Hiện nay Tiêu chuẩn Quốc gia nào về giống cá vược? Phạm vi áp dụng, yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra trong tiêu chuẩn được quy định như thế nào? – Hồng Hạnh (An Giang).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10494:2014: Thức ăn chăn nuôi-Xác định hàm lượng nitơ amoniac
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12242:2018: Giống cá vược. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12242:2018 có một số nội dung nổi bật như sau:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12242:2018 quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá vược (còn gọi là cá chẽm) (Lates calcarifer Bloch, 1790), bao gồm cá bố mẹ, cá hương, cá giống.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
- Cá bố mẹ:
+ Cá vược bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ thành thục phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá vược bố mẹ nuôi vỗ thành thục
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Nguồn gốc |
rõ ràng, không cận huyết |
2. Tuổi cá, năm, không nhỏ hơn |
3 |
3. Khối lượng, kg, không nhỏ hơn |
3 |
4. Ngoại hình |
Cân đối, không dị tật, không bị tổn thương |
5. Màu sắc cơ thể |
Tươi sáng tự nhiên |
6. Trạng thái hoạt động |
Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt khi có tác động từ bên ngoài |
7. Tình trạng sức khỏe |
Khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh |
+ Cá bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại mục 2.1.1 và Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật cá vược bố mẹ tuyển chọn cho đẻ
Cá bố mẹ |
Yêu cầu |
1. Cá cái |
Bụng to, mềm. Trứng có màu vàng nhạt, hạt trứng tròn, đều, rời nhau đường kính trứng ≥ 0,4mm |
2. Cá đực |
Vuốt nhẹ hai bên lườn bụng từ vây ngực đến hậu môn, thấy sẹ đặc màu trắng sữa chảy ra từ lỗ sinh dục, dễ tan trong nước |
- Cá vược hương
Cá vược hương đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá vược hương
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Thời gian ương nuôi, ngày, tính từ thời điểm cá ăn thức ăn bên ngoài |
Từ 35 đến 45 |
2. Chiều dài, cm |
Từ 2 đến 3 |
3. Khối lượng cá thể, g |
Từ 0,1 đến 0,6 |
4. Ngoại hình |
- Cân đối, vây, vẩy hoàn chỉnh, không xây sát, - Tỉ lệ dị hình không quá 3% - Kích cỡ đồng đều, tỉ lệ khác cỡ không quá 5% |
5. Màu sắc |
Tươi sáng, tự nhiên |
6. Trạng thái hoạt động |
Hoạt động nhanh nhẹn, bơi theo đàn |
7. Tình trạng sức khỏe |
khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh |
- Cá vược giống
Cá vược giống đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá vược giống
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Thời gian ương nuôi, tính từ thời điểm cá ăn thức ăn bên ngoài, ngày |
Từ 45 đến 95 |
2. Chiều dài, cm |
Từ 3 đến 10 |
3. Khối lượng cá thể, g |
Từ 0,6 đến 16 |
4. Ngoại hình |
- Cân đối, vây, vẩy hoàn chỉnh, không xây sát |
- Tỉ lệ dị hình không quá 3% |
|
- Kích cỡ đồng đều, tỉ lệ khác cỡ không quá 10% |
|
5. Màu sắc |
Màu sắc tươi sáng, tự nhiên |
6. Trạng thái hoạt động |
Hoạt động nhanh nhẹn, bơi theo đàn |
7. Tình trạng sức khỏe |
khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh |
- Dụng cụ, thiết bị:
+ Cân đồng hồ, loại 10kg, độ chính xác đến 10g, dùng cho cá bố mẹ.
+ Cân điện tử, loại 1000g, độ chính xác đến 0,1 g, dùng cho cá hương, cá giống.
+ Thướt dẹt hoặc giấy kẻ ô li, có vạch chia chính xác đến 1mm dùng cho cá hương, cá giống.
+ Băng ca, bằng vải mềm, kích thước: 600 x 1200 mm, dùng cho cá bố mẹ.
+ Vợt cá, vợt mềm, 2a = 20 - 24 mm, đường kính 500 - 600 mm, dùng cho cá bố mẹ.
+ Vợt cá, loại lưới mềm, không gút, mắt lưới 2a = 4 mm, đường kính 300 - 400 mm, dùng cho cá hương.
+ Vợt cá, lưới sợi mềm, không gút, mắt lưới 2a = 8 - 10 mm, đường kính 400 - 500 mm, dùng cho cá giống.
+ Kính hiển vi hoặc kính giải phẫu (có trắc vi thị kính), độ phóng đại: 10-100 lần.
+ Lam kính, kích thước 25,4 x 76,2 x 1,0 mm.
+ Đĩa petri, đường kính : 50 - 60 mm.
+ Ống thăm trứng, dài 300 - 400 mm, đường kính ống thăm trứng 1-1,2 mm.
+ Bể composite, loại tròn hoặc vuông, thể tích 200- 500 lít (dùng để chứa cá bố mẹ).
+ Bát sứ, màu trắng, dung tích 0,3 - 0,5 lít, dùng cho cá hương, cá giống.
+ Chậu, sáng màu, dung tích 5-10 lít, dùng cho cá hương.
+ Chậu, sáng màu, dung tích 10-15 lít, dùng cho cá giống.
+ Xô, sáng màu, dung tích từ 5 - 10 lít, dùng cho cá hương.
+ Xô, sáng màu, dung tích từ 10 - 15 lít, dùng cho cá giống.
- Lấy mẫu:
+ Cá vược bố mẹ:
Dùng vợt (3.1.5) bắt từng con thả vào bể (3.1.12) để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật.
+ Cá vược hương:
Dùng vợt (3.1.6) lấy ngẫu nhiên 5 mẫu cá hương ở các vị trí khác nhau, mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào chậu (3.1.14) đã có sẵn nước biển.
++ Kiểm tra chỉ tiêu chiều dài, số lượng không ít hơn 30 cá thể.
++ Kiểm tra chỉ tiêu khối lượng, số lượng không ít hơn 50 g.
++ Kiểm tra chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể.
+ Cá vược giống
Dùng vợt (3.1.7) lấy ngẫu nhiên 5 mẫu cá giống ở các vị trí khác nhau, thả vào chậu (3.1.15) đã có sẵn nước biển.
Kiểm tra chỉ tiêu chiều dài, số lượng không ít hơn 30 cá thể.
Kiểm tra chỉ tiêu khối lượng, số lượng không ít hơn 200 g.
Kiểm tra chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể.