyền qua và độ xuyên bức xạ tử ngoại;
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7219, Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
2.1. Kính nổi
Định nghĩa theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3992.
2.2 Kính tấm mài bóng
Định nghĩa theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3992.
2.3 Kính tấm xây dựng
Định nghĩa theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7526.
Kính nổi phù hợp tiêu chuẩn này có ký hiệu quy ước đảm bảo các thông tin theo trình tự sau: Tên kính, chiều dày, kích thước dài và rộng, ký hiệu tiêu chuẩn này.
Ví dụ: Kính nổi trong suốt, không màu, có chiều dày 6 mm, chiều dài 3048 mm, rộng 2134 mm có ký hiệu quy ước như sau:
Kính nổi không màu, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7218:2018, 6mm, 3048 mm x 2134 mm
4.1. Đóng gói
Kính được đóng gói trong các kiện chuyên dùng theo cùng loại và kích thước, có sử dụng các vật liệu đệm lót, giảm chấn đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng kính.
Trên các kiện phải có dấu hiệu cảnh báo đề phòng dễ vỡ.
4.2. Ghi nhãn
Trên mỗi kiện kính phải có nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu quy ước theo Điều 6;
- Số lượng tấm kính hoặc số mét vuông trong một kiện hoặc trên một đơn vị bao gói;
- Ngày sản xuất.
4.3. Bảo quản
Kính phải được bảo quản trong kho khô ráo. Các kiện kính được xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ và nghiêng một góc từ 10° đến 15° theo chiều thẳng đứng.
4.4. Vận chuyển
Khi vận chuyển các kiện kính được đặt theo phương thẳng đứng được gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.
5.1. Hình dạng và kích thước
5.1.1 Hình dạng
Tấm kính có hình vuông hoặc hình chữ nhật. Tấm kính có hình dạng khác sẽ theo thỏa thuận giữa các bên và nhà cung cấp.
5.1.2. Chiều dày và sai lệch chiều dày
Chiều dày của tấm kính và sai lệch chiều dày được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chiều dày và sai lệch chiều dày
Đơn vị tính bằng milimét
Loại kính |
Chiều dày |
Sai lệch cho phép |
2 |
2,0 |
± 0,20 |
2,5 |
2,5 |
|
3 |
3,0 |
± 0,30 |
4 |
4,0 |
|
5 |
5,0 |
|
6 |
6,0 |
|
6,5 |
6,5 |
|
8 |
8,0 |
± 0,60 |
10 |
10,0 |
|
12 |
12,0 |
± 0,80 |
15 |
15,0 |
|
19 |
19,0 |
± 1,2 |
22 |
22,0 |
|
25 |
25,0 |
5.1.3. Sai lệch chiều dài và chiều rộng
Sai lệch chiều dài và chiều rộng cho phép của tấm kính được quy định tại Bảng 2
Bảng 2 - Sai lệch kích thước cho phép
Đơn vị tính bằng milimét
Loại kính |
Sai lệch kích thước dài và rộng |
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 3000 |
Lớn hơn 3000 |
|
2 |
+ 1 - 2 |
- |
2,5 |
± 3 |
|
3 |
||
4 |
||
5 |
± 2 |
|
6 |
||
6,5 |
||
8 |
+ 2 -3 |
+ 3 - 4 |
10 |
||
12 |
± 3 |
± 4 |
15 |
||
19 |
± 5 |
± 6 |
22 |
± 5 |
± 6 |
25 |